• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn 16/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2018

TOÁN

TIẾT

126: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

I. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài

+ ? Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) - Ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12')

Ví dụ 1: GV đưa ví dụ, yêu cầu hs đọc bài toán.

+Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao nhiêu lâu?

+ Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tuyên dương cách làm đúng.

- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

+ Vậy 42 phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?

- 3 hs lên bảng làm bài .

4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; 9,5 giây × 3

4,1 giờ 3,4 phút × 6 × 4 14,6 giờ 13,6 giờ 9,5 giây

3 28,5 giây

- Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

+ 3 ván cờ : 42 phút 30 giây

- Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ? - HS thảo luận theo cặp,báo cáo.

42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây

00

+ 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.

(2)

+ Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Ví dụ 2 : GV dán băng giấy có bài toán 2 và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

+ Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu: ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút...

+ Vậy 7 giờ 40 phút:4 bằng bao nhiêu giờ,bao nhiêu phút?

+ Khi chia số đo thời gian cho một số nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?

- Gọi hs nêu lại 3. Luyện tập:

Bài 1:(5') Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.

- GV nhận xét và bổ sung.

+ Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Bài 2:(5') Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.

- GV nhận xét và bổ sung.

-...chia từng số đo theo từng đơn vị...

- HS nhắc lại..

4 vòng : 7giờ 40phút 1 vòng : ..giờ....phút?

+ Thực hiện phép chia: 7 giờ 40 phút : 4 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- Nhận xét ,chốt kết quả đúng.

7giờ 40phút 4

3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút

20 0 + Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút + Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

-1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu.

- Nhận xét chốt cách làm.

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, đổi chéo báo cáo.

a) 75phút 40giây 5 25 40giây 15 phút 8 giây 0 0 b) 78phút 42giây 6

18 13 giờ 7 phút 0

42giây 0 - 1 HS đọc yêu cầu.

- Nhận xét chốt cách làm.

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, đổi chéo báo cáo.

a) 18giờ 55phút : 5 18giờ 55phút 5

3giờ =180phút 3giờ 47phút 235phút

35 0 b) 25,8giờ : 6

(3)

+ Khi chia số đo thời gian cho một số nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?

Bài 3: (5')

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Quan sát, giúp đỡ HS.

- Nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò:(3')

? Nêu cách chia số đo thời gian cho một số?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

25,8giờ 6 1 8 4,3 giờ 0

- 1HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng . - Lớp nhận xét và chữa bài

Bài giải

Thời gian làm 6 sản phẩm là:

11giờ – 8giờ = 3giờ

Thời gian trung bình làm 1 sản phẩm là:

3giờ : 6 = 30phút Đáp số: 30phút

TẬP ĐỌC

TIẾT 51: NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu được các từ ngữ, câu , đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. Và ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng, nhẹ nhàng, trang trọng, tha thiết.

3. Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn truyền thống tôn sư trọng đạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

- GV: tranh minh họa bài đọc SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C.Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- 2, 3 HS đọc thuộc bài thơ: cửa sông trả lời các câu hỏi về bài đọc.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới. (30’) a) Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện đọc (10’).

- Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.

- HS đọc kết hợp trả lời nội dung câu hỏi..

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

-3 HS đọc, lớp theo dõi.

(4)

+ Đoạn 2: Tiếp đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.

+ đoạn 3: Còn lại.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi cha đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .

-Yc HS đọc nối tiếp L3 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu văn An ôn tồn thân mật, nói với cụ đồ già thì kính cẩn.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài(12’).

- Y/c HS đọc thầm , đoạn 1 và trả lời các câu hỏi.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+Việc làm đó nói lên điều gì?

+Tìm những chi tiết cho thấy học trò của thầy rất tôn kính thầy giáo Chu?

+Qua tìm hiểu Đ1 con thấy các môn sinh có tình cảm gì đối với thầy?

-Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với thầy đã dạy mình từ thời vỡ lòng ntn? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?

=> Giảng: Thầy giáo Chu rất cung kính thầy đã dạy mình từ thủơ vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. Thời gian trôi qua đã lâu, đã bao thế hệ học trò qua đi vậy mà cụ vẫn tình sâu nghĩa nặng . Điều đó thật cảm động.

+Qua tìm hiểu đoạn 2-3 tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Thành ngữ tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh đã học được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu.

a) Tiên học lễ , hậu học văn b) Uống nước nhớ nguồn c) Tôn sư trọng đạo

d) Nhất tự vi sư bán tự vi sư

- Để trả lời đúng câu 3, GV có thể giúp các em hiểu nghĩa các thành ngữ Tiên học lễ, hậu học văn. Tôn sư trọng đạo.

- Y/c HS tìm thêm một số thành ngữ, tục ngữ khác...

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), sửa lỗi phát âm: sáng sớm, tề tựu, rất nặng,…

-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Đến mừng thọ thầy.

+ Thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy giáo.

+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý…..

1. Lòng yêu quí, kính trọng của các học trò với thầy giáo Chu.

+ Lòng biết ơn, chi tiết: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy, thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ, cung kính thưa....

2. Tình cảm sâu sắc của thầy giáo Chu với thầy đã dạy mình từ thủơ vỡ lòng.

- HS lần lượt giải nghĩa các câu tục ngữ và thành ngữ.

+ Không thầy đố mày làm nên.

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thày.

(5)

Gv giảng : truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao . Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.

- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.

- GV tóm ý chính ghi bảng.

d) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm(8’).

- GV tổ chức hd HS đọc diễn cảm bài văn.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 1.

( Từ sáng sớm...mà thầy mang ơn rất nặng) -Nêu cá từ ngữ cần nhấn giọng

- GV và HS nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd HS thể hiện tốt truyền thống tôn sư trọng đạo.

- Dặn HS về tìm đọc một số câu chuyện kể nói về tình thầy trò ...

- GV nhận xét tiết học.

- HS CBBS: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

+ Kính thầy mến bạn.

* Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nd ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

- Tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng, biếu, hỏi thăm…

- HS lđ theo hd của GV, lớp theo dõi và nx giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc . - 2, 3 em nêu lại.

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT )

TIẾT 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.

2. Kiến thức: Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

HS có vở bài tập TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(3')

- Y/c HS sửa và viết đúng các tên sau: sác – lơ đác – uyn, a- đam, pa- xtơ, nữ Oa, ấn độ...

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

a) Giới thiệu bài. GV nêu nội dung yc của tiết học.

b) Hướng dẫn HS nghe - viết.(20') - Y/c 1 em đọc bài viết .

- Bài chính tả nói lên điều gì?

- Y/c lớp đọc thầm lại bài và chú ý những từ dễ

- 2 em viết bảng, lớp nhận xét.

- 1 HS đọc bài viết ,HS dưới lớp theo

- 2 em nêu nội dung: Bài văn giải thích lịch sử ra đồi của Ngày Quốc

(6)

viết sai.

- Y/c HS nêu các cụm từ ngữ dễ viết sai . - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ khó và danh từ riêng .

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

-Y/c HS gấp sách để GV đọc và HS viết.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

- Mời HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

c )Hướng dẫn HS làm bài tập.(10') Bài tập 2.

- HS nêu y/c của bài.

- Y/c tự dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong bài.

- GV chốt lại lời giải đúng và y/c HS viết lại các danh từ riêng đó.

- Y/c đọc thầm lại bài và nêu nội dung bài.

3. Củng cố dặn dò.(2')

- Nx tiết học,biểu dương những em HS tích cực tham gia hoạt động.

- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí của nước

ngoài.Cbị bài: Cửa sông.

tế Lao động 1- 5

- 2 HS đại diện nêu các từ dễ viết sai và luyện viết tên riêng, tên địa lí nước ngoài: Chi-ca-gô,Niu Y- oóc,Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ, nặng nề,…

- HS nghe viết bài vào vở.

- HS rà soát lỗi (đổi vở để soát lỗi cho nhau)

- HS phát biểu.

- HS tự làm.

- HS suy nghẫm tìm và phát biểu.

- 2em nêu.

+ Tên riêng: Ơ- gien Pô-chi-ê, Pi- e Đơ-gây-tê,Pa-ri. Viết hoa chữ cái gạch nối.

+ Tên riêng: Pháp, viết hoa chữ cái đầu

KHOA HỌC

TIẾT 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU.

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Nêu và chỉ được đâu là nhị, nhụy. Nói tên được các bộ phận chính của nhị, nhụy.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhụy với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy 3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

+ Hình trang 104,105 SGK.

+ HS và GV sưu tầm một số hoa thật.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Kể tên một số loài hoa mà em biết? Hoa gồm có những bộ phận nào?

- Một số HS nêu.

(7)

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’) HĐ1. Giới thiệu bài.

- GV yêu cầu HS qs H 1, 2 ( 104 ) chỉ vào hình và kể tên cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng

- Gv giới thiệu cơ quan sinh sản của một số loại hoa khác và GT : hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.

HĐ2: Nhị và nhuỵ. Hoa đực và hoa cái.

* Mục tiêu: HS phân biệt được nhuỵ và nhị;

hoa đực và hoa cái.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp.

-HS trao đổi theo cặp – Qsát hình 1-2 SGK và cho biết:

+ Tên cây?

+Cơ quan sinh sản của cây đó?

+Cây phượng và cây dong riềng có đặc điểm gì chung?

+Trên cùng 1 loài cây có hoa, hoa được gọi tên là những loại hoa gì?

- GV y/c HS thực hiện theo y/c trang 104 SGK.

Quan sát H 3-4 phân biệt đâulà nhị, đâu là nhuỵ Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Gv chốt lại kết quả đúng.

-Yêu cầu HS quan sát 2 bông hoa mướp và cho biết hoa nào hoa đực, hoa nào hoa cái?

+Tại sao ta có thể phân biệt được hoa mướp đực và hoa mướp cái?

HĐ3:Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ.

* Cách tiến hành:

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm làm nv:

+ Quan sát các bộ phận của bông hoa đã sưu tầm được và chỉ đâu là nhị( nhị đực) đâu là nhuỵ ( nhị cái)

+ phân loại các bông hoa xem hoa nào có cả nhị và nhuỵ, hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ.

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- HS làm việc cá nhân.

- Các nhóm thảo luận.

- HS làm việc cặp đôI theo gợi ý của GV.

- Đại diện trình bày kết quả.

+H1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản là hoa.

+H2: Cây phượng: Cơ quan sinh sản là hoa.

+Cùng là thực vật có hoa cơ quan sinh sản là hoa.

+Hoa đực và hoa cái.

- Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận

- Nhóm trưởng điểu khiển theo y/c của GV.

+ Hình a: Hoa mướp đực Hình b: Hoa mướp cái.

+Vì ở hoa mướp cái phần từ nách lá đến đài hoa có hình dạng giống quả mướp nhỏ

- Đại diện cầm hoa đã sưu tầm để giới thiệu từng bộ phận của hoa - đại diện nhóm khác trình bày về nhị, nhuỵ

Hoa có cả nhị và nhuỵ

Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ Phượng, dong

riềng, râm bụt,

Bầu bí, mướp, dưa chuột, dưa

(8)

- Mời 1 số em trình bày từng nhiệm vụ..

- Y/c HS kết luận theo mục bóng đèn SGK.

HĐ4: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính.

* Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

* Cách tiến hành.

Bước 1: Làm việc cá nhân.

- HS qs sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú ứng với từng bộ phận của nhị và nhuỵ.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em lên chỉ bản đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?

-Thế nào là hoa lưỡng tính, hoa đơn tính?

- Nhận xét chung tiết học,

- Cb bài “Sự sinh sản của thực vật có hoa.”

sen,đào,mơ, mận

hấu…

- HS làm việc cá nhân, và đại diện trả lời.

- Nhị gồm: a. Bao phấn b. Chỉ nhị - Nhuỵ gồm: c.Đầu nhuỵ d. Vòi e. Bầu nhuỵ g. Noãn - 2 hs trả lời.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SÔNG

BÀI 20: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU.

Học xong bài này, HS:

- Nêu được cộng và ý nghĩa của việc ứng xử ở nơi công cộng và ý nghĩa của việc thực hiện theo một số quy tắc đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

* Khởi động

A. Hoạt động cơ bản

1. Tìm hiểu về những nơi công cộng

2. Các quy tắc ứng xử ở nơi công cộng

- Lớp hát

* HĐ nhóm

- Suy nghĩ và đưa ra cách xử lí tình huống

- Trả lời câu hỏi: Thế nào là nơi công cộng?

- Cùng nhau trao đổi câu trả lời - Nhận xét, bổ sung

* HĐ nhóm

- Quan sát các bức ảnh và nhận xét về hành vi, việc làm của những người trong ảnh

- Liên hệ thực tế địa phương có xảy ra những hiện tượng như trong ảnh không?

(9)

3. Ý nghĩa của việc thực hiện theo các quy tắc ứng xử ở nơi công cộng

* Hoạt động ứng dụng

1. Chia sẻ với người thân trong gia đình về các quy tắc ứng xử nơi công cộng

2. Nghiêm túc thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các quy tắc ứng xử nơi công cộng

- Xây dựng quy tắc ứng xử ở một điểm công cộng (theo từng nhóm) - Trao đổi câu trả lời. Nhận xét, bổ sung, Thống nhất ý kiến.

* HĐ nhóm

- Đọc thầm các câu hỏi trong phiếu học tập

- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập,

- Nhóm trưởng yêu cầu lần lượt chia sẻ câu trả lời

- Nhận xét, bổ sung

Ngày soạn: 16/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2018

TOÁN

TIẾT 127: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- HS nhắc lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

* HĐ1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

* HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài1.

- GV Y/c HS tự làm bài.

- Gọi HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS củng cố lại cách nhân chia số đo thời gian.

Bài 2.

- Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nx.

- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính

- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

a) 9 giờ 42 phút b)12phút 4 giây c) 14 phút 52 giây

- HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài a.( 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút

b.10 giờ 55 phút.

- HS thảo luận nhóm đôi và làm.

Bài giải:

(10)

giá trị của biểu thức.

- GV cần nhấn mạnh cách chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn ở kết quả ( nếu có)

Bài 3.

- Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài.

- Tổ chức cho thi giải nhanh giữa các nhóm - Gv đánh giá kết quả bài làm của các nhóm.

- Củng cố phát huy kĩ năng tính bằng cách nhanh.

Bài 4: Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài - Gv chấm chữa bài cho HS.

- HS nêu các cách làm khác nhau.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học.

- Dặn HS về ôn bài

Cả 2 lần người đó làm được sp là:

8 + 7 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Đáp số: 17 giờ - Đại diện 2 nhóm thi giải nhanh . - HS làm vở, đại diện chữa bài và giải thích cách làm.

a) 4,5 giờ > 4giờ 5 phút

b) 8 giờ 16phút - 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17phút x 3

c) 26 giờ 25phút : 5 >2giờ 40phút +2 giờ 45phút

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 51: MỞ RÔNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

2. Kiến thức:Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS có vở bài tập tiếng việt, từ điển.

- Gv : Một số bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .

- Chữa bài tập 2 của giờ trước.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’) a). Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b) Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 2: HS đọc kĩ bài, xác định yc của bài rồi tìm hiểu nghĩa của từ sau đó sắp xếp theo y/c..

- GV hd HS nắm nghĩa của một số từ để các em dễ dàng sắp xếp.

- Mời một số em phát biểu.

- GV chốt lại kết quả.

-Yêu cầu HS giảI nghĩa 1 số từ trong BT.

- 2 em nêu, lớp nhận xét.

- 1em chữa.

- HS trao đổi theo nhóm đôi.

- 2, 3 nhóm đại diện làm phiếu to rồi chữa bài.

a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống

b) truyền bá, tryuền hình, truyền tin, truyền tụng...

(11)

Truyền nghề: Trao lại nghề mình biết cho người khác

Truyền ngôi: Trao lại ngôI báu mình đang nắm giữ cho con hay người khác.

Truyền bá: Phổ biến rộng rãi

Bài tập 3: HS đọc nội dung của đoạn văn bài tập3

- ? Bài tập y/c làm gì?

- GV giúp HS nắm đọc kĩ nội dung đoạn văn để tìm đúng từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- Tổ chức cho HS tự làm vào vở bài tập - GV chấm một số bài.

- GVvà HS cùng chữa bài chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Các TN trong bài thuộc chủ đề nào? Em hiểu thế nào là truyền thống?

- GV n.x tiết học, biểu dương những em học tốt - Y/c HS ôn bài , xem lại các kiến thức đã học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.

c) truyền máu, truyền nhiễm...

- HS tự làm bài trong vở bài tập, rồi đổi vở kiểm tra lại

- đại diện làm bài phiếu to và chữa bài.

+Từ ngữ chỉ người: Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản...

+ Từ ngữ chỉ sự vật: Nắm tro bếp các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồngCổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

- HS biết kể bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

+ Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV và HS : 1 số truyện.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS kể chuyện: Vì muôn dân.

- 1 HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học

HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện.

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

-1HS đọc đề bài

(12)

- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.

- Mời 1 HS đọc đề bài, Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý .

- Mời 4 HS đọc các gợi ý SGK.

- GV nhắc nhở các em kể những câu chuyện các em đã được nghe, được đọc ngoài chương trình học.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

HĐ3: hS thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung ý nghĩa.

a) Kể chuyện theo nhóm.

- Mời từng cặp HS kể cho nhau nghe.

- Gv đến từng nhóm giúp đỡ các em.

b) HS thi kể trước lớp.

- GV mời đại diện kể.

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn, tuyên dương bạn kể hay nhất, chọn câu chuyện ý nghĩa...

3. Củngcố, dặn dò.(5’)

-Theo em truyền thống hiếu học, đoàn kết mang lại ích lợi gì?

- Liên hệ gd HS học tập tấm gương hiếu học, và truyền thống đoàn kết của dân tộc.

-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Cbị bài: Kể ch được chứng kiến hoặc tham gia.

Đề bài: Hãy kể lại 1 câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- 1 vài em nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị.

VD: Tôi xin kể cho các bạn nghe câu chuyện: Bông sen trong going ngọc Câu chuyện kể về cậu bé Mạc Đĩnh Chi ham học.

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

. hs trả lời.

LỊCH SỬ

TIẾT 26: CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG

I. MỤC TIÊU.

. Học xong bài này, học sinh biết.

1. Kiến thức: Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.

- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “ ĐBP trên không”.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức bài học để thuật lại chiến thắng ĐBP trên không.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Thành phố HN (để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện ĐBP trên không).

- Ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ ở HN.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

(13)

HĐ của GV HĐ của HS 1 - Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hãy thuật lại cuộc tiến công vào Sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968 ?

- Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.

- Nhận xét, kl.

2 - Bài mới. (28’)

a. Giới thiệu bài: - Dùng ảnh tư liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắng máy bay Mĩ cuối tháng 12/1972 ở HN, từ đó nêu vấn đề để vào bài.

b. Giảng bài.

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

- GV cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học học tập.

- Cho HS quan sát hình trong hình trong SGK, sau đó Gv nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá HN.

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

* Hoạt động 3:Làm việc cả lớp

- Tại sao gọi là chiến thắng “ ĐBP trên không” ?

- Y/C HS đọc SGK và thảo luận:

+ Ôn lại chiến thắng ĐBP ( 7/5/1954) và ý nghĩa của nó ( góp phần quyết định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ - ne – vơ)

+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gì ? + Ý nghĩa của chiến thắng ĐBP trên không.

- GV dùng bản đồ chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện ĐBP trên không và nêu rõ những ND cần nắm.Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng ĐBP trên không.

* Liên hệ : Qua tìm hiểu và giao bài trước về nhà , em hãy kể về tinh thần chiến đấu của quân dân HN ( hoặc ở địa phương em ) trong 12 ngày đêm đánh trả B52 Mĩ.

- Qua các phong trào đấu tranh giành cho dân tộc em có cảm nhận được điều gì về những người dân Việt Nam?

* GV giảng tiểu kết bài.

- 2HS trả lời.

- Một số HS trả lời.

- HS đọc SGK, thảo luận nhóm và trình bày ý kiến riêng về kiến riêng về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá HN.

- HS qs hình trong hình trong SGK.

- HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời HN, với một số gợi ý: số lượng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của Mĩ.

- 2HS trả lời.

- HS đọc SGK và thảo luận theo y/c các câu hỏi.

+Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta còn Mĩ thiệt hại nặng nề như TDP trong trận ĐBP năm 1954.

+Cuộc tập kích = máy bay B52 của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi….

+Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân nước Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc.

- HS đọc phần ghi nhớ (tr 44).

(14)

3. Củng cố dặn dò (2’)

-Tại saoMĩ ném bom hòng huỷ diệt HàNội?

- Gd cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

- GV nhận xét bài học, dặn học sinh chuẩn bị bài : Lễ kí hiệp định Pa- ri.

- 2 hs trả lời.

ĐỊA LÍ

TIẾT 26: CHÂU PHI (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU.

Học xong bài này, HS:

1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của người dân Châu Phi là da đen.

Nắm được đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu của Ai Cập.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lí của Ai Cập.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh một số hoạt động kinh tế của Châu Phi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3'))

- Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?

- Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác với các châu lục khác?

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới:(30’) a) Giới thiệu bài b) Tìm hiểu bài.

1. Dân cư châu Phi.

* HĐ1: Làm việc cả lớp

Bước 1:HS dựa vào bảng số liệu của bài 17, cho biết:

+Dân cư châu Phi đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới.

- Dân cư sống tập trung ở đâu?

Bước 2 : Đại diện báo cáo kết quả..

- GV KL lại theo SGK.

2. Hoạt động kinh tế.

HĐ2: Làm việc cả lớp.

Bước 1: HS đọc thông tin SGK và sự hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi sau:

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?

+ Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao ?

- Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- HS làm việc cá nhân.

- Đại diện trả lời, lớp nhận xét bổ sung..

+Đứng thứ hai

+Vùng ven biển và các thung lũng sông còn các vùng hoang mạc hầu như không có người.

- HS làm việc cá nhân và trả lời.

+Kinh tế chem. Phát triển, hầu hết chỉ tập trung khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

+Thiếu việc làm, thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh, đặc biệt là bệnh HIV/AIDS.

(15)

kinh tế phát triển hơn cả.

3. Ai Cập

HĐ3: Làm việc theo cặp.

Bc 1: HS thảo lwnj câu hỏi ở mục 5 SGK.

Bc 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ tự nhiên của châu Phi dòng sông Nin, vị trí giới hạn của Ai cập.

- Nêu vị trí của nước Ai Cập?

- Sông ngòi, đất đai ở Ai Cập có đặc điểm gì?

- Ai Cập thuộc đới khí hậu nào?

- Nêu đặc điểm kinh tế văn hoá của ai Cập?

3. Củng cố - Dặn dò.(5’)

- GV nx bổ sung và giới thiệu về kim tự tháp, tượng nhân sư Ai Cập...

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt.

- Chuẩn bị bài: Châu Mĩ.

+Ai Cập, Cộng hoà Nam Phi. An- giê- ri

- HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ.

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện trình bày, kết hợp chỉ bản đồ.

+Nằm ở Bắc Phi, là cầu nối của 3 châu lục: Á, Âu, Phi

+Có sông Nin là con sông lớn, cung cấp nước cho đồng bằng và sản xuất + Khí hậu nhiệt đới nhiều mưa.

+ Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành kt: Khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch.

Ngày soạn: 16/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2018

TOÁN

TIẾT 128: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS lên bảng chữa bài 3.VBT - Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập

- 2 HS làm bài trên bảng lớp nhận xét . a.(6giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

= 13 giờ 39 phút : 3

= 4 giờ 30 phút

b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây:4

= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây

= 55 phút

- HS tự tính giá trị biểu thức, 4 em làm

(16)

Bài 1.

- HS nêu yc bài tập và tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo thời gian.

- Củng cố lại cách thực hiện và chuyển đổi.

Bài 2 : HS tự thực hiện giá trị của biểu thức, rồi thống nhất kết quả.

- GV và HS củng cố lại cách làm.

Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách giải để tìm kết quả.

- Y/c HS trao đổi và tìm cách làm.

- GV chốt lại kết quả đúng

Bài 4: GV y/c HS đọc kĩ bảng thông báo thời gian rồi dựa vào đó để tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến các ga Hải phòng, Quán Triều, Đồng Đăng và Lào Cai.

- GV giúp HS nắm vững cách tính thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai.

- Nêu giờ khởi hành và tới nơi của tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai?

- Vì sao số chỉ giờ khởi hành lại lớn hơn số chỉ giờ tới nơi?

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại quy tắc cộng , trừ, nhân, chia số đo thời gian.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau:

Vận tốc.

bài trên bảng- lớp nhận xét.

- HS tự giải sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.

a.17 giờ 55 phút + 4 giờ 15 phút

= 22 giờ 8 phút

b. 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ

= 21 ngày 6 giờ

c. 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút - HS làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng chữa bài.

Đáp số: a. 17 giờ 15 phút b. 6 giờ 30 phút c. 9 giờ 10 phút - Kết quả đúng là: 35 phút

- Khoanh vào B

Bài giải

Thời gian đi từ HN đến HP là:

8giờ10phút- 6giờ 5phút= 2 giờ 5phút Thời gian đi từ HN đến Q.T:

17 giờ 25phút- 14giờ 20phút= 3 giờ 5p Thời gian đi từ HN đến Đ.Đăng 11giờ 30phút- 5giờ 45phút= 5 giờ 45p

Thời gian đi từ HN đến Lào Cai:

(24giờ - 22giờ) + 6 giờ = 8 giờ + Khởi hành: 22 giờ. Tới nơi: 6 giờ Vì tàu khởi hành từ Hà Nội vào 22 giờ đêm hôm trước và đến Lào Cai vào 6 giờ sáng hôm sau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

I. MỤC TIÊU.

1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài .

2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

3. Thái độ : HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ Ọ

(17)

HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS đọc bài: Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới. (30’)

a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học

- Cho HS xem tranh SGK.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(12') - Y/c 1 em học giỏi đọc bài.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó: lấy lửa, leo lên, lấy nước, cái nồi, nấu cơm, lần lượt...

- Lần 3 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc linh hoạt : Khi dồn dập, náo nức, khi khoan thai....

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài.(10')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

+Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- Đọc thầm đoạn 2-3 và trả lời câu hỏi:

+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?

+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.

+Nêu ý 2 của bài

- Đọc thầm doạn 4 và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao nói việc giật giải trong cộc thi là:

"niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng"?

+ Đoạn 3 ý nói gì?

- GV kết luận , nx và tổng kết từng câu..

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm.(10') - GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài . - GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt...

* 1.Giới thiệu về hội thi thổi cơm +Mỗi đội phải cử một người leo lên cây chuối....

+Khi 1 thành viên của đội lo lấy lửa, những người khác, mỗi người 1 việc: Người ngồi vót những thanh tre già, người giã thóc....

*2. Phối hợp ăn ý của các thành viên khi tham gia nấu cơm.

+ vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.

*3. Ý nghĩa của hội thi

* Tác giả thể hiện tình trân trọng và tự hào với 1 nét cổ truyền trong văn hoá dân tộc.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng

(18)

đoạn, kết hợp hd HS diễn cảm đoạn 2 - Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.

- GV và HS cùng nx đánh giá và bình chọn bạn đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò.(3')

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ gd: Y/c HS kể thêm một số lễ hội khác mà em biết.

- GV nx tiết học,tuyên dương em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tranh làng Hồ.

đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- 2 em nêu.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.

2. Kiến thức: Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh 1 đoạn đối thoại trong kịch.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN thể hiện sự tự tin - KN hợp tác

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Một số bảng nhóm.

- Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Mời 1 HS đọc lại màn kịch Xin thái sư tha cho ! đã viết lại.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới(30’) a).Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài1.

- Mời cả lớp đọc đoạn trích trong truyện : Thái sư Trần Thủ Độ.

- Các nhân vật trong đoạn trích là ai?

- Nội dung của đoạn trích là gì?

Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2.

- 1em đọc, lớp theo dõi.

- 1 HS đọc to đề và lớp theo dõi SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn truyện.

+ Trần thủ độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và 1 số gia nô.

+ Linh Từ Quốc Mẫu than khóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới khinh nhờn … - 3em đọc nội dung bài 2.

(19)

- Mời HS đọc nội dung của bài tập 2.

- Mời từng em đọc từng phần và giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.

- Gv nhắc nhở HS: SGK đã cho gợi ý sẵn nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thại; đoạn đối thoại giữa Trần thủ độ và Phu nhân. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời hội thoại( dựa vào 6 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch.

+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ độ , phu nhân và người quân hiệu.

- Mời HS nhắc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.

- Gv chia lớp thành nhóm 4 và y/c thực hiện,.

- Tổ chức cho các nhóm thi diễn đạt trước lớp.

- GV và HS nhận xét , đánh giá những nhóm soạn kịch giỏi, viết lời hội thoại thú vị, hợp lí.

Bài 3: Mời 2 em đọc đề bài.

- GV nhắc các nhóm :

+ Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.

- Tc cho các nhóm chọn vai để đọc hoặc diễn kịch - Lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hoặc diễn kịch hay.

* Tại sao khi muốn thực hiện một vở kịch hay một chương trỠNH HOẠT động tập thể chúng ta cần phải phối kết hợp nhiều người cùng tham gia ? 3. Củng cố dặn dò.(5’)

-Qua đoạn kịch con thấy Trần Thủ độ là người như thế nào?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những nhóm viết lời hội thoại hay. Diễn kịch tốt.

- Y/c các em về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau:

Trả bài văn tả đồ vật.

- HS1: Đọc tên màn kịch, gợi ý nhân vật, cảnh trí.

- HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.

- HS3: Đọc đoạn đối thoại.

VD: Giữ nghiêm phép nước TTĐ: Thật có chuyện đó sao LTQM: Tôi không hiểu phép nước

Ntn nữa, ông 0 tin thì….

TTĐ:Bà cứ yên tâm, tôi sẽ tra hắn.

QH: (Quỳ) Kính chào thái sư và pn

TTĐ: Ngươi có phải người quân hiệu sáng nay gác ở cửa Bắc không.

….

- HS thảo luận theo nhóm và viết tiếp lời hội thoại cho hoàn chỉnh, một số nhóm làm bảng phụ để chữa bài.

- Một số nhóm đại diện trình bày trước lớp.

Các bạn theo dõi và nhận xét - 2 HS đọc đề bài

- HS chọn nhóm và phân vai để diễn.

- đại diện nhóm trình bày.

* Vì phối hợp nhiều người cùng làm thì hiệu quả công việc sẽ cao hơn, nhanh hơn và hoàn thành tốt hơn.

Ngày soạn: 16/ 03/ 2018

Ngày giảng : Thứ năm ngày 22tháng 03 năm 2018

TOÁN

TIẾT 129: VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Bước đầu giúp HS có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

(20)

2. Kĩ năng: Biết cách tính vận tốc của một chuyển động đều.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Gv chuẩn bị mô hình nh SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS lên bảng làm bài1-2 trang 59.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

* HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

* HĐ2. Giới thiệu khái niệm về vận tốc Bài toán 1 SGK: y/c HS phân tích rồi tìm kết quả của bài toán.

- Trung bình mỗi giờ ô tô đI được 42,5 km . Ta nối vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km giờ , viết tắt là 42,5 km/giờ.

- Gv cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là:

km/giờ.

- Qua bài toán y/c HS nêu cách tính vận tốc.

- Gv giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.

Bài toán 2: Y/c HS đọc bài và tự làm bài.

- Hỏi về đơn vị đo vận tốc.

- GV và HS chữa bài, chốt lại cách giải đúng.

HĐ 3. Thực hành.(15’)

Bài 1: Y/ C HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.

-Mời đại diện báo cáo kết quả

Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải và tự làm bài.

- HS và GV nhận xét.

Bài 3 : Đọc y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài.

- Muốn tính được đơn vị đo vận tốc là m/

giây thì ta phải đổi đơn vị đo thời gian ra gì?

- Gv chấm chữa bài cho HS.

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp nx.

+ Quãng đường ô tô hoặc xe máy đi được trong 1 giờ gọi là vận tốc.

- HS tự làm bài, đại diện chữa bài.

-

- Bài giải:

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km - Vài HS nêu cách tính.

v = s : t

- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài , 1 HS lên bảng chữa bài.

Bài giải:

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây

- HS làm việc cá nhân.

- Đại diện chữa bài.

Bài giải:

Vận tốc của người đi xe máy đó là:

105 : 3 = 35( km/ giờ) Đáp số: 35 km/giờ - HS tự làm bài vào vở.

- HS đại diện trình bày bài giải.

Bài giải:

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720(km/giờ) Đáp số:720km/giờ + đổi 1 phút 20 giây = 80 giây.

Bài giải:

Vận tốc chạy của người đó là:

(21)

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc . - GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài . Xem trước bài sau:

Luyện tập.

400 : 80 = 5 (m/ giây)

Đáp số: 5 (m/ giây)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2. Kiến thức: Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3.Thái độ. Có ý thức trong việc sử dụng đúng biện pháp thay thế từ ngữ trong khi viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS có vở bài tập tiếng việt.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(3')

- Y/c HS chữa bài 2, của giờ trước.

-Em hiểu thế nào là truyền thống? Tìm 1 số TN thuộc chủ đề truyền thống?

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’) a). Giới thiệu bài.(1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tẬp 1.

- HS đọc kĩ y/c của bài , đọc thầm đoạn văn và đánh số thứ tự các câu rồi gạch dưới các từ chỉ Phù Đổng Thiên Vương.

- Mời 1 số em nêu tác dụng của việc dùng từ ngữ thay thế.

- GV chốt lại câu trả lời đúng .

Bài tập 2.

- HS đọc kĩ bài, xác định yêu cầu của bài . - Hướng dẫn HS đọc lại cả đoạn văn và xác định ngững từ ngữ dùng lặp trong đoạn.

- Y/c các em hãy thay thế từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa, có thể giữ lại từ lặp đó. Thay song các em nhớ đọc lại đoạn văn xem có hợp lí không, có hay hơn

- 1 em làm bảng, lớp nhận xét.

- 1HS trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc. Lớp theo dõi đọc thầm SGK.

- HS làm vào vở bài tập

- 2, 3 nhóm đại diện làm bảng phụ rồi chữa bài.

+Các từ chỉ Phù Đổng Thiên Vương là: Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng

+Tránh việc lặp lại từ giúp cho diễn sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết

- HS đọc bài tự suy nghĩ rồi làm bài theo hướng dẫn.

- Đại diện vài em nêu kết quả.

(1) Thay thế = từ: Người thiếu nữ họ Triệu

(2) Thay thế = từ: Nàng (3) Thay thế = từ: Nàng

(22)

đoạn văn cũ không?

- Mời một số em phát biểu phương án thay thế của mình.

- GV chốt lại kết quả.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Mời HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

- GV NX, biểu dương những em học tốt - Y/c HS ôn bài , ai chưa hoàn thành thì tiếp tục làm .- CBBS: Mở rộng vốn từ : Truyền thống.

(4) Thay thế = từ: Người con gái vùng núi Quan Yên.

(5) Thay thế = từ: bà

Ngày soạn: 16/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2018

TOÁN

Tiết 130: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách tính vận tốc.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS nêu lại cách tính vận tốc.

- 1 HS làm BT 1 trang 60- VBT - Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’) HĐ1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:

- HS đọc kĩ đề, áp dụng thực hiện tính vận tốc.

- Gv và HS nhận xét đánh giá . - Củng cố lại cách tính vận tốc.

- Gợi ý hướng dẫn HS tính vận tốc với đơn vị đo là m/giây.

Bài 2

- Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi nêu cách tính vận tốc.

- Gv hướng dẫn cách ghi vào vở:

Với s = 130 km; t = 4 giờ thì V= 130 : 4 = 32,5 ( km/ giờ)

-2 HS nêu.

-1HS lên bảng làm BT Bài giải:

Vận tốc của ô tô là:

120 : 2 = 60 (km / giờ) Đáp số: 60 km/giờ - HS tự làm:

Vận tốc của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)

* C2: Vì 1 phút = 60 giây.

Nên V của đà điểu với đơn vị là m/

giây là:

1050 : 60 = 17,5 ( m/ giây) - HS tự làm bài vào vở.

- vài em phát biểu.

- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp chữa bài.

(23)

Bài 3:

- HS đọc đề bài , phân tích đề bài rồi chỉ ra đâu là quãng đường, đâu là thời gian của ô tô đi sau đó sẽ tính được vận tốc của ô tô.

- Mời đại diện chữa bài.

Bài 4:

- Mời HS đọc đề bài, phân tích bài rồi chữa bài.

+Y/c HS tính thời gian ca nô đi được quãng đường dài 30 km.

+ Y/c HS suy nghĩ để tính bằng hai cách.

3. Củng cố dặn dò.(3’)

- Y/c HS nhắc lại cách tính vận tốc.

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

-Với s = 170 km; t = 3 giờ; thì v = 170 : 3 = 49 (km/ giờ)

-Với s = 210 m; t = 6 giây thì v = 210 : 6 = 35 (m/ giây)

Bài giải:

Q.đ người đó đi bằng ô tô là 25 – 5 = 20 (km) 1 nửa giờ = 0,5 giờ Vận tốc của ô tô đó là:

20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ - HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài. Đáp số: 24 km/ giờ

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.

2. Kiến thức: Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài, xd bố cục, trình tự miêu tả, qs và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn..

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV : hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS đọc đoạn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ trước.

- Nhận xét, kl.

B. Bài mới.(30’) a).Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học b) GV nhận xét kết quả bài làm của HS.

* Nhận xét chung về kết quả bài viết.

+ Những ưu điểm chính:

- HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục : (đầy đủ, hợp lí) , ý (đủ, phong phú, mới lạ) cách diễn đạt (mạch lạc, trong sáng)

- Những thiếu sót hạn chế:

+ Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài còn sơ sài.

+ Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn

- 2 em nhắc lại.

- 1 em đọc mẩu

chuyện.lớp theo dõi SGK.

- HS đọc thầm lại và suy nghĩ trả lời các câu hỏi.

- HS đại diện trả lời.

(24)

còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm.

+ Một số bài chưa biết cách sd dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) +Lỗi chính tả sai nhiều, chữ viết cẩu thả.

c) Hướng dẫn HS chữa bài.

- GV trả bài cho từng HS

- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung .

+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để Hs chữa.

d) Tc cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn.

- Y/c HS tham khảo viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn.

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- GV nx tiết học, biểu dương những em làm bài tốt, chữa bài tốt.

-Y/c các em về nhà viết lại bài văn tả người để nhận được điểm cao hơn .

- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cây cối.

- Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp chữa vào vở.

- HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện đọc đoạn văn.

KHOA HỌC

TIẾT 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU.

Sau bài học, HS có khả năng :

1. Kiến thức: Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh , sự hình thành hạt và quả.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.

3. Thái độ: HS có ý thức tự tìm hiểu khám phá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

+Thông tin và hình trang 106,107 SGK.

+ HS và GV sưu tầm một số hoa thật.

- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và thẻ từ ghi sẵn chú thích.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Chỉ và nói tên từng bộ phận của nhị và nhuỵ.

- Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’) HĐ1. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích y/c của giờ học.

HĐ2: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin SGK.

* Mục tiêu: HS nói về được sự thụ phấn , sự thụ tinh , sự hình thành hạt và quả.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp.

- GV y/c HS đọc thông tin trang 106 SGK và.

chỉ vào H1 để nói với nhau về : Sự thụ phấn, sự thụ

- Một số HS nêu.

- HS thảo luận theo cặp.

(25)

tinh, sự hình thành hạt và quả.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số em đại diện nhóm báo cáo kq thảo luận.

+Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được hạt phấn gọi là gì?

+Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấnkết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?

+ Hợp tử phát triển thành gì?

+Noãn phát triển thành gì?

+Bầu nhuỵ phát triển thành gì?

Bước 3: Làm việc cá nhân.

- Y/c HS thực hiện bài tập trang 106 SGK.

- Gv chốt lại kq đúng.1- a; 2–b; 3 – b; 4 – a ; 5- b HĐ3: Trò chơi ghép chữ vào hình.

* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.

* Cách tiến hành:

* Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm.

- GV phát cho các nhóm và Y/c nhóm trưởng điều khiển nhóm làm nhiệm vụ thi đư gắn các chú thích vào hình cho phù hợp.

* Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Mời 1 số nhóm giới thiệu sơ đồ gắn chú thích của nhóm mình.

- GV và HS nhận xét và kết luận.

HĐ4: Thảo luận.

* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.

* Cách tiến hành.

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- y/ c các nhóm thảo lận câu hỏi SGK – 107..

Bước 2: Làm vịêc cả lớp.

- Mời 1 số em nhóm đại diện trình bày.

+Kể tên 1số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió ?

+Nhận xét về màu sắc, hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió?

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Hoa có mấy kiểu thụ phấn? Là những kiểu nào?

-Hoc sinh đọc ghi nhớ SGK- 107 - Nhận xét chung tiết học,

- Dặn HS chuẩn bị bài sau “Cây con mọc lên từ

- Đại diện trình bày kết quả.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

+Gọi là sự thụ phấn.

+Gọi là sự thụ tinh.

+Thành phôi +Thành hạt.

+Thành quả

- HS tự làm bài và trình bầy kết quả trước lớp.

- Nhóm trưởng điểu khiển theo y/c của GV.

- đại diện nhóm giới thiệu.

- HS làm việc theo nhóm theo nội dung SGk và các loại hoathật đã sưu tầm được.,

- đại diện trình bày kết quả.

+Hoa thụ phấn nhờ côn trùng:

dong riềng, mướp táo dâm bụt…

+Hoa thụ phấn nhờ gió: Lau, lúa, ngô, các loại cỏ…

+Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt quyến rũ côn trùng. Hoa thụ phấn nhờ gió : Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ

(26)

hạt.” hoặc không có.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SÔNG

BÀI 20: ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU.

Học xong bài này, HS:

- Tôn trọng và thực hiện các quy tắc ứng xử đã học trong cuộc sống hằng ngày

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dụng cụ chơi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

* Khởi động

A. Hoạt động thực hành

1. Kĩ năng ứng xử phù hợp trong một số tình huống ở nơi công cộng

2. Thông điệp về ứng xử nơi công cộng

B. Hoạt động ứng dụng

Tìm hiểu về tình hình thực hiện các quy tắc ứng xử nơi công cộng của những người dân ở địa bàn nơi ở

- Lớp hát

* HĐ cả lớp

- Suy nghĩ và đưa ra cách xử lí tình huống

- Cùng trao đổi cách xử lí tình huống

- Nhóm trưởng yêu cầu lần lượt từng bạn chia sẻ cách xử lí tình huống

- Nhận xét, bổ sung, bình chọn bạn có cách xử lí tình huống hay nhất

* HĐ nhóm

- Suy nghĩ xây dựng một thông điệp về ứng xử nơi công cộng.

Ghi ra giấy

- Cùng trao đổi thông điệp về ứng xử nơi công cộng

- Nhận xét, bổ sung - Thư kí ghi ra giấy A0

- Trưng bày thông điệp trước lớp, báo cáo cô giáo

SINH HOẠT TUẦN 26

I. MỤC TIÊU.

Giúp học sinh:

- Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần học thứ 26 - Kịp thời sửa chữa những khuyết điểm, phát huy ưu điểm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.. Kĩ

Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam... Đề bài: Hãy kể lại một

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo