.
GD
GV: NDH
Ước chung và bội chung
Ước chung của hai hay
nhiều số là ước của tất cả các số đó
Tìm tập hợp các bội của mỗi số
Chọn ra những số là bội của tất cả các số đó
chung Ước
Bội ch ung
Liệt kê các ước của mỗi số
Chọn những số
là ước của tất cả các số đó
Cách tìm
Bội chung của hai hay
nhiều số là bội của tất cả các số đó
Định nghĩa
Định nghĩa
Cách tìm
Bước 1
Bước 2
Bước 1
Bước 2
Giao của hai tập hợp
là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
Gia o của
hai tậ p hợp
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Muốn tìm tập hợp các ước chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào? Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Muốn tìm tập hợp bội chung của hai hay nhiều số ta làm thế nào? Giao của hai tập hợp là gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Có cách nào tìm ước chung mà không cần liệt kê các
phần tử hay không?
Tiết 26: §20. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
1) Ước chung lớn nhất.
a) Ví dụ 1: Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30
Ư(12)= {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Ư(30)= { 1; 2; 3; 5; 6; 15; 30}
ƯC(12,30)= {1; 2 ; 3; 6}
?
Hãy chỉ ra số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12, 30)Số lớn nhất trong các ƯC của 12 và 30 là số 6
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 và được Kí hiệu là ƯCLN(12, 30)=6
Vậy em hiểu thế nào là ước chung lớn nhất Của hai hay nhiều số?
b) Định nghĩa:
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
c) Nhận xét:
Tất cả các ước chung của 12 và 30 (là 1; 2; 3; 6) đều là ước của ƯCLN(12, 30).
Em có nhận xét gì về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ?
Hãy tìm các ước của 1 và ƯCLN(1, 6)?
? ƯC(12, 30) = {1; 2; 3; 6} và ƯCLN(12, 30) = 6
Ư(1)= {1}
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
ƯC(1, 6) = {1}
ƯCLN(1, 6) = 1 d) Chú ý:
Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có :ƯCLN(a, 1) =1;
ƯCLN(a, b, 1) =1 Có cách nào tìm ước chung
mà không cần liệt kê các phần tử hay không?
2) Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Ví dụ 2: tìm ƯCLN(36, 84, 168)
+ Hãy phân tích ba số trên ra thừa số nguyên tố.
2 2.3 2 36
7 . 3 . 2 84 2
7 . 3 . 2 168 3
+ Hãy chọn ra các thừa số chung Thừa số chung là 2 và 3
Số mũ nhỏ nhất của 2 là mấy, của
3 là mấy?
+ Lập tích các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất
12 3
.
2
2
Tích đó chính là ƯCLN(36, 84, 12) Hãy nêu các bước
tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố?
b) Quy tắc:
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3 Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa Số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Tích đó là ƯCLN phải tìm.
Hãy làm BT (sgk – 64)
;ƯCLN(35; 7)
Giải:
B1:
B2:
24 = 23 . 3
60 = 22 . 3 . 5
B3: ƯCLN(12, 30) = 2.3 = 6
Tìm ƯCLN(24; 60) ;ƯCLN(24; 23)
ƯCLN(35; 7; 1)
Thừa số nguyên tố chung là 2 và 3
?
. Tìm ƯCLN (8, 9);
ƯCLN (8, 12, 15);
ƯCLN (24, 16, 8).
?2
ƯCLN(8, 9) = 1
ƯCLN( 8, 12, 15) = 1 ƯCLN( 24, 16, 8) = 8
*) Chú ý:
a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.
Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
b) Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.
3) Cách tìm ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất
• Ví dụ 1 ta có ƯCLN(12, 30) = 6
• Hãy tìm các ước của 6.
• so sánh với tập ƯC( 12, 30)
Tìm được ƯCLN ta
có tìm được ƯC không?
Ư(6) = { 1; 2; 3; 6} ƯC( 12, 30) = { 1; 2; 3; 6}
Hãy nêu cách tìm ƯC
thông qua tìm ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó
*) Bài tập:
1. Tìm nhanh:
+) ƯCLN(15, 19) = ? ƯCLN(15, 19) = 1 +) ƯCLN(60, 180) = ?
ƯCLN(60, 180) = 60
2. Tìm ƯCLN(56, 140, 112) = ? Giải:
56 =
2 . 7
3140 =
2 . 5 . 7
2Vậy: ƯCLN(56, 140, 112) =
2 . 7
2 = 28 Ta có:112 =
2
4.7
Củng cố
*) Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:
+ Làm bài tập 139; 140; 141; 143 (Sgk – t 56) 179; 180 (Sbt - t28)
+ Hoàn thành bản đồ sau:
ƯCLN
Chú ý
Định nghĩa
Cách tìm