• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẨN 29 Ngày soạn: 2/04/2018

Ngày giảng: Thứ hai/9/04/2018

Toán

TIẾT 141: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

2. Kĩ năng: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Hs yêu thích môn học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động(1’)

2 .Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV kiểm tra lại VBT.

- GV nhận xét.

3. Bài mới( 30 phút ) a. Giới thiệu bài(1’) b. Thực hành(28’)

Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b biết - Gọi hs đọc yêu cầu

- Gv hướng dẫn hs: Nhằm phân biệt tỉ số của a và b với tỉ số của b và a

- Gv yc hs làm bài.

- GV nhận xét

Bài tập 2:

- Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.

- Yc hs suy nghĩ làm bài.

- Yc hs chữa bài.

- Gv nx.

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó.

- Yc hs suy nghĩ làm bài.

- Hs cả lớp hát.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 1HS đọc lại yêu cầu.

- HS làm bài.

.3 a 4

.5 b 7

.12 4 c 3

.6 d 8

- 1HS đọc lại yêu cầu.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS làm bài - HS chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm BT.

(2)

- Gv nx.

Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài

- GV hướng dẫn cách làm - GV nhận xét.

Bài 5:GV cho học sinh đọc yêu cầu đề - GV hướng dẫn học sinh cách làm.

- GV mời 1 học sinh nêu các bước giải.

- Gv nx.

4.Củng cố - Dặn dò( 5 phút )

- Yc HS về nhà xem lại qua bài, làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- GV nhận xét.

Bài giải

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng

1

7 số thứ hai:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135 Số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

Đáp số: Số thứ nhất : 135 Số thứ hai là: 945 - HS đọc yêu cầu.

- HS thực hiện các bước giải.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật:

125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật:

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: chiều rộng: 50 m Chiều dài : 75 m -1 HS đọc yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- HS lên bảng thực hiện.

Bài giải Chiều dài hình chữ nhật : (32 + 8 ) : 2 = 20 (m)

Chiều rộng hình chữ nhgật là:

32 – 20 = 12 (m )

Đáp số: chiều dài: 20 m Chiều rộng: 12 m.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập đọc

TIẾT 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

(3)

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ.

- Tranh, ảnh sưu tầm về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động(1’)

2.Bài mới: ( 35 phút ) a. giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động1: Luyện đọc(12’) - GV yc HS chia đoạn bài tập đọc

- GV yêu cầu HS luyện đọc

theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên …; lưu ý HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa:

Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.

- Bước 3: Yc 1 HS đọc lại toàn bài

- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng

- Hs cả lớp hát.

- HS nêu:

+ Đoạn 1: từ đầu ……… lướt thướt liễu rủ (phong cảnh đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 2: tiếp theo ……… trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 3: còn lại (cảnh đẹp Sa Pa).

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.

+ HS nhận xét cách đọc của bạn.

- Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

(4)

những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng diệu kì …

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(10’)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

?Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?

- Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?

- Yc HS đọc thầm đoạn 2, nói điều các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa:

- HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa:

Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ

? Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?

- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1:

 Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

*Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.

*Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.

*Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.

- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.

* Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.

- Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm nhận được. Dự kiến:

+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.

+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

(5)

? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”?

* Em hãy nêu ý chính của bài văn ?

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm(7’)

- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.

- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao chênh vênh …… lướt thướt liễu rủ) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) và yc hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi đại diện nhóm thi đọc.

- GV sửa lỗi cho các em

- Bước 3: Học thuộc lòng đoạn văn - GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng đoạn văn Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa

…… đến hết.

4.Củng cố, dặn dò( 3 phút )

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

+ Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

+ Nắng phố huyện vàng hoe.

+ Sương núi tím nhạt.

+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.

Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận.

Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.

- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- HS nhẩm HTL 2 đoạn văn.

- HS nêu: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

(6)

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trăng ơi … từ đâu đến?

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHIỀU

VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 8: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe gọn gàng giúp cho việc lưu thông dễ dàng hơn và góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp.

2. Kĩ năng: Thực hiện để xe đúng quy định, sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí.

3. Thái độ:- Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người để xe đạp đúng nơi quy định, sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí.

- Yêu quý, giữ gìn xe đạp của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ôn định(1’)

II. Bài mới

1. Hoạt động trải nghiệm(5’)

- Trong lớp, bạn nào tự đi lại bằng xe đạp?

- Khi đến trường, em để xe ở đâu?

- Khi đến nhà bạn, em để xe ở đâu?

- Khi đến cửa hàng, em để xe ở đâu?

- Giới thiệu bài: Xe đạp là phương tiện đi lại quen thuộc của chúng ta, vậy khi đi đến nơi, chúng ta phải để xe ở đâu? Và để như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH

2. Hoạt động cơ bản(9’)

Phân tích truyện: Phải để xe gọn gàng - Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.

- HS trả lời theo thực tế của bản thân

- Lắng nghe

- 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

(7)

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Các bạn đã để xe đạp trước nhà Toàn như thế nào?

Câu 2: Tại sao người đi bộ không thể đi trên lề đường được?

Câu 3: Anh Toàn đã hướng dẫn các bạn sắp xếp xe như thế nào?

Câu 4: Nhờ anh của Toàn hướng dẫn, xe cộ đã được sắp xếp như thế nào?

+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận:

+ Chúng ta phải để xe đúng quy định. Nơi có nhà xe,chúng ta phải để trong nhà xe.

Nơi không có nhà xe, để sát một bên đường, bên cửa, không chắn lối đi…

+ Khi để xe, phải để gọn gàng, ngay hàng, thẳng lối.

* GV chốt ý:

Xe cộ sắp xếp gọn gàng

Đúng nơi, đúng chỗ dễ dàng lưu thông - Gọi 2 hs đọc, lớp đọc đồng thanh.

3. Hoạt động thực hành(10’)

- Gv đưa từng tranh, Yc Hs đưa thẻ đúng sai, giải thích. Đối với tranh sai, cho biết em nên để xe như thế nào cho đúng?

- Tranh 1

+ H: Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên để xe hai bên cửa để không ảnh hưởng lối đi.

- Các nhóm thảo luận; trình bày:

Câu 1: Các bạn để xe dựng ngang,dựng dọc trước nhà Toàn, một số chiếc còn dựng cả xuống long đường.

Câu 2: người đi bộ không thể đi trên lề đường được vì lối đi đã bị chắn hết.

Câu 3: Có 7 chiếc xe, các bạn nên để hai bên cửa ra vào: bên trái 4 chiếc, bên phải 3 chiếc và không được để xe dưới lòng đường.

Câu 4: Xe cộ đã được để ngay hàng, thẳng lối, không làm ảnh hưởng đến vỉa hè dành cho người đi bộ.

- Hs trình bày ý kiến cá nhân.

- 2 HS đọc, lớp đồng thanh

- Hs đưa thẻ đúng sai, giải thích.

Đối với tranh sai, cho biết em nên để xe như thế nào cho đúng?

- Tranh 1: Sai.

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

(8)

- Tranh 2 - Tranh 3

+ Để xe như tranh 2, tranh 3 sẽ đem lại lợi ích như thế nào?

- Tranh 4

+ Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: Ta nên đưa xe lên lề đường, xếp gọn gàng vào 1 vị trí.

- Tranh 5

+ Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên xếp xe ngay hàng thẳng lối hai bên lối ra vào cửa hàng.

- Tranh 6

+ Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: Không được để xe ở nơi trái quy định.

- Qua các tranh trên, em nhận thấy phải để xe đạp như thế nào?

- Để xe đạp gọn gàng, ngăn nắp đem lại lợi ích gì?

* GV Kết luận:

+ Phải để xe gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi quy định, không làm ảnh hưởng lối đi lại của mọi người.

+Để xe gọn gàng là góp phần làm khung cảnh xung quanh thêm đẹp và bảo quản xe tốt hơn.

4. Hoạt động ứng dụng(5’)

( thay tình huống trong sách bằng tình huống thực tế khác)

* Tình huống: Tuấn chở Lan đến trường bằng xe đạp. Khi đến trường, Tuấn để xe nằm trên phần sân ngay cạnh lớp học. Thấy lạ, Lan bèn hỏi:

- Sao bạn lại để xe thế này?

- Xe mình hỏng chân chống, không đứng được?

- Tranh 2: Đúng - Tranh 3: Đúng

- Không chắn lối đi. Làm cho khung cảnh thêm đẹp, gọn gàng, ngăn nắp.

- Tranh 4: Sai.

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

- Tranh 5: Sai.

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

- Tranh 6: Sai.

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân + Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

- Hs lắng nghe.

(9)

- Nhưng sao bạn lại để xe ở ngay lớp thế này?

- Để đây cho tiện, lúc về ra lấy cho nhanh ra nhà xe xa lắm.

Nếu em là Lan, em sẽ làm gì?

- Gọi hs đọc tình huống.

- Yc hs thảo luận nhóm 4 đóng vai xử lí tình huống.

- Gọi các nhóm đóng vai xử lí tình huống, các nhóm khác nx.

- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Khi đến trường, các em cần để xe trong nhà xe. Sắp xếp xe gọn gàng, ngăn nắp để quang cảnh trong trường thêm đẹp, xe đạp của em được giữa gìn, bảo quản cẩn thận hơn.

GHI NHỚ:

Dù em đi học, đi chơi…

Để xe đúng chỗ đúng nơi, gọn gàng 3. Củng cố, dặn dò(2’)

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Không ném đất, đá ra đường giao thông

- Hs đọc tình huống - Thảo luận nhóm 4

- Một số nhóm đóng vai giải quyết tình huống

- Các nhóm khác nhận xét.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 2/04/2018

Ngày giảng: Thứ ba/10/04/2018

Toán

TIẾT 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động(1’)

2.Kiểm tra bài cũ( 5 phút ) - Kiểm tra VBT của HS.

- GV nhận xét.

3.Bài mới( 30 phút )

- Hs cả lớp hát.

(10)

a. Giới thiệu bài(1’)

Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1

- GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần?

Số lớn là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

+ Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2

- GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

+ Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm chiều rộng?

+ Tìm chiều dài?

Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yc.

- Gv hướng dẫn và yc làm bài.

- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm và hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.

+ Vẽ sơ đồ

- 1HS đọc đề toán.

- Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần:

24 : 2 = 12 Tìm số bé : 12 x 3 = 36 Tìm số lớn:

36 + 24 = 60 ĐS: Số bé: 36 Số lớn: 60

- 1HS đọc đề toán.

- Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

Giải

- Vẽ sơ đồ.

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần:

12 : 3 = 4 ( m )

Tìm chiều dài hình chữ nhật : 4 x 7 = 28 ( m )

Chiều rộng của hình chữ nhật là : 28 – 12 = 16 ( m )

ĐS: Chiều dài: 28 m.

Chiều rộng : 16 m.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe và làm bài.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số bé là:

(11)

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn

Bài tập 2:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

- Yc hs chữa bài.

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau là - Tìm tuổi mẹ

- Tìm tuổi con - Gv chữa bài.

Bài tập 3:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

+ GV yc hs chữa bài, + GV nhận xét.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là:

123 + 82 = 205 Đáp số: Số lớn: 82 Số bé: 205

- HS làm bài.

- HS chữa bài.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7- 2 = 5 ( phần) Tuổi con là:

25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi) Tuổi mẹ là:

25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số: con : 10 tuổi Mẹ : 35 tuổi.

- HS làm bài - HS chữa bài Giải

- Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

- Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100.

- Vẽ sơ đồ.

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là:

100 : 4 x 9 = 225 Số bé là:

225 – 100 = 125 Đáp số:số lớn : 225 Số bé: 125

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Chính tả(Nghe- viết)

TIẾT 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 … ? I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.

- Làm đúng các bài tập.

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động(1’)

2.Bài mới: ( 35 Phút )

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả (16’)

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.

- Yc hs đọc thầm đoạn văn.

+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số?

+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?

+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.

- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét.

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- GV nhận xét chung.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (12’)

Bài tập 2

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa.

- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS - Gọi hs phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,

- Hs cả lớp hát.

- HS theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.

+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.

+ Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.

+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4... không phải do người Ả Rập nghỉ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ 1,2,3,4,...

- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: Ả-rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.

- HS nhận xét.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe – viết.

- HS soát lại bài

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận theo cặp và hoàn thành phiếu.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

(13)

chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - Yc hs đọc thầm câu truyện.

- GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.

- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 3 Phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.

- Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

a.- trai, trái, trải, trại.

- tràm, trám, trảm, trạm.

- tràn, trán.

- trâu, trầu, trấu.

- trăng, trắng.

- trân, trần, trẩn, trận.

- chai, chài, chái, chải, chãi.

- chàm, chạm.

- chan ,chán, chạn.

- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu.

- chăng, chằng, chẳng, chặng.

- chân, chần, chẩn.

b. bết, bệt + bệch - chết + chếch, chệch.

- dết,dệt + hếch.

- hết, hệt + kếch, kệch - kết + tếch.

- tết.

- Thằng bé ngồi bệt xuống đất.

- Con chó nhà em bị chết hôm qua.

- Con rết rất độc.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng thi làm bài.

- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU

(14)

1. Kiến thức: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên đất nước,

* GDGDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động(1’)

2.Bài mới: ( 35 phút ) a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm(16’)

Bài tập 1:

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yc hs suy nghĩ làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV mời học sinh trình bày

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc yc.

- HS thảo luận nhóm đôi 3 phút.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Hoạt động 2: Học một số từ chỉ địa danh(12’)

Bài tập 4:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên các dòng sông đã cho để giải đố nhanh.

- GV lập 1 tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi / nhóm

- Hs cả lớp hát.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng (ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh).

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm).

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS trao đổi theo nhóm, thảo luận, thi giải đố nhanh.

- HS thi đua trong trò chơi “Du lịch

(15)

2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng, các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.

- GV cùng tổ trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc.

* Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì?

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

trên sông”.

- a) Sông Hồng.

- b) Sông Cửu Long.

- c) Sông Cầu.

- d) Sông Lam.

- đ) Sông Mã.

- e) Sông Đáy.

- g) Sông Tiền, sông Hậu.

- h) Sông Bạch Đằng.

* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 3/04/2018

Ngày giảng: Thứ tư/11/04/2018

Toán

TIẾT 143: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: HS ham học môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động(1’)

2.Bài mới: ( 35 Phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 2: Thực hành(28’) Bài tập 1:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

- Hs cả lớp hát.

- HS đọc đề toán

- HS vẽ sơ đồ minh hoạ - HS làm bài.

- HS sửa và thống nhất kết quả.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

(16)

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

- Gv nx, chữa bài.

Bài tập 2:

- Gv gọi hs đọc đề toán.

- Gv hướng dẫn các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm từng số?

- Gv chữa bài, nx.

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Yc hs vẽ sơ đồ minh hoạ:

- Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu hiệu số phần bằng nhau + Tìm số cây mỗi học sinh trồng.

+ Tìm số cây mỗi lớp trồng ?

- Gv chữa bài, nx.

Bài tập 4:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Gv vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

8 – 3 = 5 (phần) Số bé là:

85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là:

85 + 51 = 136 Đáp số: số bé: 51 Số lớn :136

- 1 HS đọc lại đề bài.

- HS nghe gv hướng dẫn và làm bài.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3(phần) Số bóng đèn màu:

250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng:

625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng

- 1HS làm bài.

- HS thực hiện yêu cầu.

Giải

Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (bạn)

Mỗi học sinh trồng số cây là:

10 : 2 = 5 ( cây)

Lớp 4A trồng số cây là:

5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là:

175 – 10 = 165 (cây) Đáp số:

4A : 175 cây 4B: 165 cây

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ HS dựa vào sơ đồ để giải Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:

72 : 4 x 5 = 90

(17)

+ Tìm số lớn?

- Gv chữa bài, nx.

4.Củng cố - Dặn dò( 5’ )

- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Số lớn là:

90 + 72 = 162 Đáp số: Số bé:90 Số lớn:162

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Kể chuyện

TIẾT 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và kể tiếp nối toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý(BT1).

2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).

3. Thái độ: HS yêu thích các loài vật.

* GDBVMT: HS thấy được những nét ngây thơ của Ngựa Trắng, Từ đó có ý thức bảo vệ các loại động vật hoang dã.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động(1’) 2.Bài mới: ( 35 Phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài (1’) Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, sẽ thấy đúng là đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Trước khi nghe KC, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK.

Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện (12’)

Bước 1: GV kể lần 1

- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ.

- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng

- Cả lớp hát.

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.

- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

(18)

ở đoạn cuối – Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.

-Bước 2: GV kể lần 2

- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

Hoạt động 3: HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(16’) - GV mời HS đọc yêu cầu của BT1, 2 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv tc cho hs thi kể chuyện theo nhóm:

+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:

- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút ) - Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng?(GV bổ sung thêm: Đi cho biết đó biết đây – Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.) - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm

- Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng quấn quýt bên mẹ cả ngày.

- Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh.

- Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt.

- Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng.

- Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thực hành kể chuyện trong nhóm.

Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp

- Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Nhiều HS nhắc lại câu tục ngữ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

(19)

chú, nêu nhận xét chính xác.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài sau.

--- Tập đọc

TIẾT 58: TRĂNG ƠI …… TỪ ĐÂU ĐẾN?

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng các dòng thơ.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.

2. Kĩ năng: - Hiểu nghĩa các từ: diệu kì, lửng lơ...

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

3. Thái độ: GD hs yêu quý cảnh thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động(1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Đường đi Sa Pa

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.

- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn có yêu cầu học thuộc, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài(28’)

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc(10’)

+ GV yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài thơ.

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các khổ thơ trong bài tập đọc

+ HS nhận xét cách đọc của bạn

- Lượt đọc thứ 2:

(20)

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài.

Giọng thiết tha; đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến? với giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ thơ cuối; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(13’)

+ Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

- Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

- GV nhận xét và chốt ý

+ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?

GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?

- GV nhận xét và chốt ý.

+ GV nêu nội dung bài thơ.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm(7’)

- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ.

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài

- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng

+ HS đọc thầm phần chú giải.

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

- Trăng hồng như quả chín. Trăng tròn như mắt cá.

- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

- Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.

- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

* Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

(21)

đọc và thể hiện biểu cảm.

- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 khổ thơ

- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Trăng ơi … từ đâu đến?

………… Bạn nào đá lên trời.)

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- Yc hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Gọi hs thi đọc trước lớp.

- GV sửa lỗi cho các em.

- Yc hs đọc thuộc lòng.

4.Củng cố, dặn dò ( 3 phút )

- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất?

- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.

- Chuẩn bị bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

- Dặn HS tìm một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong, chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức.

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.

- HS nêu

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- KHOA HỌC

TIẾT 57:THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với thực vật.

2. Kĩ năng: Hiểu được những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.

3. Thái độ: Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.

- GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.

- Phiếu học tập theo nhóm.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC(5’)

+ Nước có thể ở những thể nào?

+Ở mỗi thể nước có tính chất như thế nào?

- Hs trả lời

(22)

- Gv nx, chữa bài.

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

 Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm

- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.

-Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm.

-Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến.

Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo.

- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm.

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự chuẩn bị chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.

+Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau ?

+Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?

+Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ? +Theo em dự đoán thì để sống, thực vật cần phải có những điều kiện nào để sống ? +Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó ?

-Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang phân tích nhằm tìm ra những điều kiện cần cho

- Lắng nghe.

-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị cây trồng trong lon sữa bò của các thành viên.

- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV.

- Đại diện của hai nhóm trình bày - Lắng nghe.

+Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau.

+Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được.

+Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường.

+Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước.

+Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rưa73 sạch.

+Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống.

+Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất.

+Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.

- Lắng nghe.

(23)

sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố…

Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.

-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS.

-Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu.

- GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng.

+Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường ? Vì sao ?

+Các cây khác sẽ như thế nào ? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ?

+Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào ?

- GV kết luận.

4 .Củng cố, dặn dò(3’) +Thực vật cần gì để sống ?

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành phiếu.

- Đại diện của hai nhóm trình bày.

Các nhóm khác bổ sung.

+Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.

+Các cây khác sẽ phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh vì :

 Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.

 Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.

 Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây.

 Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.

+Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.

-Lắng nghe.

- HS trả lời.

(24)

- Dặn HS về nhà sưu tầm, ảnh, tên 3 loài cây sống nơi khô hạn, 3 loài cây sống nơi ẩm ướt và 3 loài cây sống dưới nước.

- Nhận xét tiết học.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- CHIỀU

ĐỊA LÍ

Tiết 30: THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: Từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn; thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

- Chỉ được vị trí thành phố Huế trên bản đồ.

2. Kĩ năng: - Có kĩ năng chỉ bản đồ.

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV- Bản đồ Việt Nam .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC(5’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.

?Nêu khái quát hoạt động sản xuấn của ng- ười dân đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Gv nx.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1 : . Thiện nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ.

- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam chỉ tên và kí hiệu TP Huế.

+ Thành phố Huế nằm ở vị trí nào của dãy Trường Sơn?

- Gọi HS trình bày và lên bảng chỉ vị trí Thành phố Huế trên bản đồ

+ Từ địa phương em có thể đến TP Huế bằng những phương tiện giao thông nào?

- 2 HS nêu.

- Hs lắng nghe, quan sát.

- Thành phố Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên Huế ở phía đông của dãy Trường Sơn

- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.

+ Đường bộ, đường sắt.

(25)

- GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và chỉ con sông chảy qua TP Huế, các công trình kiến trúc cổ.

GV giới thiệu: Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra biển.

+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn cách đây hơn 200 năm.

* Hoạt động 2 : Huế- Thành phố du lịch . - Nêu tên các địa điểm du lịch dọc sông Hương.

- GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về các địa điểm du lịch của Huế và mô tả một trong những cảnh đẹp đó.

- Ngoài ra để trở thành một thành phố du lịch thu hút nhiều khách trong và ngoài nước thì TP Huế đã làm gì?

- Vì sao ở Huế thu hút nhiều khách du lịch ? - Gọi hs đọc kết luận, sgk.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

?Vì sao gọi Huế là cố đô, là thành phố du lịch?

- Học bài chuẩn bị bài Thành phố Đà Nẵng.

+ Con sông chảy qua TP Huế là sông Hương;

+ Các công trình kiến trúc cổ là: Kinh thành, chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén,...

- Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba,...

- Xây dựng nhiều khách sạn sang trọng, đường sá, cửa hàng ăn,...

- HS đọc - HS nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- THỰC HÀNH TOÁN

TOÁN TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp hs ôn tập lại kiến thức về tỉ số và dạng toán tìm hai số khi tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng : Giúp hs có kỹ năng giải dạng toán tìm hai số khi tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Y/c hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

- Y/c hs nhận xét câu trả lời của bạn.

- Hs lên bảng trả lời câu hỏi

- hs nhận xét cau trả lời của bạn.

(26)

- Nhận xét .

2. Luyện tập(28’) Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài:

Viết tỉ số của hai số a và b vào ô trống thích hợp:

- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Y/c hs lần lượt đọc bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

Tỉ số của a và b là:

2 5;

5 7 giờ;

3 4m;

9 11

kg.

Tỉ số của b và a là:

5 2;

7 5giờ;

4 3m;

11 9

kg.

- Gv nx.

Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài:

Một lớp có 35 học sinh, trong đó số học sinh nữ bằng

3

4 số học sinh nam. Tính số học sinh nữ của lớp đó.

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét.

Giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 ( phần) Số học sinh nữ là:

( 35 : 7) x 3 = 15 ( học sinh) Đáp số: 15 học sinh Bài 3:

- Y/c hs đọc đề bài:

Hiệu của số là 15, tỉ số của hai số đó là

5

2. Tìm hai số đó.

- Y/c hs làm vào bảng nhóm.

- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- Nhận xét.

Giải:

Hiệu số phần bằng nhau là:

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài vào vở.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Hs nhận xét bài làm của bạn.

- Hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng làm bài

- Hs nhận xét bài làm của bạn

- Hs đọc đề bài

- Hs chia nhóm và làm vào bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm của mình

- Hs nhận xét bài làm nhóm bạn

(27)

5 - 2 = 3 ( phần) Số bé là:

( 15 : 3) x 2 = 10 Số lớn là:

15 + 10 = 25 Đáp số: 10; 25 3. Củng cố, dặn dò(2’)

- Y/c hs ôn lại kiến thức đã học.

- Chuẩn bị cho tiết học sau.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 3/04/2018

Ngày giảng: Thứ năm/12/04/2018

Toán

TIẾT 144: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động(1’)

2.Kiểm tra bài cũ( 5’ )

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút )

Hoạt động1: Giới thiệu bài(1’) Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số bé

- Tìm số lớn

- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải - GV nhận xét.

- HS sửa bài.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3– 1 = 2(phần) Số thứ hai là:

30 : 2 = 15 Số thứ nhất : 30 + 15 = 45

(28)

Bài tập 2:

- GV mời học sinh đọc yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gv nhận xét.

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

- Gv vẽ sơ đồ minh hoạ Yêu cầu HS tự giải theo các bước:

Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm sơ gạo nếpù

- Tìm số gạo tẻ - GV nhận xét.

Bài tập 4:

- Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ (trả lời miệng, không cần viết thành bài toán)

- Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

- Vẽ sơ đồ minh hoạ.

- Yêu cầu HS tự giải.

4.Củng cố - Dặn dò( 5’ )

Đáp số: số thứ nhất : 45 Số thứ hai: 15

- Hs đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, xác định : hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

- HS làm bài Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần) Số thư nhất ùlà:

60 : 4 x 1 = 15 Số thứ hai là:

15 + 60 = 75

Đáp số: số thứ nhất:15 Số thứ hai : 75

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS dựa vào sơ đồ làm bài.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3(phần) Số gạo nếp là:

540 : 3 x 1 = 180 Số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 Đáp số: nếp: 180 Tẻ: 720

- HS tự đặt đề toán

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS lên bảng giải.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là:

170 : 5 x 1 = 34 (cây) Số cây dứa là:

34 + 170 = 204 (cây) Đáp số: cam: 34 cây Dứa 204 cây

(29)

- Gv yc HS về nhà xem lại BT và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - GV nhận xét.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- Tập làm văn

TIẾT 57: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV tự chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.

2. Kĩ năng: HS viết bài nghiêm túc, đúng với yêu cầu của đề bài văn.

3. Thái độ: Gd HS có ý thức tốt trong giờ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối : - Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây .

-Thân bài : Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây .

- Kết bài : Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả cây cối

- Nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục đích yêu cầu bài học Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối .

b. Hướng dẫn gợi ý đề bài : 5’

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp theo dõi

- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả

- HS đọc thầm bài 3 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích

Đề 1: Tả 1 cây bóng mát.

Đề 2: Tả một cây ăn quả.

Đề 3: Tả một cây hoa.

c. Thực hành viết: 23’

Hãy tả lại một cái cây mà em có dịp quan sát.

- Yêu cầu HS đọc lại gợi ý

- 2 HS nêu

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- 1HS đọc thành tiếng - HS lớp theo dõi . - 2 hS trình bày dàn ý

- HS đọc thầm đề bài

- Hs đọc gợi ý.

(30)

- Yc HS viết bài

- Thu, chấm 1 số bài , nhận xét . 3. Củng cố – dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét chung về bài làm của HS

- Hs viết bài.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- LỊCH SỬ

TIẾT 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. MỤC TIÊU

1.KT: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh

+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước

+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của đất nước

2. KN: Chỉ được lược đồ Trận Quang Trung đại phá quân Thanh(1789)

3.TĐ: Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.

II.CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) - Học sinh: Tranh ảnh về Quang Trung,...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

*HĐ 1:Quân Thanh xâm lược nước ta(8’)

? Trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh.

* GV chốt: Cuối năm 1788, vua Lê Chiêm Thống cho người cầu viện nhà Thanh đánh nghĩa quân Tây Sơn. Mượn cớ này nhà Thanh cho 29 vạn quân do Tôn sĩ Nghị cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta.

HĐ 2: Diễn biến trận Quang Trung

- Hs trả lời.

- Phong kiến phương Bắc từ lâu muốn thôn tính nước ta, mượn cớ nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.

- Lắng nghe.

(31)

đại phá quân Thanh(10’) - HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)

GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính).

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Nghe tin quân Thanh xâm lược Nguyễn Huệ làm gì ?

- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? Ở đây ông làm gì ? Việc làm đó tác dụng như thế nào ?

- Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân.

- Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao?

- Thuật lại trận Ngọc Hồi.

- Thuật lại trận Đống Đa.

HĐ 3. Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung(6’) - Theo em vì sao quân ta đánh thắng 29 vạn quân Thanh?

- GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc;

tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)

*GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân

- HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu bài tập.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

+ Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế hiệu Quang Trung tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.

+ Vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ Dậu(1789). Tại đây quân lính ăn Tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. Nhà vua ăn Tết trước làm quân thêm phấn khởi, quyết tâm đánh giặc.

+ Đạo quân một do Quang Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long.

+ Đạo thứ hai, ba do đô đốc Long, đô đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam Thăng Long.

+ Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương.

+ Đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang ( Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch.

+ Trận đánh mở màn ở H

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Em hãy đọc và sắp xếp vào vở bài tập các biện pháp kĩ thuật thuộc về nuôi dưỡng, chăm sóc sau đây phù hợp với tuổi vật nuôi non( đánh số thứ tự theo mức độ cần

Câu hỏi: Nêu các bước làm bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.. Kiểm tra

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc

Kết bài: Nêu lợi ích của cây, cảm nghĩ về những nét đẹp, chăm bón cho cây....

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đóA. Là những từ đọc giống nhau

+Bạn nào có thể kể một số con vật nuôi trong gia đình cho cô và các bạn cùng nghe không?.. + Các con có yêu quý các con vật nuôi

Văn bản đề cập tới những lợi ích đối với trẻ nhỏ khi nuôi thú cưng trong nhà ở phương diện tư duy và phát triển về ý thức. Giá trị