• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 17

Ngày soạn : 25/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.

- Biết chia cho số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đặt tính và tính: 13904: 134; 98305: 37 Muốn chia một số có 5 chữ số cho số có 2,3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1a(18’): Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở bài tập Nhận xét chữa bài

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.

Bài tập 2:(12’)

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Muốn tìm số muối trong mỗi gói ta làm như thế nào ?

- Gv lưu ý đơn vị

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia cho số có ba chữ số ta làm

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Học sinh trả lời - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh nhắc lại . - 2 Hs đọc bài toán - HSHN nêu

- 2 học sinh nêu cách giải bài.

-HS làm vào vở ô li, 1HS lên bảng - Nhận xét, bổ sung.

Bài giải 18 kg = 18000 g

Số gam muối trong mỗi gói là:

18000 : 240 = 75 (g)

Đáp số: 75 g muối - 3HS nêu

(2)

như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: chuẩn bị bài giờ sau.

________________________________________

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ và người dẫn chuyện.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, thức học tập tốt.

*Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn bài: Trong quán ăn: “Ba cá bống” và trả lời câu hỏi của bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

- Cho HS quan sát tranh, tranh vẽ gì ? b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn đầu của bài:

- Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? - Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua

- 3 học sinh đọc 3 đoạn và trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát trả lời - 1 học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- đọc nối tiếp đoạn cùng bạn - Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Học sinh, đọc thầm để trả lời.

- Muốn có mặt trăng và cô cho rằng sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng.

- Mời các vị đại thần, các nhà khoa học ..

- Không thể thực hiện được.

(3)

đã làm gì ?

- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?

- Tại sao họ cho rằng đó là lời đòi hỏi không thể thực hiện được ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Nhà vua than phiền với ai ?

- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và nhà khoa học ?

- Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ khác cách nghĩ của người lớn ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu đọc đoạn còn lại: Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận quà ?

Gv tiểu kết chuyển ý.

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

d. Đọc diễn cảm(10’) - Gọi 3 Hs đọc nối tiếp

- Gv đưa đoạn cần luyện đọc :“Thế là chú hề ... vàng rồi”.

- Gọi HS đọc đoạn trên phông chiếu - Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em thích nhân vật nào trong truyện?

Vì sao ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị: Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo).

- Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp ngàn lần đất nước của nhà vua

Công chúa muốn có mặt trăng và nỗi lo của nhà vua

Chú hề.

- Phải hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào. Vì chú tin cách nghĩ của trẻ con sẽ khác người lớn.

- Mặt trăng chỉ to hơn móng tay một chút, được làm bằng vàng.

-HS lắng nghe

Mặt trăng của nàng công chúa - Đặt thợ kim hoàn làm cho một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay ...

- Vui sướng, khỏi bệnh.

*HS lắng nghe

Nguyện vọng của công chúa được thực hiện

- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

- Học sinh đọc lại - HS, lắng nghe

- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay.

- Học sinh đọc thể hiện.

- Học sinh đọc theo nhóm.

- 4 học sinh thi đọc.

- Bình chọn bạn đọc hay - HS trả lời

__________________________________________________________________

(4)

Ngày soạn : 26/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được phép nhân, phép chia.Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hiện tính.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy- lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đặt tính rồi tính:

2216 : 121 7543 : 272

- Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập 1(9’): Viết số thích hợp vào chỗ trống

+ Yêu cầu của bài tập là gì?

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học sinh

- Gv củng cố cách tính:

Thừa số = tích : thừa số Tích = thừa số x thừa số Thương = số bị chia : số chia Số chia = số bị chia : thương Số bị chia = thương x số chia Bài tập 2: (7’) Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs làm bài vào vở ôly.

- Giáo viên củng cố cách thực hiện tính.

Bài tập 3:(7’)

- 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm nháp.

- học sinh nêu - Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Tính tích, thừa số, thương, số bị chia, số chia

- Học sinh tự làm bài vào vở.

- 2 học sinh làm bảng phụ

- 2, 3 học sinh đọc bài của mình, lớp nhận xét, chữa bài. Đáp án:

a, 621, 23, 27, b, 326, 203, 66178,

- Học sinh tự làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh nêu.

- Học sinh tự làm, Nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Số bộ đồ dùng học toán Sở Giáo dục đó đã nhận là:

(5)

- Gọi HS đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn HS giải bài toán

+ Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo dục đó đã nhận.

+ Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường.

Bài tập 4(7’)

- Gv hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ, cần nắm được số cuốn sách bán được trong mỗi tuần, so sánh rồi trả lời các câu hỏi.

- Gv quan sát, giúp đỡ học sinh.

- Trong phần c con nào có cách giải khác?

- Gv củng cố các cách giải.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi tính toán trên biểu đồ em cần lưu ý điều gì ?

- Cách tính Thương, Số bị chia, thừa số...?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà: ôn kĩ các kiến thức về phép nhân, phép chia.

40 x 468 = 18 720 (bộ)

Số bộ đồ dùng học toán của mỗi trường nhận được là:

18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc kĩ biểu đồ rồi so sánh để trả lời câu hỏi.

Đáp án:

a, Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.

Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.

Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:

5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b, Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.

Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.

Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3:

6250 - 5750 = 500 (cuốn) c,Trung bình mỗi tuần bán được là (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)

- HS trả lời

(6)

______________________________________

Chính tả (nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện viết đúng các chữ số có âm đầu và vần dễ lẫn.

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gv đọc cho học sinh viết: gieo trồng, da dẻ, rung động, dòng sông, reo lên.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc bài

- Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về trên rẻo cao?

*GDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, bảo vệ môi trường...

- Yêu cầu học sinh tìm từ khó viêt, dễ lẫn:

- 2 học sinh lên bảng viết.

- Lớp viết nháp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc lại bài.

-HS lắng nghe

- Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng, ...

- Hs tìm, báo cáo

(7)

- Gv đọc, yêu cầu học sinh viết

trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, ...

- Gv lưu ý học sinh cách trình bày - Gv đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết bài.

- Gv đọc cho học sinh soát lỗi.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

Bài tập 1a: Điền vào chỗ trống những từ có âm đầu là l hoặc n phù hợp với...

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2a

- Tương tự như bài 1, giáo yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung đoạn văn cho sẵn và lựa chọn từ thích hợp có trong phần ngoặc đơn ở dưới để điền vào chỗ trống.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs, lưu ý hs cần dựa vào nội dung để chọn từ cho đúng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mùa đông về đem theo những dấu hiệu gì?

- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 hs viết bảng.Lớp nháp. - Lớp nhận xét, chữa bài.

- Hs đặt câu với 1 từ vừa viết.

- HS lắng nghe - Hs nghe, viết bài.

- Hs soát lỗi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm đoạn văn.

- HS làm việc cá nhân.

- 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

Đáp án: nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài. Chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS tự trả lời

Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?

2.Kĩ năng: Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ?

3.Thái độ: HS yêu thích môn Tiếng Việt.

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ

(8)

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là câu kể? Tác dụng của câu kể? Lấy ví dụ?

- Đặt 1 câu kể - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(12’)

Bài tập 1 + 2: Yêu cầu hs đọc đề bài và đoạn văn cho sẵn.

- Chỉ ra những từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động trong đoạn văn.

- Gv hướng dẫn mẫu

M: nhặt cỏ đốt lá / người lớn.

- Gọi 1 HS làm bảng phụ

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3

- Gv hướng dẫn mẫu:

Câu: Người lớn đánh trâu ra cày + Người lớn làm gì ?

+ Ai đánh trâu ra cày ?

- Yêu cầu trao đổi bàn để đặt câu hỏi cho những câu còn lại.

- Nhận xét, đánh giá.

- Câu kể Ai làm gì? thường gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận có nhiệm vụ gì?

c. Ghi nhớ: Sgk(2’) d. Luyện tập

Bài tập 1(5’): Gạch dưới các câu kể - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, tìm câu kể trong đoạn văn.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(6’): Tìm chủ ngữ, vị ngữ - Yêu cầu hs nhắc lại:

- 2 học sinh trả lời.

- 2 học sinh đặt câu - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu

- Làm việc cá nhân, báo cáo kết quả làm việc.

- Hs quan sát

- 1 HS làm bảng phụ

-HS, HSHN đọc b i l m. L p nh n à à ớ ậ xét, b sung.ổ

Chỉ hoạt động Chỉ người hoặc vật hoạt động nhặt cỏ, đốt lá

bắc bếp,thổicơm tra ngô,

ngủ khì,

sủa om cả rừng

các cụ già mấy chú bé

các bà mẹ các em bé

lũ chó - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Quan sát

đánh trâu ra cày.

- người lớn

- Thảo luận bàn đặt câu.

- 2 bộ phận.

- học sinh đọc ghi nhớ. Cho ví dụ về câu kể Ai làm gì?

- Đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- báo cáo, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

Câu kể Ai làm gì: Câu 2, 3, 4.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm và chữa.

Đáp án:

Cha/ làm ...chiếc chổi cọ để quét CN VN

Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ

(9)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?

Bài tập 3(5’): Viết đoạn văn - Hướng dẫn học sinh.

- Gọi Hs đọc bài làm - Gv chữa một số bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu kể Ai làm gì gồm mấy bộ phận?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

CN VN - HS trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp làm vào Vở bài tập, đọc.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh viết từ 3 - 5 câu và chỉ rõ câu kể Ai làm gì?

- 2 bộ phận

________________________________________________

Đạo đức

YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 2)

I.MỤC TIÊU

(10)

1. Kiến thức

- Nêu được lợi ích của lao động.

2. Kĩ năng

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

3. Thái độ

- Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động.

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo.

* KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.

- Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu BT 1 - HS: SGK, SBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- GV đưa tình huống bài tập 2 tiết 1, yêu cầu HS nêu ý kiến xử lí của bản thân.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Lao động giúp con người tạo dựng được một cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Vì vậy chúng ta phải yêu lao động và phê phán những người chây lười lao động.

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Bài tập 5 - SGK

- Làm việc theo nhóm đôi (bài 5, Sgk) + Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì + Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?

- Yêu cầu một vài em trình bày trước lớp.

- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.

Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ về yêu lao động.

- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và các tư

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS trao đổi với bạn bên cạnh.

- 2, 3 HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS trình bày, giới thiệu những bài viết, tranh vẽ đã chuẩn bị ở nhà.

(11)

liệu sưu tầm được (bài tập 3, 4, 6/ Sgk).

- GV nhận xét, khen những bài viết, tranh vẽ tốt.

* Kết luận chung: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.

- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.

3. Củng cố - Dặn dò:

+ Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ việc nhà?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà thực hiện nội dung thực hành.

- Chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp thảo luận, nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe.

- 4 HS nêu.

__________________________________________________

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS chia cho số có hai chữ số, tính giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1.Kiểm tra bài cũ (5’)

- Đặt tính và tính.

2970: 27 ; 58697: 17 - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Thực hành

Bài 1: Đặt tính rồi tính (15’) - Nêu yêu cầu bài

- Cho HS làm bài, chữa bài.

- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp - Nhận xét bài bạn

- HS đọc yêu cầu bài - Nêu cách chia - Làm bài vào vở - Chữa bài.

56280 28 44336 34 028 2010 103 1304 00 136

0

104185 57 80106 76

(12)

- GV nhận xét , chốt kết quả

Bài 2: (14’) Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn hs làm bài - Cho hs tự làm vào vở

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố dặn dò(5’)

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số.

- Nhận xét giờ học, tuyên dương hs - Về nhà chuẩn bị bài sau.

471 1827 410 1054 158 306

445 2 46

- HS đọc yêu cầu bài - 2 hs lên làm bảng lớp - Dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bài bạn

a) (86345- 86097) x 158 = 248 x 158

= 39184

b) 2180 + 1632 : 3 = 2180 + 544

= 2724

__________________________________________________

Địa lí

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.

2.Kĩ năng: Biết cách chỉ bản đồ 3.Thái độ: Yêu thích môn Địa Lí.

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ địa lí Việt Nam và cho biết những điều kiện thuận lợi để Hà Nội là trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất nước ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) 2. b. Nội dung

Hoạt động 1: (6’)

- Gv đưa bản đồ địa lí VN, yêu cầu 1 số

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hoạt động cá nhân - 3, 4 hs nối tiếp lên chỉ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(13)

em lên bảng chỉ: Vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt ?

- Gv theo dõi, nhận xét đánh giá.

Hoạt động 2(6’)

- Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2. Sgk

- Trình bày.

- Gv kẻ sẵn bảng thống kê trang 97 và ghi các ý lên bảng.

Hoạt động 3:(6’)

- Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?

- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc ?

Hoạt động 4:(6’)

- Yêu cầu hs chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ và cho biết:

+ Địa hình đồng bằng BB có đặc điểm gì ? Đồng bằng BB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?

+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên ? Hãy chỉ vị trí những sông đó trên lược đồ ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 5:(6’)

- Nêu những điều kiện thuận lợi để Hà Nội xứng đáng là trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất của cả nước ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ, thành phố Đà Lạt, Hà nội trên bản đồ ?

- Gv nhận xét giờ học.tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Làm việc theo nhóm.

- Hs trao đổi trong nhóm của mình.

- Đại diện hs trả lời.

- 2 học sinh trả lời.

- Tích cực trồng cây xanh.

- Hoạt động cá nhân.

- Có diện tích lớn thứ 2 trong các đồng bằng của nước ta.

- Do phù sa của các sông Hồng, sông Thái Bình, ... bồi đắp.

- 2, 3 học sinh trả lời.

- 2, 3 học sinh lên chỉ.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe

_______________________________________

Kể chuyện

MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. Hiểu nội dung truyện: Ma - ri - a ham quan sát, chịu khó suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật tự nhiên.

(14)

2.Kĩ năng: Biết nhận xét được lời kể của bạn, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

3.Thái độ: Học sinh bạo dạn trước đông người.

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi hoặc con vật gần gũi ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Giáo viên kể chuyện(10’): Cho HS quan sát tranh trên phông chiếu.

- Kể chuyện lần 1

- Kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh trên phông chiếu.

c. Hướng dẫn kể chuyện(20’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 1, 2.

* Kể chuyện theo nhóm:

- Quan sát tranh minh hoạ.

- Yêu cầu kể nối tiếp theo các tranh.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh kể chuyện, yêu cầu trao đổi với bạn về nội dung truyện.

* Kể chuyện trước lớp:

- Yêu cầu đại diện nhóm kể trước lớp từng đoạn, cả câu chuyện.

- Gv đưa tiêu chí để nhận xét:

+ Nội dung kể chính xác, đầy đủ.

+ Giọng kể sinh động, hấp dẫn kết hợp cử chỉ điệu bộ phù hợp.

+ Nêu được ý nghĩa truyện.

- Gv đánh giá, nhận xét tuyên dương HS 3. Củng cố, dặn dò (4’)

- Em hiểu được điều gì qua câu chuyện của Ma - ri - a ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- 1, 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS Quan sát tranh trên phông chiếu

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh nghe kết hợp quan sát tranh trên phông chiếu.

- 2 học sinh đọc to.

- HS đọc thầm trong sách.

- HS quan sát.

- HS nói nội dung từng tranh.

- Làm việc theo bàn- kể nối tiếp theo nội dung các tranh. - trao đổi về nội dung câu chuyện.

- học sinh nối tiếp kể chuyện ( từng đoạn).

- kể cả câu chuyện.

- Học sinh kể kết hợp với thể hiện bằng điệu bộ

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- HS nêu.

(15)

- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập Ngày soạn : 27/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 2

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 2(12’)

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 2.

- Đọc lại các số chia hết cho 2 ?

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2? Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5 ?

c. Luyện tập Bài tập 1(4’):

- GV quan sát, hướng dẫn HS

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Những số như thế nào thì chia hết cho 2? Không chia hết cho2?

Bài tập 2: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 2,4,6,8.

- HS lắng nghe, nhắc lại

- Tận cùng không phải là 0, 2,4,6,8.

- Chữ số tận cùng của số đó.

- 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

-HS lắng nghe, nhắc lại - Hs đọc yêu cầu

- HS làm bài

a, Các số chia hết cho 2: 98, 1000, 7536, 744, 84, 5782.

b, Các số không chia hết cho 2: 35, 89;

867, 84683, 8401.

- Hs đọc yêu cầu bài

- 1 Hs làm bảng phụ, lớp làm vở ôli.

-HS làm mỗi phần 1 số

(16)

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3: (5’)PHTM

Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng - GV đọc yêu cầu bài, bài tập yêu cầu gì?

- Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 3, 4, 6 + Số chẵn

Nhận xét, chữa bài Bài tập 4(5’): Viết số

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Nhận xét, chữa bài

+ Qui luật của dãy số ? 3. Củng cố, dặn dò(4’)

Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, chữa bài.

a, 84, 76 b, 345, 789

- HS mở máy tính bảng

- HS nghe, nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

- HS gửi bài

Kết quả: 346, 364, 436, 634.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài

a, 340, 342, 344, 346, 348, 350.

b, ...8353, 8355, 8357.

_________________________________________

Tập đọc

RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rát ngộ nghĩnh, đáng yêu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi;

bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn có lời nhân vật và người dẫn chuyện: chú hề, công chúa.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.Thích khám phá thế giới xung quanh.

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

(17)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài: Rất nhiều mặt trăng trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(8’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu 3 đọc nối tiếp đoạn.(quan sát, sửa sai)

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn đầu của bài để trả lời:

- Nhà vua lo lắng vì điều gì ?

- Nhà vua vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?

- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ?

- Gv tiểu kết chuyển ý - Yêu cầu đọc đoạn còn lại:

- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?

- Công chúa trả lời như thế nào ?

- Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì ?

- Gv tiểu kết chuyển ý

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính.

*Quyền trẻ em: liên hệ thực tế giáo dục trẻ em có quyền suy nghĩ riêng tư....

d. Đọc diễn cảm(10’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp cả bài.

- 2 học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc toàn bài - Hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp

Hs đọc thầm suy nghĩ trả lời:

+ Đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, công chúa sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả.

+ Nghĩ cách để công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.

+ Vì mặt trăng ở xa và rất to, toả sáng rộng ...

-HS lắng nghe

Nỗi lo lắng của nhà vua - Dò hỏi xem công chúa đã suy nghĩ như thế nào khi một mặt trăng đang chiếu sáng còn một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.

- Khi một chiếc răng - thống nhất chọn ý c.

-HS lắng nghe nhắc lại

Suy nghĩ thơ ngây trong sáng của công chúa

Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh,..

- 2 học sinh nhắc lại.

- Đọc nối tiếp theo đoạn

(18)

- Gv nhận xét, hướng dẫn cách đọc từng vai cụ thể.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Làm sao mặt trăng ... Nàng đã ngủ”

- Gọi đại diện Hs thi đọc

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện đã để lại cho em những suy nghĩ gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: học bài, chuẩn bị ôn tập.

- Nêu cách đọc từng nhân vật -HSlắng nghe

- Nêu cách đọc, ngắt, nghỉ...

- Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn dọc hay - Suy nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu

-HS nhắc lại

_______________________________________- Tập làm văn

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.

2.Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Gv đánh giá, nhận xét chung.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu đọc thầm bài: Cái cối tân, tìm các đoạn trong bài, nêu nội dung chính của từng đoạn.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?

- 3 học sinh trả lời Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc.

-HS đọc thầm bài: Cái cối tân Sgk trang 143, 144.

- HS trao đổi theo bàn trả lời câu hỏi.

Đoạn 1: Mở bài: Giới thiệu về cái cối tân được tả.

Đoạn 2: thân bài: Tả hình dáng ngoài Đoạn 3: thân bài:Tả hoạt động cái cối Đoạn 4: Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cái cối.

- Giới thiệu, tả hình dáng...

- HS lắng nghe, ghi nhớ

(19)

- Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn ?

c. Ghi nhớ(2’) (SGK) d. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Đọc và trả lời câu hỏi - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Cho Hs thảo luận theo cặp để làm bài - Gọi Hs đọc bài làm, lớp nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2(8’): Viết 1 đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em

- Gv lưu ý: Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết.

+ Quan sát kĩ hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu ...

+ Cần bộc lộ cảm xúc của bản thân.

- Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv theo dõi, chú ý sửa cho học sinh về lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho từng hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? Khi viết một đoạn văn miêu tả cần chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.

- 2 học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

-HS, HSHN trao đổi làm vào Vbt.

- Hs, HSHN đọc bài của mình.

- Lớp nhận xét.

Bài văn gồm 4 đoạn:

Đoạn 1: Hồi học lớp 2 ... bằng nhựa.

Đoạn 2: Cây bút dài ... bóng loáng.

(Tả hình dáng cây bút) Đoạn 3: Mở nắp ra ... vào cặp. (Tả ngòi bút)

Đoạn 4: Đã mấy tháng ... đồng ruộng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs lắng nghe.

- Học sinh tự viết bài vào vở.

- Học sinh viết từ 3 - 5 câu - 3, 4 học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét.

- …. có câu mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.

_________________________________

Kĩ thuật

CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .

2. Kĩ năng: Với HS khéo tay:

3. Thái độ: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh.

- NL tự học, sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

(20)

Giáo viên:

- Bộ đồ dùng kĩ thuật.

- Tranh qui trình các bài trong chương Học sinh:

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.

+ Len, chỉ thêu khác màu vải.

+ Kim khâu len và kim thêu.

+ Phấn vạch, thước, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Bài cũ(5’)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

Hoạt động 1: Ôn lại các quy trình (1’)

- Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình .

- GV nhận xét

Hoạt động 2: Thực hành (30’)

- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .

- Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn .

- Gợi ý 1 số sản phẩm 1/ Cắt khâu, thêu khăn tay . 2/ Cắt khâu, thêu túi rút dây

3/ Cắt khâu, thêu các sản phẩm khác . a) Váy em bé

b) Gối ôm

* Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo?

* Cắt khâu túi rút dây như thế nào?

- GV hướng dẫn HS làm

* Cắt khâu thêu váy em bé ra sao?

- GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích .

- GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn . 3. Củng cố -dặn dò(3’)

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết

- Hs nhắc lại.

- HS nhắc lại các mũi thêu đã học.

- HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản .

- Vải cạnh 20 x 10cm , kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép .

- Vẽ mẫu vào khăn, hoa, gà, vịt, cây, thuyền, cây mấm … có thể khâu tên mình.

- Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần.

- Vạch dấu vẽ cổ tay, thân áo cắt theo đường vạch dấu. khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu áo, thân áo, thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy .

(21)

quả học tập của HS.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

___________________________________

Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về:

- Tháp dinh dưỡng cân đối

- Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí.

- Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên

- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí

2. Kĩ năng: Hoàn thành được tháp dinh dưỡng, sưu tầm tranh ảnh tác dụng của nước, không khi trong cuộc sống và trong sản xuất.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tháp dinh dưỡng chưa hoàn thiện (6nhóm)

- Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất .

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ Hoạt động của GV

1. KTBC (5’)

- Hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 1.

- Hãy mô tả hiện tượng và kết quả của thí nghiệm 2

- Không khí gồm những thành phần nào?

- Nhận xét 2. Ôn Tập (25’)

a. Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng - Chia nhóm, phát hình vẽ : “Tháp Dinh Dưỡng”chưa hoàn chỉnh.

- Nhận xét, bổ sung

b.Ôn tập về phần tính chất.

- Làm phiếu học tập : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng .

a. Không khí và nước có những tính chất giống nhau

A - Không màu, không mùi, không vị B – Không có hình dạng nhất định

Hoạt động của HS - 3 HS lên thực hiện 3 câu hỏi

-HS trả lời

Nhóm 6 em

- Các nhóm thi đua hoàn thiện : “Tháp dinh dưỡng”.

- Các nhóm trình bày, sản phẩm trước lớp.

(22)

C – Không thể bị nén

b. Các thành phần chính của không khí là :

A – Ni-tơ và Các-bô-níc B – Ôxi và hơi nước

C – Ni-tơ và ô-xi

c. Thành phần của không khí quan trọng nhất đối với con người là :

A – Ô-xi B - Hơi nước C – Ni-tơ.

c. Quan sát – Trả lời

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh 2/69, nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên .

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà sưu tầm 1 số tranh, ảnh về sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động SX

- Làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm lên nêu vòng tuần hoàn trên sơ đồ lớn.

- Theo dõi, nhận xét.

- HS lắng mghe.

Ngày soạn : 28/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5

2.Kĩ năng: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5.

3.Thái độ: HS yêu thích môn Toán.

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ B NẢ 1. Kiểm tra bài cũ(5’):

-Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tìm hiểu dấu hiệu chia hết cho 5(12’):

- Yêu cầu học sinh thi tìm số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.

- Đọc lại các số chia hết cho 5 ?

- 2 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh lấy ví dụ, lớp nhận xét.

105, 45...

- Có tận cùng là 0, 5.

(23)

- Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 5?Không chia hết cho 5?

- Vậy muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta dựa vào điều gì ?

- Gv kết luận: Sgk

- Yêu cầu học sinh nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5?

c. Luyện tập:

Bài tập 1(4’):Ghi số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5

- Yêu cầu tự làm bài . - Quan sát, hướng dẫn hs .

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng Những số như thế nào thì chia hết cho 5?

Không chia hết cho5?

Bài tập 2:(4’)

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở - Quan sát, hướng dẫn hs.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

Gv lưu ý số cần viết:

+ Số có ba chữ số.

+ Có mặt đủ 3 chữ số 0, 5, 7 + Chia hết cho 5

Bài tập 4(5’):Viết số

Yêu cầu học sinh tự làm bài Nhận xét, chữa bài

+ Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là bao nhiêu ?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Số chia hết cho 2, cho 5? Số vừa chia hết cho 2 và cho 5?

Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà ghi nhớ các dấu hiệu chia hết - Chuẩn bị bài sau.

- Tận cùng không phải là 0, 5.

- HS lắng nghe, nhắc lại - Chữ số tận cùng của số đó.

- HS, HS lắng nghe, đọc lại - 3 học sinh nhắc lại, nêu ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm- nhận xét đổi chéo vở kiểm tra bài.

a, Các số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945.

b, Các số không chia hết cho 5: 8, 57,4674, 5553.

- Học sinh tự làm bài.

a, 150 < 155 < 160 b, 3575 < 3580 < 3585

- Học sinh suy nghĩ tự làm bài.

Kết quả: 570, 750, 705.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài a, 660, 3000 b, 35, 945

(24)

______________________________________

Luyện từ và câu

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GI?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ?

- Hiểu vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm.

2.Kĩ năng: HS có thói quen sử dụng câu kể Ai làm gì? một cách linh hoạt, sáng tạo khi nói và viết.

3.Thái độ: GDHS yêu thích môn học.

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào? Lấy ví dụ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Đoạn văn có mấy câu?Tìm các câu kể Ai làm gì? Ghi vào bảng và xác địng vị ngữ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Vị ngữ do từ loại nào tạo thành ? c. Ghi nhớ: (2')Sgk

- 3 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1Hs đọc yêu cầu - đoạn văn.

6 câu - 3 câu Ai làm gì?

Tự làm, báo cáo kết quả- nhận xét Câu 1: đang tiến về bãi.

Câu 2: kéo về nườm nượp.

Câu 3: khua chiêng rộn ràng Động từ…

- 2, 3 Hs đọc

(25)

d. Luyện tập

Bài tập 1(6’): Đọc, gạch dưới câu Ai làm gì và xác định vị ngữ?

- Yêu cầu làm việc cá nhân vào Vbt

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2(4’):Nối - Giao bài tập cho HS - Gv theo dõi,

- Chữa bài

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3(5’) Quan sát và đặt câu

- Yêu cầu quan sát tranh để viết được các câu kể Ai làm gì nói về hoạt động của các bạn trong giờ ra chơi.

Gv sửa lỗi dùng từ đặt câu cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì có ý nghĩa gì ?

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào Vbt, 1 Hs làm giấy khổ to. Dán kết quả, nhận xét Thanh niên đeo gùi vào rừng.

Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.

Các cụ già chụm đầu bên ché rượu cần; ....

1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài,

Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh ..

Bà em + kể chuyện cổ tích.

Bộ đội + giúp dân gặt lúa.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs viết bài vào vở bài tập.

- Viết thành đoạn văn có khoảng 5 câu.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs trả lời

______________________________________________

Khoa học

KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Làm thí nghiệm chứng minh:

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi duy trì sự cháy được lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

2.Kĩ năng: Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3.Thái độ: Hs say mê hứng thú với môn học.

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.

- Kĩ năng phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu.

- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.

(26)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trang 70, 71. Sgk.

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: 2 cây nến, 2 lọ thuỷ tinh, 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Không khí có những tính chất gì?

-Không khí gồm những thành phần nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’):

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1(15’):Tìm hiểu vai trò của ô - xi đối với sự cháy

- Gv chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng thí nghiệm

- Yêu cầu đọc mục Thực hành trang 70.

Sgk để biết cách làm.

- Các nhóm làm thí nghiệmnhư chỉ dẫn Sgk và quan sát sự cháy của các ngọn nến.

- Yêu cầu Hs ghi lại theo mẫu phiếu:

Kích thước lọ thuỷ tinh

Thời gian cháy

Giải thích

1, Lọ thuỷ tinh to 2. Lọ thuỷ

tinh nhỏ

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

* Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi để duy trì sự cháy.

Hoạt động 2(15’):Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.

- Gv chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí n0 này.

- Yêu cầu đọc mục Thực hành Sgk, thí nghiệmtrang 70, 71 để biết cách làm.

- Gv hướng dẫn thêm cho bằng những câu hỏi gợi ý.

- Lắng nghe báo cáo của học sinh.

- 2Hs trình bày.

Nhận xét

- Hs về nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm

- đọc Sgk.

- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn.

- Ghi lại kết quả vào phiếu học tập.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

- về vị trí nhóm của mình.

- Nhóm trưởng kiểm tra dụng cụ thí nghiệm của nhóm mình.

- Đọc mục thực hành trong Sgk.

- thực hành làm thí nghiệm.

- báo cáo kết quả làm việc.

(27)

* Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông.

GV liên hệ thực tế hướng dẫn học sinh vai trò của không khí đối với sự cháy:

Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn,dập tắt lửa khi có hoả hoạn.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Muốn duy trì sự cháy, ta cần làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- Không khí phải được lưu thông.

__________________________________________

Lịch sử

ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.

2.Kĩ năng: Buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý, nước đại Việt thời Trần.

3.Thái đô: HS yêu thích môn Lịch Sử.

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC ( 5’)

-Trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc Nguyên của quân dân nhà Trần?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (15’) Nêu tên các giai đoạn lịch sử đã học?

Kể lại thời gian tương ứng cho mỗi giai đoạn từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời nhà Trần?

- HS trình bày.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm (15’) - Nêu các sự kiện lịch sử quan trọng

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, nhận xét

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo cặp và trả lời.

- Các giai đoạn lịch sử: Mở đầu dựng nước tới 1000 năm đấu tranh giành độc lập.

- Buổi đầu độc lập: Từ năm 938-1009.

- Nước Đại Việt thời Lý đến năm 1009 -1226.

- Nước Đại Việt thời Trần đến năm 1400.

- HS thảo luận nhóm.

Buổi đầu độc lập:

Độc lập thống nhất đất nước, lên

(28)

trong các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến nước Đại Việt thời Trần.

- HS trình bày.

- GV nhận xét giảng bài.

3. Củng cố- Dặn dò (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS học bài, chuẩn bị kiểm tra cuối học kì.

ngôi vua, tên nước là Đại Cồ Việt. Sau cuộc kháng chiến chống Tống quân xâm lược lần thứ nhất đến nhà tiền Lê ra đời.

Nước Đại Việt thời nhà Lý:

- Lý Công Uẩn lên ngôi vua dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.

- Thời nhà Lý đạo Phật phát triển rất thịnh đạt, nhân dân rất tin tưởng vào nhà vua. . .

Nước Đại Việt thời Trần:

- Nhà Trần thành lập với sự kiện nổi bật: Lập nên nhà nước mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân như ban bố nhiều bộ luật mang lại công bằng xã hội.

- Cả lớp lắng nghe.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 29/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.

2.Kĩ năng: Nhận biết được số chia vừa hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng nhóm.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CẠ Ọ Ơ Ả B N 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 ? Lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

- 2Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(29)

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

Bài tập 2(7’): Viết số

- Yêu cầu Hs tự làm và chữa bài.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

Bài tập 3(8’): Viết số

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có đặc điểm gì ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4:(8')

- Gv giúp Hs xác định được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài. 1Hs làm bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 3576 - 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

Số chia hết cho 5: 900, 2355, 5550, 285 - Nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0

- Hs làm -báo cáo. Nhận xét - Hs tự làm bài, nhận xét bổ sung.

(30)

_________________________________________

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Bài 6: ROBOT DÒ VẬT CẢN (T2)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh lắp ghép được robot dò vật cản, cảm biến dò vật cản được gắn vào 2 tay dò của robot.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác - Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ lắp ghép robot Mini.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (3')

- Tiết trước học bài gì?

- Đã lắp đến bước nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) b. Thực hành

Hoạt động nhóm 6: Thực hành về robot mini.

- GV Hướng dẫn các nhóm tiếp tục lắp ráp tiếp các bước còn lại

-Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.

- robot dò vật cản.

- Hs nêu

-HS thảo luận nhóm cùng các bạn để thực hành

- Các nhóm thực hành lắp tiếp các bước +Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm

(31)

+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.

+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét.

-Gv quan sát hướng dẫn nhóm còn lúng túng

- Gv cho các nhóm thi 3. Tổng kết( 2')

+ Vừa chúng ta đã được học robot gì.

- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới thiệu để giờ sau lắp tiếp.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

trưởng,thư ký, các thành viên trong nhóm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

- Các nhóm lên thi - Nhận xét

- Robot mini - HS lắng nghe.

______________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn ( BT 1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cắp sách (BT1, BT2 )

2.Kĩ năng: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đoạn văn trong bài văn miêu tả có đặc điểm gì ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1(8’) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

- Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm theo nhóm - Nhận xét, chữa bài

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm - Đại diện chia sẻ

- Nhận xét

(32)

Bài 2 ( 12’) Quan sát , viết đoạn miêu tả hình dáng

- Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài

Bài 3 (10’) Viết đoạn tả đặc điểm bên trong

- Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài cá nhân - Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật cần chú gì ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung

__________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 17

I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm

*Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

...

...

...

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

(33)

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục hướng dẫn HS học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang để phòng dịch bện Covid19

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công. Nhặt rác sân trường, cổng trường.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;