BÀI 18: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA 1. Hướng dẫn đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
- Trục bên trái thể hiện nhiệt độ, đơn vị là 0C.
- Trục bên phải thể hiện lượng mưa, đơn vị là mm (milimét).
- Biểu đồ cột màu xanh thể hiện cho yếu tố lượng mưa.
- Đường biểu diễn màu đỏ thể hiện cho yếu tố nhiệt độ.
- Trục ngang thể hiện số tháng trong năm.
2. Nội dung thực hành
- Xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ:
+ Ma-ni-la thuộc đới nóng (nhiệt đới).
+ Xơ – un thuộc đới ôn hòa (ôn đới).
+ Tích-xi thuộc đới lạnh (hàn đới).
- Hoàn thành bảng gợi ý theo mẫu:
Tích-xi Xơ – un Ma-ni-la Về nhiệt độ
Nhiệt độ tháng cao nhất (0C) 80C 260C 290C Nhiệt độ tháng thấp nhất (0C) -300C -10C 260C Biên độ nhiệt năm (0C) 380C 270C 30C Nhiệt độ trung bình năm (0C) -12,80C 13,30C 25,40C Về lượng mưa
Lượng mưa tháng cao nhất (mm) 50 mm 400 mm 450 mm Lượng mưa tháng thấp nhất (mm) 10 mm 20 mm 10 mm Lượng mưa trung bình năm (mm) 321 mm 1373 mm 2047 mm - Đặc điểm về nhiệt độ lượng mưa của ba địa điểm:
+ Tích – xi: có nhiệt độ quanh năm lạnh trung bình dưới 00C, 3 tháng mùa hè nhiệt độ trên 00C. Biên độ nhiệt năm lớn. Mưa ít, lượng mưa rải đều quanh năm, nhiều hơn chút vào mùa hè.
+ Xơ – un: Khí hậu chia thành hai mùa rõ rệt, mùa hè nóng, mùa đông lạnh, có 2 tháng nhiệt độ dưới 00C. Biên độ nhiệt năm lớn. Lượng mưa trung bình, tập trung chủ yếu vào mùa hè, mùa đông mưa ít.
+ Ma-ni-la: Khí hậu nóng quanh năm nhiệt độ trên 250C. Biên độ nhiệt năm nhỏ. Có lượng mưa khá lớn, mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 12.