• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải VBT Sinh học 9 Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) | Giải vở bài tập Sinh học 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải VBT Sinh học 9 Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo) | Giải vở bài tập Sinh học 9"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 66: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (TIẾP THEO)

V. Di truyền và biến dị

Bài tập 1 trang 164 VBT Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 66.1 Trả lời:

Bảng 66.1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật

chất

Cơ chế Hiện tượng

Cấp phân tử : ADN

Sự nhân đôi ADN và tổng hợp ARN, prôtêin

Các tính trạng của cơ thể được quy định bởi các gen (hay bởi trình tự và số lượng các nuclêôtit trong ADN)

Tính đặc thù của protein Cấp tế

bào: NST Tế bào

Quá trình nguyên phân và giảm phân

Cơ thể con sinh ra mang các đặc điểm di truyền của bố, mẹ

Bài tập 2 trang 165 VBT Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 66.2.

Trả lời:

Bảng 66.2. Các quy luật di truyền Quy

luật di truyền

Nội dung Giải thích

Phân li Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất

Trong giảm phân I, ở kì giữa các NST kép xếp thành hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và di chuyển về hai cực của tế bào trong kì sau

(2)

như ở cơ thể thuần chủng của P

Phân li độc lập

Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

Ở giảm phân I, các NST kép của cặp tương đồng tách rời nhau, xếp ngẫu nhiên thành 2 hàng dọc trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào trong kì giữa và di chuyển độc lập với nhau về hai cực của tế bào trong kì sau

Di truyền giới tính

Ở các loài giao phối, tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1

NST giới tính mang các gen quy định tính trạng giới tính. Qúa trình giảm phân làm cho các NST của cặp NST giới tính bị tách nhau và quá trình thụ tinh giúp cặp NST này được tổ hợp lại một cách hoàn chỉnh, nhờ đó biều hiện đầy đủ các đặc điểm biều hiện tính đực cái của cơ thể

Di truyền liên kết

Là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên cùng một NST

Trong cơ thể có rất nhiều gen, mà số lượng NST là có hạn, do đó trên một NST có nhiều gen. Khi NST tham gia quá trình giảm phân thì cac gen trên một NST sẽ cùng phân li với nhau, tạo nên hiện tượng nhiều tính trạng luôn cùng xuất hiện với nhau gọi là hiện tượng di truyền liên kết.

Bài tập 3 trang 165-166 VBT Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 66.3 Trả lời:

Bảng 66.3. Các loại biến dị

Biến dị tổ hợp Đột biến Thường biến

(3)

Khái niệm

Sự tổ hợp lại các gen của P tạo ra ở thế hệ tiếp theo xuất hiện của các kiểu hình khác P

Là những biến đối xảy ra trong cấu trúc hay số lượng của gen hoặc NST

Là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường Nguyên

nhân

Do quá trình phân li độc lập của các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa chúng.

Các tác nhân gây đột biến ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST

Các tác động của môi trường lên kiểu gen

Tính chất và vai trò

Làm phong phú thêm kiểu hình của loài, tăng khả năng tồn tại của kiểu gen trước những thay đổi của môi trường, góp phần vào tiến hóa.

Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa

Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được, đảm bảo sự thích nghi của cá thể

Bài tập 4 trang 166 VBT Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 66.4.

Trả lời:

Bảng 66.4. Các loại đột biến (ĐB) ĐB gen ĐB cấu trúc

NST

ĐB số lượng NST

Khái niệm

Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit

Là những biến đổi trong cấu trúc của NST

Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một cặp hay một số cặp NST hoặc ở tất cả bộ NST Các

dạng

Mất cặp nuclêôtit Thêm cặp nuclêôtit

Mất đoạn NST Lặp đoạn NST

Dị bội thể Đa bội thể

(4)

đột biến

Thay thế một cặp nuclêôtit

Đảo đoạn NST Chuyển đoạn NST

VI. Sinh vật và môi trường

Bài tập 1 trang 167 VBT Sinh học 9: Hãy giải thích sơ đồ hình 66 SGK theo chiều mũi tên?

Trả lời:

- Sự tác động qua lại giữa môi trường và các cấp độ tổ chức sống được thể hiện qua sự tương tác giữa các nhân tố sinh thái với từng cấp độ tổ chức sống

- Tập hợp các cá thể cùng loài tạo nên các đặc trưng của quần thể như mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi,…và chúng quan hệ với nhau đặc biệt là về mặt sinh sản - Tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau tại một không gian xác định tạo nên quần xã, chúng có nhiều mối quan hệ, trong đó đặc biệt là quan hệ dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái.

Bài tập 2 trang 167 VBT Sinh học 9: Điền nội dung phù hợp vào bảng 66.5 Trả lời:

Bảng 66.5. Đặc trưng của quần thể, quần xã và hệ sinh thái

(5)

Các vấn đề

Quần thể Quần xã Hệ sinh thái

Khái niệm

Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống tại một địa điểm (không gian) trong một khoảng thời gian xác định, các cá thể trong quần thể tiến hành sinh sản để sinh ra thế hệ sau

Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

Bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh)

Đặc trưng

- Tỉ lệ giới tính

- Thành phần nhóm tuổi - Mật độ quần thể

- Số lượng các loài trong quần xã (độ đa dạng, độ nhiều, độ thường gặp) - Thành phần loài trong quần xã (loài ưu thế, loài đặc trưng)

- Quan hệ dinh dưỡng được thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn

- Sự tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là ……….. và đã được ứng dụng có hiệu quả trong chọn giống cây trồng. Hiện tượng đa bội thể khá phổ biến ở thực

Tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hóa giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống vì: các phương pháp này giúp củng cố và duy trì một số tính trạng

Bài tập 1 trang 94-95 VBT Sinh học 9: Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của

Các sinh vật cùng loài cạnh tranh nhau và dẫn tới một số cá thể tách khỏi nhóm khi : Điều kiện sống (thức ăn, chỗ ở,…) không đủ đáp ứng nhu cầu của tất cả các cá thể

Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số có ảnh hưởng lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính sách kinh tế - xã hội

c) Cây rừng có ý nghĩa: cung cấp thức ăn, nơi ở, nơi trú ấn, nơi sinh sản,… cho các động vật sống trong rừng, giúp khí hậu ôn hòa cho động vật sinh sống. d) Động vật

Sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm gây bệnh tật cho con người và động vật. - Trồng rừng có tác dụng trong việc bảo vệ tài nguyên nước hay không?

Rác thải, xăng dầu, thuốc bảo vệ thực vật theo các dòng chảy từ đất liền ra biển, chúng ta cần làm gì để nguồn nước biển không bị ô nhiễmA. Bảo vệ môi trường nước: xả