• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU HỌC TIẾNG TRUNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU HỌC TIẾNG TRUNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

FACTORS AFFECTING THE NEED OF STUDENTS TO LEARN THE CHINESE LANGUAGE AT DONG THAP UNIVERSITY

Nguyen Huu Thang*, Ho Thi Khanh Linh Dong Thap University

ARTICLE INFO ABSTRACT

Received: 31/5/2022 This study aims to understand the need to learn Chinese and the factors affecting the need to learn Chinese of students at Dong Thap University. After selecting the scale from references, 02 target groups (totally 20 students) were discussed to adjust the scale. In addition, 450 students wishing to study Chinese at Dong Thap University were surveyed to serve the official research phase. Collected data were processed by SPSS software through Cronbach's alpha, EFA and multiple regression analysis. Research results show that students' need to learn Chinese was quite high and there were 2 factors affecting the need to learn Chinese of students at Dong Thap University, including (1) conditions for increasing Chinese level, (2) learning environment and materials. Specifically, the condition for increasing Chinese language level had the strongest influence on students' need to learn Chinese and these factors had a positive relationship with the need to learn Chinese of students at Dong Thap University.

Revised: 30/6/2022 Published: 30/6/2022

KEYWORDS Need

Chinese learning need Factor

Factors affecting the need to learn Chinese

Dong Thap University

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NHU CẦU HỌC TIẾNG TRUNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

Nguyễn Hữu Thắng* Hồ T K n L n Trường Đại học Đồng Tháp

THÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮT

Ngày nhận bài: 31/5/2022 Nghiên cứu n y th hiện t m hi u nhu cầu và các nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên tại tr ờng Đại học Đồng h p u khi họn lọ th ng o t t i liệu th m khảo h ng tôi tiến hành thảo luận 02 nhóm mục ti u t ng ng sinh vi n iều chỉnh th ng o h ng t i khảo s t sinh vi n nhu ầu học tiếng Trung tại tr ờng Đại họ Đồng h p th hiện nghi n ứu h nh thứ ữ liệu thu thập c xử lý bằng phần mềm qu ph n t h ron h s lph v ph n t h hồi quy b i. Kết quả nghiên cứu cho thấy sinh vi n nhu ầu học tiếng rung kh o nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu n y l iều kiện t ng cấp tiếng rung m i tr ờng và tài liệu học tập. rong iều kiện t ngcấp tiếng Trung là nhân tố ảnh h ởng mạnh nhất ến nhu cầu học tiếng Trung củ sinh vi n ả nh n tố này có mối liên hệ tích c c v i nhu cầu học tiếng Trung củ sinh vi n tr ờng Đại họ Đồng Tháp.

Ngày hoàn thiện: 30/6/2022 Ngày đăng: 30/6/2022

TỪ KHÓA Nhu cầu

Nhu cầu học tiếng Trung Nhân tố

Nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung r ờng Đại họ Đồng Tháp

DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.6072

*Corresponding author. Email:thanghuu016@gmail.com

(2)

1. Giới thiệu

Tạp chí Tài ch nh ng tải số liệu thống kê vốn I ầu t v o Việt Nam trong tháng 11 n m nh s u: “D n ầu t c cấp phép m i tại Việt N m trong th ng ing pore trở th nh nh ầu t l n nhất v i 5,8 tỷ USD, chiếm 42,7% t ng vốn ng ký ấp m i; tiếp ến là Đ i Lo n rung Quốc) 1,5 tỷ USD, chiếm 10,8%; Trung Quố ứng thứ ba v i 1,4 tỷ USD, chiếm 10,5%; tiếp theo là Hàn Quốc 1.142,1 triệu USD, chiếm 8 %; Đặc khu hành chính Hồng Kông (Trung Quốc)”. ng theo số liệu ủ ng ụ hống k , t nh l y kế ến uối n m n thu top n vốn I ầu t nhiều nhất v o Việt N m sử ụng tiếng rung l ng n ngữ h nh thứ nh Đ i Lo n ing pore ồng ng rung Quố l ysi Điều n y k o theo nhu cầu l o ng sử ụng tiếng rung ở Việt N m ng y ng t ng

ặt kh i ch việc làm gần y c t chức tại tr ờng Đại họ Đồng Tháp có nhiều doanh nghiệp Trung Quố Đ i Lo n th m nhu ầu tuy n ụng sinh vi n iết Ng n ngữ rung kh o tuy nhi n số l ng sinh viên tốt nghiệp Ngôn ngữ rung ủ tr ờng kh ng ủ p ứng. Kết quả khảo sát việ l m ủ sinh vi n s u tốt nghiệp h ng n m ủ tr ờng ho thấy, sinh viên Ngôn ngữ rung ều có việc làm rất s m. Đ y l lý o m l ng sinh vi n ng k học ngành ngôn ngữ Trung của tr ờng Đại họ Đồng h p ng y ng t ng; ụ th , số l ng sinh vi n h nh quy tr ng tuy n qu n m t n m 8 ến lần l t l v Đặ iệt số sinh viên họ song ng nh hoặ v n ằng l ng nh Ng n ngữ Trung Quố ng t ng qu n m

Báo vnexpress t ng có bài viết “Ngoại ngữ nào mở r ơ h i việ l m l ơng o” r dẫn chứng về ơ h i việ l m l ơng o khi iết thêm ngoại ngữ “ rk Zuker erg nhà sáng lập Facebook, nói tiếng Anh và tiếng rung” rong i viết òn ề cập về vấn ề “ iếng Trung c sử dụng nhiều nhất thế gi i, m t phần bởi dân số ng v tầm ảnh h ởng l n của Trung Quốc. Việc học tiếng Trung sẽ mở ra nhiều ơ h i trong các ngành công nghệ, kỹ thuật và sản xuất. Khoảng m t tỷ ng ời sử dụng tiếng rung ều ở n c châu Á, gồm Trung Quốc, Malaysia, Singapore, Indonesia, Thái Lan, Brunei, Philippines, hay Mông C ”

Nghiên cứu “các yếu tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Anh của sinh viên không chuyên nh” ủa Nguyễn Đ nh Nh rần Quốc Thảo khảo s t sinh vi n ng họ n m thứ 2 chuyên ngành Công nghệ thông tin (CNTT) tại m t tr ờng c o ẳng ở h nh phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, nhu cầu học tiếng nh h u ảnh h ởng t h ởi yếu tố nh t học, giảng viên giảng dạy tiếng nh huy n ng nh m i tr ờng học và tài liệu học tập, nghề nghiệp t ơng l i 3 Hay nghiên cứu củ r ơng V Ngọc Linh chỉ ra kết quả khảo sát nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên không chuyên ngữ tại tr ờng ại học khu v c miền rung nh Đại học Ngoại ngữ Huế Đại học Ngoại ngữ Đ Nẵng Đại học Duy Tân v Đại học Quảng Bình. Tác giả tập trung nh gi mục tiêu học tập ph ơng pháp giảng dạy và n i dung khóa học [4]. M t số tác giả trình bày kết quả ph n t h nh gi nhu ầu học ngoại ngữ trên a bàn thành phố Cần Thơ [5], và của sinh viên tr ờng Đại họ o Đỏ [6]

nhằm cung cấp thông tin d báo xu thế phát tri n của việc học ngoại ngữ của sinh viên trong bối cảnh h i nhập và phát tri n. Kết quả ph n t h nh gi n y l c khởi ầu quan trọng nhằm gi p r quyết nh li n qu n ến việ x nh mục tiêu, chuẩn ầu ra, xây d ng n i ung h ơng tr nh o tạo, giáo trình, tài liệu v ph ơng ph p giảng dạy nh gi trong dạy và học ngoại ngữ.

Tác giả L u n V 7 khảo s t ng ơ học tập ngoại ngữ thứ hai – tiếng Trung Quốc của sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh, tr ờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả khảo sát cho thấy sinh vi n ng ơ học tập t ơng ối tích c c. Trong ba phạm vi ng ơ học tập ng ơ học tập của sinh viên trên phạm vi m i tr ờng học tập là cao nhất, kế ến là ng ơ học tập trên phạm vi ngôn ngữ và trên phạm vi ng ời học. Trong mối quan hệ giữa thành t h v ng ơ học tập ng ơ xuất phát t niềm m m ng n ngữ v v n ho rung Quốc là yếu tố ảnh h ởng ến thành tích học tập của sinh viên.

(3)

r n ơ sở l c khảo các nghiên cứu liên quan, tác giả nhận thấy, ch nhiều nghiên cứu tìm hi u các nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên ở tr ờng ại học;

số nghiên cứu th hiện t m hi u nhu cầu v ng ơ học tập học tiếng Anh. Đặc biệt tr ờng Đại họ Đồng h p h nghi n ứu các nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên c th c hiện tr

Tỉnh Đồng h p v ng thu h t ầu t n ngo i ph t tri n kinh tế - x h i Nhiều nh ầu t l n sử ụng tiếng rung Quố ến ầu t tại tỉnh Đồng h p o nhu ầu tuy n ụng nh n s kỹ n ng sử dụng th nh thạo tiếng Trung vì thế ng t ng o V i sứ mệnh o tạo nguồn nh n l hất l ng o p ứng nhu ầu x h i tr ờng Đại họ Đồng h p rất ần m t nghi n ứu i ản về nhu ầu họ tiếng rung ủ sinh vi n th p ứng tốt nhu ầu họ tập ủ sinh vi n ng nh nhu ầu tuy n ụng ủ ng ty n ngo i Những ph n t h tr n ho thấy việ nghi n ứu các nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên tại tr ờng Đại họ Đồng Tháp là cần thiết v ý nghĩ th c tế.

2. P ương p p ng ên cứu 2.1. Phương pháp nghiên cứu

h ng t i kế th v họn lọ ph ơng ph p nghi n ứu t nghi n ứu của Nguyễn Đ nh Nh rần Quốc Thảo 3 r ơng V Ngọ Linh tiến h nh nghi n ứu qu ph n t h nh t nh v nh l ng Nghi n ứu nh tính qua phỏng vấn s u gi p x nh các nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu sinh vi n u nghi n ứu nh l ng sơ c tiến hành nhằm phỏng o n v l ng số l ng sinh viên tham gia khảo sát cho phù h p; cuối cùng là tiến hành nghiên cứu chính thứ s u khi t ng h p c kết quả sơ t 2 nghiên cứu tr c.

nghi n ứu tr nh y t m t t qu ảng n i Bảng 1.Các bước trong nghiên cứu

STT Tên p ương p p Mẫu đ ều tra Mục tiêu

1 Nghiên cứu nh tính (Phỏng

vấn sâu) 10 sinh viên

h m ò nh n tố t ng ến ng l c làm việc của giảng viên ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung củ sinh vi n r m h nh nghi n ứu d kiến 2 Nghiên cứu nh l ng sơ

(qua 10 phiếu hỏi) 10 sinh viên Đ nh gi tin cậy củ th ng o; iều chỉnh bảng câu hỏi cho phù h p

3 Nghiên cứu nh l ng h nh

thức (qua 450 phiếu hỏi) 450 sinh viên

Các phản hồi về các câu hỏi iều tra nhằm tìm ra các nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung của sinh vi n tr ờng Đại họ Đồng Tháp

(Nguồn T t t t ng n cứu của tác giả, 2021)

nghi n ứu nh l ng h nh thứ s u khi thu thập ữ liệu t sinh vi n nh m h ng t i sử ụng ng ụ tiến h nh ph n t h ữ liệu qu ph n t h ron h s lph v ph n t h hồi quy b i.

2.2. Mô hình nghiên cứu

Thông qua việ l c khảo các tài liệu tr ặc biệt các nghiên cứu của Nguyễn Đ nh Nh rần Quốc Thảo [3], L u n V 7 , tác giả kế th a mô hình nghiên cứu tr c và c tác giả ề xuất nh s u: nhu ầu học tiếng Trung của sinh viên = f{nhân tố nghề nghiệp t ơng l i; giảng viên giảng dạy tiếng rung; m i tr ờng và tài liệu học tập}. Tác giả kế th a và phát huy các nghiên cứu tr v ề xuất mô hình nghiên cứu (Hình 1).

Giả thuyết H1: Nghề nghiệp t ơng l i mối quan hệ cùng chiều v i nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên.

Giả thuyết H2: Hoạt ng o tạo có ảnh h ởng cùng chiều v i nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên.

Giả thuyết 3: i tr ờng và tài liệu học có ảnh h ởng cùng chiều v i nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên.

(4)

Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất

Các nhân tố v o m h nh c xây d ng th ng o gồm các biến qu n s t c trình bày cụ th tại bảng 2.

Bảng 2. T ang đo của các biến trong mô hình

T ang đo Mã hóa Nguồn

tham khảo I T ang đo về Nghề nghiệp tương la (JOB)

[3], [4]

1 Muốn có v trí làm việc n nh n ng ng v l ơng o JOB1

2 Muốn c làm việc ở n c ngoài JOB2

3 Muốn giao tiếp bằng tiếng Trung trong công việ t ơng l i JOB3 II T ang đo G ảng viên giảng dạy tiếng Trung (TEACHER)

[3], [4]

1 iảng vi n sử dụng tốt các ph ơng tiện dạy học hiện ại: máy chiếu, laptop

và các phần mềm hỗ tr trong mỗi bài học TEACHER1

2 Giảng vi n th ờng xuyên ki m tra bài học tại l p v nh gi i tập về nhà TEACHER2 3 Giảng viên giao bài tập tại l p và về nhà v a sức v i trình của sinh viên TEACHER3

4 Giảng viên nhiệt t nh hu o trong giờ dạy TEACHER4

5 Giảng viên tạo ra các tình huống giao tiếp bằng tiếng rung th ờng xuyên TEACHER5 6 Giảng vi n ảm bảo ng giờ dạy theo l ch trình chi tiết TEACHER6 7 Giảng viên sử dụng th ờng xuyên tiếng Trung trong khi giảng bài TEACHER7 8 Giảng viên gi i thiệu ầy ủ các tài liệu học tập, nghiên cứu cho môn học TEACHER8 9 Giảng vi n th ờng xuyên t chức các bu i dã ngoại, th c tập nói tiếng Trung

v i ng ời n c ngoài TEACHER9

III T ang đo về Mô trường và tài liệu học tập (EaD)

[1], [3], [4]

1 Tài liệu họ tiếng Trung chuyên ngành tại th viện tr ờng phong ph EaD1 2 Cán b th viện hỗ tr tốt việc tìm kiếm tài liệu họ tiếng Trung EaD2 3 Có th truy cập Internet củ r ờng tìm kiếm tài liệu EaD3 4 Sinh viên có th truy cập Internet củ r ờng làm bài tập tại l p EaD4 5 Phòng học sạch sẽ và trang thiết b dạy học hoạt ng tốt EaD5

6 ĩ số l p học h p lý EaD6

IV T ang đo về nhu cầu (NEED)

1 ạn nhu ầu học tiếng rung v ạn muốn th ờng xuyên sử dụng

tiếng Trung trong công việ t ơng l i NEED1

[3], [4]

2 ạn nhu ầu học tiếng rung v ạn mong muốn tìm kiếm công việ l ơng

cao tại ng ty n ngo i sử ụng tiếng rung NEED2

3

ạn nhu ầu học tiếng rung v ạn muốn tr o ồi kỹ n ng nghe n i ọc, viết tiếng rung th ng tiến trong công việ h y ơn giản l gi o tiếp v i ng ời bản xứ

NEED3

4 ạn nhu ầu học tiếng rung v muốn làm việc trong môi tr ờng sử dụng

nhiều tiếng Trung NEED4

(Nguồn: Kết quả ng n cứu của tác giả, 2021)

Nhân tố bên trong Nghề nghiệp

tương la

Nhân tố bên ngoài

Hoạt động đào tạo

Mô trường và tài liệu học tập

Nhu cầu học tiếng Trung của

sinh viên

(5)

3. Kết quả và bàn luận

3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo

Đ nh gi tin cậy củ th ng o c th c hiện nhờ hệ số ron h s lph ử dụng ph ơng ph p hệ số tin cậy ron h s lph tr c khi phân tích nhân tố loại các biến không phù h p vì các biến rác này có th tạo ra các nhân tố giả khi phân tích EF Đ nh gi m t th ng o ạt tiêu chuẩn thì hệ số ron h s lph phải l n hơn v hệ số t ơng qu n biến t ng phải l n hơn 3 ết quả phân tích ở Bảng 3 cho thấy trong th ng o gồm 3 thang o t ng v th ng o hung v i 22 biến quan s t v o ki m tra thì 21 biến quan sát có các hệ số t ơng qu n iến t ng l n hơn 3 v hệ số ron h s lph ủ th ng o l n hơn n n ều ạt yêu cầu v o ph n t h nh n tố EFA.

Bảng 3. Kết quả p ân tíc Cronbac ’s Alp a của các thang đo

STT T ang đo Số mục ỏ Cronbac ’s Alp a

1 Nhu cầu học tiếng Trung 4 0,953

2 Nghề nghiệp t ơng l i 3 0,813

3 i tr ờng học và tài liệu học tập 6 0,954

4 iảng vi n giảng ạy 9 0,963

(Nguồn: Kết quả t phân tích dữ liệu của tác giả, 2021) 3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phân tích nhân tố cho biến phụ thu c: Kết quả ki m nh s t ơng qu n giữa các biến c hệ số KMO = 0,865 (> 0,05), ki m nh rtlett ý nghĩ về mặt thống kê Sig. = 0,000 (< 0,05) có th kết luận các biến qu n s t t ơng quan trong t ng th o thỏ m n iều kiện phân tích nhân tố. Kết quả phân tích EFA rút trích t 4 biến thành 1 nhân tố và t ng th ph ơng s i trích là 87,8% thỏ m n iều kiện l n hơn %

Bảng 4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) các biến độc lập Pattern Matrixa

Nhân tố

1 2

JOB1 0,606

JOB2 0,439

JOB3 0,502

TEACHER1 0,835

TEACHER2 0,832

TEACHER3 0,777

TEACHER4 0,896

TEACHER5 0,958

TEACHER6 0,935

TEACHER7 0,816

TEACHER8 0,955

EaD1 0,900

EaD2 0,923

EaD3 0,907

EaD4 0,819

EaD5 0,900

EaD6 0,698

(Nguồn: Kết quả t phân tích dữ liệu của tác giả, 2021)

Phân tích nhân tố cho biến c lập: ở ph ơng ph p hệ số tin cậy ron h s lph iến v o ph n t h nh n tố. Kết quả ki m nh s t ơng qu n giữa các biến có KMO = 0,940 (> 0,05), ki m nh rtlett ý nghĩ về mặt thống kê Sig. = 0,000 (< 0,05) có th kết luận các biến qu n s t t ơng qu n trong t ng th o thỏ m n iều kiện phân tích

(6)

nhân tố. Sau khi xoay các nhân tố v i ph ơng ph p prom x v th c hiện loại lần l t các biến có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn v kh ng ảm bảo giá tr phân biệt giữa các hệ số tải là chênh lệch 0,3. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy 21 biến ạt tiêu chuẩn về giá tr h i tụ và giá tr phân biệt c chia làm 2 nhóm nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên (bảng 4). T ng ph ơng s i trích bằng 7 % nghĩ nh n tố này giải th h c 74,65%

s biến thiên của dữ liệu. Các hệ số tải nhân tố ều l n hơn p ứng ủ iều kiện của nghiên cứu này.

Kết quả sau khi phân tích EFA cho thấy, việ ph n nh m ối v i nghiên cứu này có thay i về số l ng biến ồng thời có m t số biến b xáo tr n giữa các nhân tố. D v o ặ i m của các biến (17 biến c chia làm 2 nhóm nhân tố), việc gom biến v ặt lại tên biến c th hiện ở Bảng 5.

Bảng 5. Các nhân tố trong phân tích khám phá (EFA)

Nhân tố Tên nhân tố Số biến Danh sách biến

X1 Điều kiện t ng cấp tiếng rung 11

JOB1, JOB2, JOB3, TEACHER1, TEACHER2,

TEACHER3, TEACHER4, TEACHER5,

TEACHER6, TEACHER7, TEACHER8 X2 i tr ờng và tài liệu học tập 6 EaD1, EaD2, EaD3, EaD4, EaD5,EaD6

(Nguồn: Kết quả t phân tích dữ liệu của tác giả, 2021) 3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính

Ki m nh phù h p của mô hình: Kết quả phân tích ANOVA ở Bảng 6 cho thấy giá tr Sig.

của tr F trong mô hình rất nhỏ (nhỏ hơn mứ ý nghĩ α = % o giả thuyết H0 b bác bỏ, nghĩ l tồn tại mối liên hệ tuyến tính giữa nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên v i ít nhất m t trong các nhân tố: (X1) Điều kiện t ng ấp tiếng rung; (X2 i tr ờng và tài liệu học tập. Mô hình hồi quy phù h p v i tập dữ liệu và có th suy r ng ra cho toàn t ng th .

Bảng 6. ANOVA ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1

Regression 217,121 2 108,560 367,179 0,000b

Residual 132,160 447 0,296

Total 349,281 449

(Nguồn: Kết quả t phân tích dữ liệu của tác giả, 2021)

Kết quả ph ơng tr nh hồi quy cho thấy, các nhân tố X1, X2 ig < ều ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung củ sinh vi n tr ờng Đại họ Đồng Tháp. Mặt khác, hệ số VIF < 2, do kh ng hiện t ng ng tuyến (bảng 7).

Bảng 7. Kết quả phân tích hồi quy bội Hệ số hồi quy (Coefficientsa)

Model

Hệ số hồi quy c ưa c uẩn hóa

Hệ số hồi quy

chuẩn hóa T Giá tr Sig.

Đa cộng tuyến

B Std. Error Beta T VIF

1

Hằng số -0,120 0,073 -1,652 0,099

X1- Điều kiện t ng ấp tiếng

Trung 0,955 0,056 0,675 17,033 0,000 0,539 1,856

X2- i tr ờng và tài liệu học tập 0,212 0,054 0,155 3,907 0,000 0,539 1,856 (Nguồn: Kết quả t phân tích dữ liệu của tác giả, 2021)

Kết quả phân tích hồi quy b i ở Bảng 7 cho thấy, hệ số x nh iều chỉnh = 0,620 và giá tr thống kê F = 367,179 và Sig. = 0,000 (< 0,05), v i tin cậy 9 % nghĩ l % s biến thiên của nhu cầu học tiếng Trung củ sinh vi n c giải thích bởi các biến có trong mô hình là phù h p v i tập dữ liệu nghiên cứu Đại l ng thống kê Durbin-Watson (d) = 1,824 (1<d<3) cho thấy

(7)

không có s t ơng qu n giữa các phần Điều n y ý nghĩ l m h nh hồi quy không vi phạm giả nh về t nh c lập của sai số.

Nh vậy ph ơng tr nh hồi quy h huẩn hóa có dạng sau:

Y = -0,120 + 0,955 X1 + 0,212X2

Kết quả nghiên cứu cho thấy: Thứ nhất “Điều kiện t ng ấp tiếng Trung” t ng mạnh nhất và cùng chiều v i nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên vì bất k sinh vi n n o ng vậy, việc l a chọn ngành nghề hay m t ngôn ngữ học, họ x t ến khả n ng việc làm sau khi tốt nghiệp và chất l ng giảng viên giảng dạy củ ng nh tại tr ờng ơn thế, họ còn phải nghĩ x hơn v i khả n ng ạnh tr nh v h ng phát tri n v i nghề v tiếng Trung có th p ứng nhu cầu này của sinh viên và sinh viên nhận thấy rằng kĩ n ng v nghiệp vụ s phạm của giảng vi n p ứng c nhu cầu của sinh viên. Khi có nhu cầu học ngôn ngữ n y sinh vi n nghi n cứu, tìm tòi tài liệu thông qua kênh truyền thông, trang mạng xã h i và nhu cầu tuy n dụng của xã h i hiện nay và thấy c rằng tiếng Trung là ngôn ngữ có tiềm n ng l n v i mức thu nhập cao sau khi tốt nghiệp, có th cao gấp 2 hay 3 lần so v i ngành khác và sức ảnh h ởng của ngôn ngữ này trên kh p thế gi i ơn nữa, nền Kinh tế Trung Quố ng ẫn ầu thế gi i về tài sản ròng; Bloomberg ngày 15/11/2020 dẫn báo cáo m i nhất củ h ng t vấn quản lý toàn cầu McKinsey & Co cho thấy, tài sản ròng của Trung Quố t ng mạnh trong vòng n m qu 8 ; vì vậy, việc có ngôn ngữ n y khi r tr ờng giảm b t n i lo về việ l m ng nh mức thu nhập.

Bên cạnh nh n tố “m i tr ờng và tài liệu học tập” t ng cùng chiều v i nhu cầu học tiếng Trung của sinh viên. Khi sinh viên học tập trong m i tr ờng học tập ầy ủ trang thiết b và tài liệu học tập thì sẽ tạo hứng th v p ứng c nhu cầu học tập của sinh viên.

4. Kết luận

Kết quả nghiên cứu hỉ ra 02 nhân tố ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung của sinh vi n tr ờng Đại họ Đồng Tháp, bao gồm: Điều kiện t ng ấp tiếng rung i tr ờng và tài liệu học tập.. Tuy nhiên, trong nghiên cứu n y ng òn m t số hạn chế nhất nh: Thứ nhất, 02 nhân tố v o m h nh giải th h c 62% s biến thiên về nhu cầu học tiếng Trung củ sinh vi n tr ờng Đại họ Đồng Tháp nghĩ l vẫn còn m t số các nhân tố khác có th ảnh h ởng ến nhu cầu học tiếng Trung củ sinh vi n m h v o m h nh o nghiên cứu tiếp theo cần xem xét, khám phá những nhân tố này. Thứ hai, nghiên cứu n y h th c hiện ki m nh s khác biệt về mứ ảnh h ởng giữa các nhân tố d a trên tiêu thức nhân khẩu học,... nên các nghiên cứu tiếp theo cần th c hiện ph n t h nh tr ờng ơ sở r quyết nh phù h p và hiệu quả.

Lờ c m ơn

Nghiên cứu n y c hỗ tr bởi ề tài mã số SPD2021.02.09.

TÀI LIỆU THAM KHẢO/ REFERENCES

V ung “FDI into Vietnam in 11 months reached 26.4 billion USD,” Online financial magazine, November 30, 2020. [Online]. AVailable: http://m.tapchitaichinh.vn/su-kien-noi-bat/fdi-vao-viet-nam- trong-11-thang-dat-264-ty-usd-330197.html. [Accessed May 01, 2022].

[2] N. Phan “Which foreign language opens up high-paying job opportunities?” vnExpress, July 9, 2020.

[Online]. Available: https://vnexpress.net/ngoai-ngu-nao-mo-ra-co-hoi-lam-viec-luong-cao- 4127575.html. [Accessed May 1, 2022].

[3] H. N. D. Nguyen and T. Q. Tran “Factors affecting non- nglish m jors nglish le rning nee s ” Ho Chi Minh City Open University Journal of Science , no. 15, pp. 216-229, 2019.

L N V ruong “ n investig tion into the nee s n lysis of le rning hinese of non-major language stu ents t universities in the entr l re of Viet N m ” Language and Life, no. 8, pp. 66-68, 2015.

Q N Luu “ em n for le rning n using foreign languages in Can Tho city in the context of integr tion ” Can Tho University Journal of Science, vol. 51C, pp. 7-12, 2017.

(8)

L Nguyen “ n lysis n ev lu tion on the em n for foreign l ngu ge le rning mong o o University stu ents in the intern tion l integr tion ” Sao Do University Journal of Science, no. 1, pp.

111-116, 2019.

7 V Luu “Learning styles of chinese as a second foreign language: A case of english-majored students at banking university of ho chi minh city,” VNU Journal of Foreign Studies, vol. 33, no. 2, pp.

146-154, 2017.

8 hoi “ hin is the l rgest net worth ountry in the worl ”Tuoi Tre News, November 16, 2021.

[Online]. AVailable: https://tuoitre.vn/trung-quoc-la-nuoc-so-huu-tai-san-rong-lon-nhat-the-gioi- 20211116162317487.htm. [Accessed May 1, 2022].

le: http://m.tapchitaichinh.vn/su-kien-noi-bat/fdi-vao-viet-nam-trong-11-thang-dat-264-ty-usd-330197.html. https://vnexpress.net/ngoai-ngu-nao-mo-ra-co-hoi-lam-viec-luong-cao-4127575.html. “Learning styles of chinese as a second foreign language: A case of english-majored students at banking university of ho chi minh city, https://tuoitre.vn/trung-quoc-la-nuoc-so-huu-tai-san-rong-lon-nhat-the-gioi-20211116162317487.htm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thực tế trong nghiên cứu này, tác giả cũng cho thấy khi đa số khách hàng phát sinh nhu cầu sử dụng NHĐT ngày càng cao, điều đầu tiên khách hàng quan tâm nhất bắt đầu từ việc

Dựa trên các thông tin thu được trực tiếp từ cuộc khảo sát, bằng các phương pháp phân tích thống kê đơn biến và đa biến cho số liệu định tính và

Trong quá trình thực tập và hoàn thành đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi đăng ký học lặp lại của học viên tại Học viện Đào tạo

Trong phần này, tác giả tiến hành phân tích hồi quy để xác định cụ thể trọng số của từng biến tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch

Đối với đề tài nghiên cứu liên quan phân tích về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng mạng điện thoại di động của sinh viên Đại học Huế, tác giả kiến nghị các nhà

Bên cạnh dữ liệu thứ cấp thì nguồn số liệu sơ cấp cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng để có nhận định đúng đắn về những nhân tố tác động tới mức độ trung thành của công

Bên cạnh đó, chương 1 còn đề cập đến các giả thuyết dựa trên mô hình của tác giả Vũ Khắc Đạt (2008) về lòng trung thành của nhân viên tại văn phòng khu

Tuy nhiên, các vấn đề đang gặp phải gây ảnh hưởng đến hoạt động học tập môn học GDTC; các yếu tố ảnh hưởng đến định hướng việc làm sau khi ra trường để đưa ra các