Bố cục và
phương pháp lập luận trong bài
văn nghị luận
Tiết ….
GV: Nguyễn Thị Hạnh
I. II.
Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
Luyện tập
CONTENTS
Mối quan hệ giữa bố cục và
lập luận
I.
Bài văn gồm 3 phần Đặt vấn đề
Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” gồm mấy phần?
Nội dung của mỗi phần là gì?
1. Bố cục
Giải quyết vấn đề Kết thúc vấn đề
Bố cục
lập
luận
a/ Đặt vấn đề: Nhận định chung về lòng yêu nước (3 câu)
Nêu vấn đề trực tiếp
01
02
03
Khẳng định giá trị vấn đề
Xác định phạm vi biểu hiện nổi bật của vấn đề trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm bảo vệ đất nước
b/ Giải quyết vấn đề: Chứng minh lòng yêu nước qua các thời kì (8 câu)
Giới thiệu khái quát và chuyển ý
01 02 03
Liệt kê dẫn chứng, xác định thái độ Xác định tình cảm, thái độ: Ghi
nhớ công lao Lòng yêu nước
trong quá khứ (3 câu)
b/ Giải quyết vấn đề: Chứng minh lòng yêu nước qua các thời kì (8 câu)
Khái quát và chuyển ý
01
2; 3;
4
03
Liệt kê dẫn chứng theo các bình diện, các mặt khác nhau
Khái quát nhận định, đánh giá Lòng yêu nước
trong hiện tại (5 câu)
c/ Kết thúc vấn đề: Bổn phận và trách nhiệm của mỗi người dân (5 câu)
So sánh, khái quát giá trị của tinh thần yêu nước
01
2; 3
4; 5
Hai biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước
Xác định trách nhiệm bổn phận của chúng ta
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước (luận điểm xuất phát) Lịch sử ta đã có
nhiều cuộc kháng chiến vĩ
đại … Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng….
… Bổn phận của chúng ta …
Truyền thống quý báu
Bà Trưng, Bà Triệu …
Từ … đến ….
Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thàn yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công
việc yêu nước, công việc kháng chiến
Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng …nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khắn,
nó nhấn chìm lũ bán nước và lũ cướp nước (vai trò của lòng yêu nước
Chúng ta phải ghi nhớ ….
Đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước
(1) (1)
(2)
(3)
(4) (I)
(II)
(III)
(2) (3)
GHI NHỚ 1
2 1
3
Bố cục bài văn nghị luận có ba phần:
Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội (Luận điểm xuất phát, tổng quát)
Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài (có thể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn có 1 luận điểm phụ Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái
độ, quan điểm cảu bài
Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong
bài văn nghị luậnLập luận là gì?
2. Lập luận
Là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho
luận điểm Là cách lựa chọn, sắp xếp,
trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc
cho luận điểm
A
B
C
Cả ba ý trên D
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước (Luận điểm xuất phát)
Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại
…
Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng….
… Bổn phận của chúng ta …
Tinh thần yêu nước
Quá khứ
Hiện tại
Mai sau
Lập luận Suy luận tương đồng theo thời gian
HÀNG DỌC 1
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước (Luận
điểm xuất phát)
Truyền thống
quý báu
Mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng
… nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khắn, nó nhấn chìm
lũ bán nước và lũ cướp nước (vai trò của lòng yêu nước
Lập luận theo quan hệ nhân – quả
HÀNG NGANG 1
Nêu vấn đề trực tiếp
(nhân)
Khẳng định giá trị của vấn
đề (quả)
So sánh mở rộng, xác định phạm vi thể hiện
vấn đề (quả)
Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại …
Bà Trưng,
Bà Triệu … Chúng ta phải ghi nhớ ….
Lập luận theo quan hệ nhân – quả
HÀNG NGANG 2
Giới thiệu khái quát và chuyển
ý (nhân)
Liệt kê dẫn
chứng (nhân) Ghi nhớ công lao (quả)
Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng
đáng….
Từ … đến
….
Đều giống nhau nơi lòng nồng
nàn yêu nước
Lập luận tổng – phân – hợp
HÀNG NGANG 3
Khái quát và
chuyển ý Liệt kê dẫn chứng
Khái quát nhận định
đánh giá
… Bổn phận của chúng ta …
Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thàn yêu nước của tất cả mọi người đều được
thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến
Lập luận suy luận tương đồng
HÀNG NGANG 4
Dựa vào quá trình phân tích, cho biết quan hệ giữa bố cục
và lập luận như thế nào?
Mỗi phần của bố cục có 1 cách lập luận
(hàng ngang)
Giữa các phần của bố cục cũng có lập luận
(hàng dọc) Mạng lưới kết nối dọc –
ngang đó chính là kết quả phối hợp khéo léo giữa bố cục và lập luận.
GHI NHỚ 2
Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần,
người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng,
…
Luyện tập
II.
Đọc bài văn (sgk tr31 + 32)
Thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi
Lên trình bày trong 2’
Bài văn nêu lên tư tưởng gì?
Thể hiện ở những luận điểm nào? Tìm những câu mang luận
điểm
Bài có bố cục mấy phần? Hãy cho biết cách lập luận được sử
dụng trong bài/
Tư tưởng: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn
Luận điểm
Chính:
Phụ:
Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn Ở đời, nhiều người đi học, nhưng
ít ai biết học cho thành tài
Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu
Chỉ thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi
Bố cục: 3 phần
MB: Học thành tài là rất hiếm
TB: Việc học thành tài của danh họa Lê-ô-na đơ Vanh - xi
KB: Kết luận về vấn đề học thành tài
Cách lập luận
Tổng – phân – hợp
Hệ thống luận điểm
Luận điểm xuất phát (Tư tưởng của bài)
Luận điểm triển khai
Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn
MB: Lập luận so sánh tương phản
TB: Chứng minh luận điểm bằng một câu chuyện về Lê-ô-na đơ Vanh - xi
KB: Lập luận nhân quả
Nhiều người đi học nhưng ít người thành tài Việc rèn luyện thành tài của Đơ Vanh - xi
Kết luận về vấn đề học thành tài
GV: Nguyễn Thị Hạnh