• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn:………...…..

Giảng:………..

Tiết 13

BÀI 9: GÓP PHẦN XÂY DỰNG NẾP SỐNG VĂN HÓA Ở CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- HS hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư và xây dựng nếp sống vh ở cộng đồng dân cư, ý nghĩa và trách nhiệm của HS trong việc góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở

cộng đồng dân cư.

2. Kỹ năng

- HS thực hiện được các quy định về nếp sống vh ở cộng đồng dân cư

- Thường xuyên tham gia vận động mọi người cùng tham gia tích cực vào việc xây dựng nếp sống văn hoá.

3. Thái độ

- HS đồng tình ủng hộ các chủ trương xd nếp sống vh ở cộng đồng dân cư và hoạt động thực hiện chủ trương đó.

Phát triển các giá trị : TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, HỢP TÁC, ĐOÀN KẾT 4. Phát triển phẩm chất, năng lực

- Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm - Năng lực:

+ Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ, năng lực tin học

* Giáo dục đạo đức

+ Đồng tình, ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và các hoạt động thực hiện chủ trương đó.

+ Trách nhiệm góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư + Có thức chấp hành pháp luật, kỷ luật

1/ Luật Hôn nhân và gia đình 2/ Luật Bảo vệ môi trường 3/ Luật Phòng, chống ma túy

* Giáo dục bảo vệ môi trường

+ Thế nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư và Trách nhiệm của học sinh + Mọi người trong cộng đồng đều có ý thức bảo vệ môi trường nơi ở là biểu hiện của nếp sống văn hóa ở cồng đồng dân cư.

+ Thực hiện và vận động bạn bè, người thân thực hiện các hành vi việc làm bảo vệ

môi trường.

* Giáo dục kĩ năng sống: tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu học tập, tư liệu, gương tốt, máy chiếu

- HS: Đọc trước phần đặt vấn đề và trả lời câu hỏi, gạch chân những ý chính, liên hệ

với địa phương mình.

III. Phương pháp, kỹ thuật

(2)

- Phương pháp: Nghiên cứu trường hợp điển hình, giải quyết vấn đề, dạy học nhóm.

- KT: trình bày, đặt câu hỏi, nhóm…

IV. Tiến trình 1. Ổn định lớp: 1’

2. KTBC:

3. Bài mới

* Hoạt động khởi động - Thời gian: 2 phút

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Vấn đáp

- Kĩ thuật: Động não, hỏi và trình bày

Gv: phát phiếu HT cho hs và y/c hs thực hiện

Xã Việt Dân có bao nhiêu thôn? Em hãy kể tên các thôn, xóm thuộc xã Việt Dân?

Những tập thể sống trong cùng một lãnh thổ ấy gọi là gì?

GV dẫn dắt vào bài

* Hoạt động hình thành kiến thức (36 phút)

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.

- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình, thảo luận nhóm…

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ

Hoạt động của thầy-trò Nội dung

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề

- Thời gian: 11’

- Mục đích: HS hiểu ý nghĩa của phần đặt vấn đề - Phương pháp: Đọc tích cực, vấn đáp, thuyết trình, nghiên cứu trường hợp điển hình...

- KT: trình bày, đặt câu hỏi, nhóm - Tổ chức hoạt động

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chiếu ngữ liệu lên màn hình + Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Gọi hs đọc phần đặt vấn đề.

GV chia lớp thành 4 nhóm, y/c các nhóm thảo luận câu hỏi vào phiếu HT trong thời gian 5’

Phiếu HT số 1 Nhóm 1,2

Những hiện tượng gì được nêu ra ở mục 1

? Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc

I. Đặt vấn đề

1. Tình huống

(3)

sống của người dân ? Phiếu HT số 2

Nhóm 3,4

? Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hoá?

? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của mỗi người dân và cả cộng đồng?

+ Bước 3: Báo cáo kết quả

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá, sửa chữa, bổ sung, chốt trên màn hình

- Kết quả dự kiến Phiếu HT số 1 Nhóm 1,2

Những hiện tượng gì được nêu ra ở

mục 1

- Hiện tượng tảo hôn .

- Người chết, gia súc chết thì mời thầy mo thầy cúng phù phép trừ ma

? Những hiện tượng đó ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của người dân ?

+ Các em lấy vợ lấy chồng phải xa gia đình sớm, có em không được đi học.

+ Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau , cuộc sống dang dở.

+ Sinh ra đói nghèo .

+ Người bị coi là có ma thì bị căm ghét xua đuổi, họ phải chết hoặc bị

đối xử rất tồi tệ, cuộc sống cô độc khốn khổ

Phiếu HT số 2 Nhóm 3,4

? Vì sao làng Hinh được công nhận là làng văn hoá?

+ Vệ sinh sạch sẽ .

+ Không có dịch bệnh lây lan + Bà con đau ốm được đến trạm xá .

+ Trẻ em đủ tuổi được đến trường . + Đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và xoá mù chữ.

+ Bà con đoàn kết , nương tựa, giúp đỡ nhau.

+ An ninh trật tự được giữ vững .

2. Nhận xét

* Tình huống 1:

- Tảo hôn

- Lấy chồng sớm để có người làm.

- Cúng khi vật, người chết...

 Là nguyên nhân sinh ra đói nghèo.

* Tình huống 2: Người dân yên tâm sản xuất, làm ăn kinh tế. Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần của nhân dân.

 Làng văn hóa

(4)

? Những thay đổi ở làng Hinh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của mỗi người dân và cả cộng đồng?

+ Mỗi người dân trong cộng đồng đều yên tâm sản xuất làm kinh tế . + Nâng cao đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân.

+ Bước 4: Đánh giá hoạt động

*Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học

- Thời gian: 10’

- Mục đích: HS hiểu được thế nào là cộng đồng dân cư, ý nghĩa của cộng đồng dân cư, trách nhiệm của chúng ta

- PP: Đàm thoại, giải quyết vấn đề - KT: trình bày, đặt câu hỏi

? Cộng đồng dân cư là gì ? - Hs trả lời, gv nhận xét

? Thế nào là xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư ?

- Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày càng lành mạnh phong phú như: giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp, xây dựng tình đoàn kết xóm giềng, bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị

đoan và tích cực phòng chống các tệ nạn xã hội.

? Theo em những phong tục tập quán lạc hậu có ảnh hưởng gì tới c/s của người dân? Hãy nêu vd?

? Hãy tìm những biện pháp để khắc phục những hiện tượng lạc hậu, thiếu vh trong khu dân cư?

? Vì sao cần phải xây dựng nếp sống vh ở khu dân cư?

- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc, bảo vệ và phát huy truyền thống của dân tộc.

*GDPL:

? Em hãy nêu những biểu hiện xấu, ảnh hưởng tới việc xd nếp sống văn hóa ở địa phương em?

II. Nội dung bài học

1. Khái niệm

- Cộng đồng dân cư: Là toàn thể những người sinh sống trong toàn khu vực lãnh thổ đơn vị hành chính gắn bó với nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình, lợi ích chung.

2. Biểu hiện

- Giữ gìn an ninh trật tự.

- Vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trường.

- Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng.

- Bài trừ phong tục, tập quán lạc hậu.

- Chống mê tín dị đoan, chống tệ nạn XH.

3. Ý nghĩa

- Làm cho điều kiện văn hoá

ngày càng lành mạnh, phong phú.

- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc.

- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc.

4. Trách nhiệm của hs - Tham gia những hoạt động vừa sức..., tránh làm những

(5)

GV: Trước những việc làm như vậy nhà nước đã ra rất nhiều đạo luật để góp phần giữ gìn an ninh trật tự và xây dựng nếp sống vh như : Luật hình sự, luật hôn nhân gia đình...

? HS có thể làm gì để góp phần xây dựng nếp sống vh ở

khu dân cư?

- Hs cần tránh những việc làm xấu, cần tham gia những hoạt động vừa sức trong việc xây dựng nếp sống văn hóa ở

cộng đồng dân cư .

- Hs cần tùy sức của mình tham gia xây dựng nếp sống vh ở khu dân cư.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập - Thười gian: 15’

- Mục đích: Hs biết vận dụng kiến thức giải quyết những tình huống được đặt ra

- PP: Vấn đáp

- KT: trình bày, đặt câu hỏi - Tổ chức hoạt động

+ Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ + Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Gv phát phiếu HT cho từng cá nhân hs Phiếu HT số 3

Nhiệm vụ; Em hãy tự nhận xét bản thân và gia đình đã có những việc làm nào đúng, việc làm nào sai trong việc xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng?

Việc làm đúng Việc làm sai + Bước 3: Báo cáo kết quả

- Sau khi hs hoàn thiện phiếu, gv gọi 3-4 hs lên đọc bài của mình

- Gv và hs cùng nhau nhận xét, đánh giá

- Gv: chiếu BT 2 lên màn hình - Gv: gọi hs đọc yêu cầu bài tập

- Hs suy nghĩ lựa chọn những đáp án đúng

Bài 2: Những biểu hiện xây dựng nếp sống văn hóa:

a,c,d,đ,g,i,k,o.

việc xấu..

III. Bài tập

* Hoạt động vận dụng

- Mục tiêu: phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, động não - Thời gian: 3’

(6)

? Em có nhận xét gì về nếp sống văn hoá nơi gia đình em ở ? Lấy một vài ví dụ về

những việc mà theo em là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá và ngược lại ? - Hs trả lời, gv nhận xét

- Kết quả dự kiến : Là một khu dân cư có nếp sống văn hoá vì mọi người đều rất nhiệt tình hưởng ứng và tham gia các phong trào, các hoạt động như : vẽ tranh tường trục đường chính, trồng cây xanh, chủ nhật xanh – sạch – đẹp, thành lập câu lạc bộ dân vũ….

* Hoạt động mở rộng, sáng tạo

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Phương tiện: Phiếu học tập

- Thời gian: 3’

- Hãy tìm một việc làm thiết thực nhất để góp phần xây dựng nếp sống văn hoá tại nơi em ở?

- Hs tìm và phân tích

4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới

*Đối với bài cũ

- Học và nắm chắc nội dung bài học.

*Đối với bài mới

- Chuẩn bị bài 10: Tự lập

+ Đọc và trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề

+ Tìm hiểu trước phần nội dung bài học V. Rút kinh nghiệm

...………

...………

...………

...………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học

Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy

Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân) (3’) - Mục tiêu: Bước đầu dự đoán được trường hợp bằng nhau thứ nhất - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại,

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tranh dân gian - Mục tiêu: Hs hiểu được đặc điểm tranh dân gian: Đông Hồ và Hàng Trống - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương

-Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan -Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Thiết bị dạy học:Thướckẻ,