• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 27/02/2021 Tiết: 45 Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:

1. Kiến thức

- Nắm được quy trình thực hiện phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt 2. Kĩ năng

- Chế biến được thức ăn theo hai phương pháp trên theo đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật

3. Thái độ

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình 4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK

- Hệ thống câu hỏi

2. Chuẩn bị của học sinh

- Tranh Các phương pháp chế biến thực phẩm

- Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp

- Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

2. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật động não, chia nhóm, đặt câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’)

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

6A

(2)

6B

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

Câu hỏi: Em hãy nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng trong khi chế biến?

3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

GV: Tại sao phải chế biến thực phẩm? (Để tạo món ăn thơm ngon, chín mềm, dễ tiêu hoá, hợp khẩu vị, thay đổi hương vị và trạng thái thực phẩm, bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm, dự trữ thức ăn dùng lâu).

- Bữa cơm hàng ngày ở gia đình em thường dùng những thức ăn gì?( Cá chiên, gà hấp, thịt nướng)

- GV nêu 2 sản phẩm chế biến (sử dụng và không sử dụng nhiệt).

- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các món có sử dụng nhiệt HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’)

Mục tiêu: Quy trình thực hiện phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

- Hỏi: Nhiệt có công dụng gì trong chế biến thức ăn?

- Hỏi: Hãy kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.

- Kết luận.

- Hỏi: Em hãy kể tên những phương pháp làm chín thực

- Cá nhân trả lời: Làm thức ăn chín mềm, thơm ngon nhưng một phần dinh dưỡng bị mất đi (sinh tố).

- Cá nhân trả lời 4 phương pháp : Luộc, nấu, kho, hấp.

- Lắng nghe, ghi nhận.

-Nhiều HS tham gia: Luộc, nấu, kho.

I. PHƯƠNG

PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

(3)

phẩm trong nước mà em thường dùng?

- Hỏi: Hãy kể tên một số món luộc thường dùng?

- Cho HS xem hình 3.20 SGK và nêu khái niệm về phương pháp luộc.

- Từ sự hiểu biết thực tế yêu cầu HS nêu quy trình và yêu cầu kỹ thuật.

- Nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.

- Hỏi: Nấu là gì?

- Kết luận.

Hỏi: Trong bữa ăn hàng ngày, món nào được gọi là món nấu?

- Yêu cầu HS xây dựng quy

- Cá nhân tự trả lời theo hiểu biết.( Rau luộc, gà luộc, khoai luộc, . . )

- HS quan sát và trả lời

Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm.

- Nhiều HS tham gia:

* Quy trình thực hiện:

- Làm sạch thực phẩm.

- Luộc chín thực phẩm

- Bày món ăn vào đĩa, ăn kèm với nước chấm hoặc gia vị thích hợp (có thể sử dụng nước luộc, tuỳchọn)

* Yêu cầu kỹ thuật:

- Nước luộc trong.

- Thực phẩm động vật: chín mềm, không dai, không nhừ.

- Thực phẩm thực vật: rau lá chín tới, có màu xanh; rau củ có bột chín bở hoặc chín dẻo.

- Ghi nhận.

- 1 HS trả lời: Là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật, thực vật và gia vị trong môi trường nước.

- Lăng nghe.

-HS trả lời: Canh chua cá lóc, canh mồng tơi, canh đu đủ nấu thịt, . .

1. Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước a. Luộc: là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK.

b. Nấu: là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật, thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước.

(4)

trình thực hiện.

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu kỹ thuật theo trình tự, trạng thái, hương vị, màu sắc.

THẢO LUẬN

- Yêu cầu HS so sánh món luộc và nấu.

- Hỏi: Hãy kể tên một số món kho mà em biết?

- Trả lời :

* Quy trình thực hiện:

+ Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp, ẩtm ướp gia vị, có thể rán sơ qua cho ngấm gia vị và giữ độ ngọt khi nấu.

+ Nấu nguyên liệu động vật trước, sau đó cho nguyên liệu thực vật vào nấu tiếp, mêm vừa miệng.

+ Trình bày theo đặt trưng của món.

- Trả lời:

* Yêu cầu kỹ thuật:

- Thực phẩm chín mềm, không dai, không nát.

- Hương vị thơm ngon, vừa ăn.

- Màu sắc hấp dẫn.

- Nhóm nhỏ thảo luận và trả lời:

So sánh luộc và nấu:

* Giống: làm sạch, nấu chín trong nước: thực phẩm chín mềm, không dai, nhừ; màu sắc, hương vị hấp dẫn.

* Khác:

Luộc -Nước nhiều.

- Không hoặc ít gia vị.

- Một vài thực phẩm.

Nấu - Nước vừa.

- Gia vị vừa ăn.

- Nhiều thực phẩm

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK.

So sánh luộc và nấu:

* Giống: làm sạch, nấu chín trong nước: thực phẩm chín mềm, không dai, nhừ; màu sắc, hương vị hấp dẫn.

* Khác:

Luộc Nấu

-Nước nhiề u.

- Không hoặc ít gia vị.

- Một vài thực phẩm.

- Nước vừa.

- Gia vị vừa ăn.

- Nhiều thực phẩm.

(5)

- Yêu cầu HS rút ra khái niệm.

- Hỏi: Nêu quy trình, yêu cầu kỹ thuật?

THẢO LUẬN

- Nhiều HS tham gia: Cá kho, thịt kho, tôm kho, tép kho, . .

- 1 HS trả lời :Kho là làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.

- HS trả lời:

* Quy trình thực hiện:

- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.

- Nấu thực phẩm với lượng nước ít, có vị đậm; thường sử dụng một nguyên liệu chính là nguyên liệu động vật (món mặn) hoặc nguyên liệu thực vật (món chay).

- Trình bày theo đặt trưng của món.

* Yêu cầu kỹ thuật:

- Thực phẩm mềm nhừ, không nát, ít nước, hơi sánh.

- Thơm ngon, vị mặn.

- Màu vàng nâu.

- Nhóm nhỏ thảo luận và đại diện trả lời.

Kho - Nước ít.

- Mặn.

- Màu nâu.

- Hâm lại nhiều lần.

Nấu - Nhiều nước - Vừa ăn.

- Màu trắng.

- Không hâm lại nhiều lần.

- Lắng nghe.

c. Kho: Làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK.

(6)

-Hỏi: Kho và nấu có gì khác nhau?

- GV nêu hấp còn gọi là đồ.

- Cho HS xem hình 3.21 SGK và khái niệm về hấp.

- Lết luận.

- Hỏi:Hãy kể tên một số món hấp thường dùng trong gia đình?

- Phân tích một vài món hấp về quy trình và yêu cầu kỹ thuật.

- 1 HS trả lời: Hấp là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước nên cần lửa to, hơi nước bốc nhiều mới đủ làm chín thực phẩm.

- Lắng nghe.

- Nhiều HS tham gia : Gà hấp, cá hấp, chả hấp, cá chưng, giồi, . . .

- Xây dựng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.

* Quy trình thực hiện:

- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.

- Sơ chế tuỳ yêu cầu của món ăn, tẩm ướp

gia vị thích hợp.

- Hấp chín thực phẩm.

- Trình bày đẹp, sáng tạo.

* Yêu cầu kỹ thuật:

- Thực phẩm chín mềm, ráo nước, không

có nước hoặc rất ít nước.

- Hương vị thơm ngon.

- Màu sắc đặc trưng của món.

2. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước

- Hấp: là làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước .

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

1/ Tại sao phải làm chín thực phẩm?

2/ Thế nào là nấu, luộc, kho?

3/ Chọn câu đúng:

- Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước:

a. Kho b. Nướng c. Hấp d. Cả a, b và c - Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm băng hơi nước:

(7)

a. Nấu b. Hấp c. Luộc d. Kho ĐÁP ÁN

1/ Tại sao phải làm chín thực phẩm?

2/ Thế nào là nấu, luộc, kho?

- Nấu: là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật, thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước.

- Luộc: là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm

- Kho: Làm chín mềm thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà.

3/ Chọn câu đúng:

- Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước? a - Món nào sử dụng phương pháp làm chín thực phẩm băng hơi nước?

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo

Liên hệ bữa ăn trong gia đình em thường sử dụng các món ăn chế biến như nảo?

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

Sưu tầm một số hình ảnh về các món ăn sử dụng nhiệt

(8)

4. Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài.

- Đọc trước 2 phương pháp tiếp theo của phần I.

- Sưu tầm các tranh ảnh có liên quan đến bài.

(9)

Ngày soạn: 27/02/2021 Tiết: 46 Bài 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:

1. Kiến thức

- Nắm được quy trình thực hiện phương pháp chế biến thực phẩm sức nóng trực tiếp qua lửa

2. Kĩ năng

- Chế biến được thức ăn theo hai phương pháp trên theo đúng quy trình và yêu cầu kĩ thuật

3. Thái độ

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nấu ăn trong gia đình 4. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên - Nghiên cứu SGK

- Hệ thống câu hỏi

2. Chuẩn bị của học sinh

- Tranh Các phương pháp chế biến thực phẩm

- Sưu tầm một số tranh ảnh, mẫu vật có liên quan đến bài giảng III. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.

2. Kĩ thuật dạy học

- Kĩ thuật động não, chia nhóm, đặt câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Ngày giảng Sĩ số Vắng

6A 6B

(10)

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

Câu hỏi: Nấu là gì? Hãy nêu quy trình thực hiện của phương pháp nấu.

3. Tổ chức các hoạt động học tập

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (3’)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

Phương pháp dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức

GV: Ngoài các phương pháp chế biến thực phẩm đã được học ở tiết trước, còn có những phương pháp chế biến thực phẩm nào khác? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (32’)

Mục tiêu: Quy trình thực hiện phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

- Cho HS xem hình 3.22 và phân tích để đưa ra khía niệm nướng.

- Kết luận.

- Hỏi: Kể tên một vài món nướng mà em đã được ăn và cho biết nhận xét về trạng thái, hương vị, màu sắc.

-Hỏi: Nêu quy trình và yêu cầu kỹ thuật của món nướng?

- Xem hình và phân tích.

Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.

- lắng nghe, ghi nhận.

- Cá nhân tự kể và cho nhận xét:

+ Các món nướng: Thịt nướng trên lửa, cà tím nướng, gà nướng, . . .

+ Nướng có màu vàng , hương vị thơm, thực phẩm chín đều, không dai, . . .

- HS trả lời:

* Quy trình thực hiện:

- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm.

- Để nguyên hoặc cắt thái thực phẩm phù

I. PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT

3. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa

- Nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK.

(11)

- Cho HS xem hình 3.23 SGK và hỏi rán là gì?

- Kết luận.

- Gia đình em thường rán những thực phẩm nào?

- Yêu cầu HS tự rút ra quy trình và yêu cầu kỹ thuật của món rán.

- Yêu cầu HS kể một số món rang từ thực phẩm động vật và thực vật.

hợp, tẩm ướp gia vị, đặt lên vỉ hoặc xiên vào que tre vót nhọn.

- Nướng vàng đều.

- Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.

* Yêu cầu kỹ thuật:

-Thực phẩm chín đều, không dai.

- Thơm ngon, đậm đà.

- Màu vàng nâu.

- Cá nhân tự quan sát hình và trả lời: Rán là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun lửa vừa, trong thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm.

- Lắng nghe, ghi nhận.

- Nhiều HS tham gia: Cá rán , thịt rán, trứng rán, chả giò rán, tôm rán bột, . . .

- HS trả lời :

* Quy trình thực hiện:

- Làm sạch nguyên liệu thực phẩm, cắt thái phù hợp, tẩm ướp gia vị.

- Cho nguyên liệu vào chất béo đang nóng già, rán vàng đều, chín kỹ.

- Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.

* Yêu cầu kỹ thuật:

- Giòn xốp, ráo mỡ, chín kỹ, không cháy sém hay vàng non.

- Hương vị thơm ngon, vừa miệng.

- Có lớp ngoài màu vàng nâu bao quanh thực phẩm.

4. Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo

a. Rán (chiên): là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun lửa vừa, trong thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm.

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK.

(12)

- Từ đó rút ra quy trình và yêu cầu kỹ thuật như SGK.

- Rang và rán khác nhau như thế nào?

- Nhận xét, bổ sung.

- Hỏi: Hãy kể một số món xào mà em thường dùng trong gia đình? Vậy xào là gì?

- Nhiều HS tham gia:

+ Các món rang: Tép rang, rang cua, rang đậu, khô rang, . + Rang là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo đều trong chảo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong.

* Quy trình thực hiện:

- Làm sạch nguyên liệu động vật hoặc thực vật (không phối hợp).

- Cho vào chảo một lượng rất ít chất béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm chín mềm.

- Trình bày đẹp theo đặc trưng của món.

* Yêu cầu kỹ thuật:

- Món rang phải khô, săn chắc.

- Mùi thơm.

- Màu sắc hấp dẫn.

- Nhiều HS tham gia:

Rán - Dùng nhiều chất béo.

- Nguyên liệu tẩm gia vị sẵn.

- Rán vàng đều, chín kỹ.

- Giòn, ráo mỡ,

- Mùu vàng bao quanh

Rang - Ít chất béo hoặc không chất béo.

- Có thể không tẩm gia vị.

- Đảo liên tục, chín vàng

- Khô, săn chắc.

- Màu sắc và hương vị hấp

b. Rang: là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo đều trong chảo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong.

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK.

(13)

- Kết luận .

- Cho HS đọc thông tin trong SGK.

- Hỏi: Nêu quy trình và yêu cầu kỹ thuật của món xào?

- Xào và rán khác nhau như thế nào?

- GV kết luận .

thực phẩm. dẫn.

- Nhiều HS tham gia :

+ Các món xào: Hủ tíu xào, đậu que xào thịt, , . .

+ Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có kết hợp giữa thực phẩm động vật và thực vật hoặc riêng từng loại , đun lửa to trong thời gian ngắn.

- Lắng nghe, ghi nhận.

- 1 HS trả lời như SGK.

- Cá nhân đọc.

- Cả lớp lắng nghe.

- 1 HS trả lời như SGK.

- Nhóm nhỏ thảo luận và đại diện trả lời.

Xào - Thời gian chế biến nhanh.

- Lượng mỡ vừa phải.

- Cần lửa to.

Rán - Thời gian chế biến lâu.

- Lượng mỡ nhiều.

- Lửa vừa phải.

- Lắng nghe, ghi nhận.

c. Xào: là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có kết hợp giữa thực phẩm động vật và thực vật hoặc riêng từng loại , đun lửa to trong thời gian ngắn.

* Quy trình thực hiện: SGK.

* Yêu cầu kỹ thuật:

SGK

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Giao bài tập

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

1/ Thế nào là rán , rang, xào?

2/ Chọn câu đúng:

- Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo :

a. Nướng b. Rang c. Hấp d. Luộc

(14)

- Phương pháp làm nào dùng nhiều chất béo:

a. Xào b. Nướng c. Rang d. Rán ĐÁP ÁN

1/ Thế nào là rán , rang, xào?

- Rán (chiên): là làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều, đun lửa vừa, trong thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm.

- Rang: là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng rất ít chất béo, đảo đều trong chảo, lửa vừa đủ để thực phẩm chín từ ngoài vào trong.

- Xào: là phương pháp làm chín thực phẩm với lượng chất béo vừa phải, có kết hợp giữa thực phẩm động vật và thực vật hoặc riêng từng loại , đun lửa to trong thời gian ngắn.

2/ Chọn câu đúng:

- Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo? b - Phương pháp làm nào dùng nhiều chất béo? d

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo Hãy kể tên một số món xào mà em thường dùng trong gia đình?

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

Sưu tầm một số hình ảnh về các món xào, rang mà em yêu thích 4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Học bài.

- Đọc tiếp phần còn lại.

- Dặn HS quan sát cách chế biến thực phẩm ở gia đình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, hoạt động

PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.. - Phương tiện và thiết bị dạy

- Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau, suy ra số đo góc tương ứng - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức

PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.. - Hình thức tổ chức dạy học: cá

-Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan -Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.. -Phương tiện thiết bị dạy học: - Máy tính

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.. - Phương tiện và thiết bị dạy