Ngày soạn: 16/10/09/2020 Ngày dạy: 21/10/2020
Tiết 10
Tiết 10: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hay song song với đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng:
- Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Tập suy luận.
3. Thái độ:
- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (7’)
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ :
* GV nêu yêu cầu kiểm tra :
Câu 1. Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
Cho điểm M ở ngoài đường thẳng d. Vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho c d.
Câu 2. Nêu tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song.
Trên hình bạn vừa vẽ, dùng êke vẽ đường thẳng d' đi qua M và vuông góc với c.
Hãy cho biết quan hệ giữa d và d' ?
* Hai hs lên bảng kiểm tra : HS1 làm câu 1 :
- Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (như sgk).
- Vẽ hình :
HS2 làm câu 2 :
- Nêu tiên đề Ơclít và tính chất hai đường thẳng song song (như sgk).
- Vẽ hình :
- Nhận xét : d // d', vì d và d' cắt c tạo ra cặp góc so le trong (hoặc đồng vị) bằng nhau (bằng 900).
* GV nhận xét, cho điểm.
* Vào bài: Qua bài KTBC hai bạn vừa làm, ta thấy c d ; c d' suy ra d // d'.
Đó chính là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của ba đường thẳng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
M
d
c
d' M
d
c
c
b a
a b c
1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (10’)
- Mục đích: Giúp HS hiểu và nắm vững tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Ghi Bảng - GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
trong SGK và trả lời?1.
- GV: Sử dụng hình vẽ của hs ở bài cũ - GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc đường thẳng thứ ba
- GV: Nếu đt c vuông góc với a và a//b thì c có vuông góc với b không? Vì sao?
- HS: Trả lời
- GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK (Tr 96)
- GV: Có thể tóm tắt dưới dạng hình vẽ và ký hiệu hình học.
- GV: Có thể bằng suy luận chứng tỏ T/C không?
HS trả lời nhanh(HSG)
1. Quan hệ giữa tính vuông góc và song song
?1-SGK Tính chất 1
a b và b c a // b
Tính chất 2
Nếu c a, a // b thì c b.
………
………
2: Ba đường thẳng song song (10‘)
- Mục đích: Giúp HS nắm được t/c về 3 đường thẳng song song . - Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Ghi Bảng
- GV: Đặt vấn đề: Hai đường thẳng bất kỳ cùng vuông góc với đờng thẳng thứ 3 thì quan hệ giữa chúng ntn?
- Cho HS nghiên cứu mục 2 => làm ?2 theo 4 nhóm
Nhóm 1,2: Hình 28 a Nhóm 3,4 : Hình 28 b
- Yêu cầu HS phát biểu tính chất Tr 97 - Giới thiệu 3 đt //
- GV: Hãy phát biểu tính chất HS trả lời
- GV: Gọi vài HS nhắc lại tính chất SGK
- ?2-SGK Tính chất
Nếu a // b và a // c thì b // c
d d"
d'
a
*3 đường thẳng song song Ký hiệu d // d' // d''
4. Củng cố (7’)
- Mục đích: Giúp HS củng cố các t/c về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song,quan hệ giữa ba đường thẳng song song,vận dụng giải thích hình học.
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân - Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Ghi Bảng 1) Bài toán:
a) Dùng eke vẽ hai đường thẳng a, b cùng vuông góc với đường thẳng c.
b) Tại sao a // b?
c d C 3 2 a
4 1 3 2 b 4 1 D
a // b vì a và b cùng vuông góc với c (Theo quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
c)Vẽ đường thẳng d cắt a,b lần lượt tại C,D.Đánh số các góc đỉnh C,đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau?
Giải thích?
2) Nhắc lại các t/c về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
- Tính chất ba đường thẳng song song?
- Để cm 2 đường thẳng song song có những cách nào?
- Để cm 2 đường thẳng vuông góc có những cách nào?
Các cặp góc bằng nhau:
1 3
C D (so le trong)
4 2
C D (so le trong)
1 1
C D (đồng vị)
2 2
C D (đồng vị)
3 3
C D (đồng vị)
4 4
C D (đồng vị)
1 3
C D ( đối đỉnh)
- Để chứng minh hai đường thẳng song song, có 3 cách:
+ Cách 1: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
+ Cách 2: Chứng minh hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba.
+ Cách 3: Chứng minh hai đường thẳng cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
- Để chứng minh hai đường thẳng vuông góc,có 2 cách:
+ Cách 1: Chứng minh hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông.
+ Cách 2: Chứng minh đường thẳng này vuông góc với một đường thẳng nào đó song song với đường thẳng cần chứng minh.
………
………
3. Hoạt động luyện tập: (5’) - HS trả lời miệng bài 41/sgk.
- GV đưa bài toán bảng phụ :
a) Dùng êke vẽ a, b cùng vuông góc c b) Tại sao a// b?
c) Vẽ d cắt a, b tại C, D. Đánh dấu các góc đỉnh A, B rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau, giải thích?
- HS làm bài.
- GV yêu cầu hs nhắc lại ba tính chất.
4. Hoạt động vận dụng: (5’) Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng
1/ Xét ba đường thẳng phân biệt a,b,c Hai đường thẳng a và b song song với nhau khi :
A. a và b cùng cắt c B. a c và b c C.a cắt c và a c D. a c và a cắt c
2/ Cho tam giác ABC.Nếu đường thẳng m song song với cạnh BC ,thì
A. m chỉ cắt đường thẳng AB B. m chỉ cắt đường thẳng AC B. m cắt cả hai đường thẳng AB và AC C. Cả A, B, C đều đúng 3/ Cho tam giác ABC. Nếu đường thẳng m song song với cạnh BC và cắt cạnh AB ,thì:
A. m cắt cạnh AC B .m // AC C. mAC D. Cả A,B,Cđều dúng
Đáp án :
1 2 3
B B A
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Tìm tòi, mở rộng:
BT: Cho hình vẽ , biết :
d MQ, d NP và MQP 1100. Tìm số đo x.
* Dặn dò: (1’)
Bài tập : 42, 43, 44(sgk-98); 33, 34(sbt- 80) - Học thuộc 3 tính chất của bài.
- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học.
Ngày soạn: 16/10/09/2020 Ngày dạy: 21/10/2020
Tiết 11 Tiết 11: LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Có ý thức học nghiêm túc.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
* Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ.
1. Gv: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
2. Hs: Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, bút dạ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động (9’)
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ :
* GV nêu yêu cầu kiểm tra : - Chữa bài 42 (sgk/98).
* Một hs lên bảng chữa bài : c a a // b b c
(HS nêu tính chất như sgk).
* GV nhận xét, cho điểm.
* Vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
1: Nắm vững tiên đề ơclít, Vận dụng giải bài tập (7’)
- Mục đích: Giúp HS hiểu và nắm vững tiên đề ơclít, Vận dụng giải bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân - Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Ghi Bảng - GV cho HS cả lớp làm bài 45 SGK( Tr
98)
- Y/C 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán dưới dạng cho và suy ra.
- GV cho HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của bài toán
- Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày
- HS đọc và nghiên cứu đề bài - 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt nội dung bài toán
- HS đứng tại chỗ trả lời - 1 HS lên bảng trình bày Bài 45.SGK.98
Cho d’,d’’ phân biệt d’ // d, d’’ // d
d’
d Suy d’ // d’’ d’’
c
b a
? Bài toán trên đã sử dụng kiến thức nào?phát biểu nội dung tiên đề Ơclit
ra Giải:
* Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể nằm trên d vì M d’ và d’ // d.
* Qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d vừa có
d’’ // d thì trái với tiên đề Ơclit
* Để không trái với tiên đề Ơclit thì d’ và d’’ không thể cắt nhau =>
d’ // d’’.
- HS trả lời
………
………
2: Củng cố dấu hiệu nhận biết và t/c của 2 đường thẳng song song (8’) - Mục đích: Giúp HS củng cố dấu hiệu nhận biết và t/c của 2 đường thẳng song song.
- Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động cá nhân - Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Ghi Bảng - GV đưa H.31.SGK.98 lên bảng
phụ.Yêu cầu HS nhìn hình vẽ phát biểu bằng lời nội dung bài toán
- Y/C HS nhìn hình và trả lời a) Vì sao a//b ?
b) Muốn tính được DCB ta làm ntn?
- GV y/c HS lên bảng trình bày bài 46
- HS quan sát, nghiên cứu và phát biểu bằng lời nội dung bài toán
- HS: a//b vì cùng vuông góc với đường thẳng AB
- HS: a//b có DCB và ADC ở vị trí trong cùng phía
=>DCB = 1800 - ADC = 1800 – 1200 = 600
- 1 HS lên bảng trình bày
- GV lưu ý : Khi đưa ra khẳng định nào đều phải nêu rõ căn cứ của nó
? Bài toán trên đã sử dụng kiến thức nào? Nêu dấu hiệu nhận biết và t/c hai đt //
Bài 46.SGK.98 Giải:
a) Có AB a và AB b => a // b (Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì // với nhau) A D a 1200 ? b B C b) Có a // b (theo câu a)
Hai góc ADC và DCB là hai góc trong cùng phía
=> DCB = 1800 - ADC (t/c hai đt //) => DCB = 1800 – 1200 = 600
- HS lời
………
………
3. Hoạt động luyện tập
“Củng cố các t/c về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ,vận dụng tính số đo góc (9’)”
- Mục đích: Giúp HS củng cố các t/c về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ,vận dụng tính số đo góc.
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm - Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Ghi Bảng - GV cho HS làm bài 47(Tr 98
SGK).Yêu cầu 1 HS nhìn hình 32 SGK
- HS diễn đạt bằng lời
diễn đạt bằng lời bài toán
- Sau đó GV y/c HS hoạt động nhóm bài 47(5’) , y/c bài làm của nhóm có hình vẽ,kí hiệu trên hình.Bài suy luận phải có căn cứ
- Bảng nhóm Bài 47.SGK.98
Tính B , D ?
Giải: a // b mà AB a tại A
=> AB b tại B => B = 900
Có a // b => C + D = 1800 (hai góc trong cùng phía)
=> D = 1800 - C = 1800 – 1300 = 500
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài,cả lớp góp ý,nhận xét
………
………
4. Hoạt động vận dụng:(7’)
- Mục đích: Giúp HS củng cố các t/c về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song ,dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động cá nhân - Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt Động Của GV và HS Nội Dung Ghi Bảng - GV đưa bài toán « Làm thế nào để
kiểm tra được hai đường thẳng có song song với nhau hay không ? Hãy nêu các cách kiểm tra mà em biết ? »
- HS: Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a,b cho trước có song song với nhau hay không,ta vẽ một đường thẳng bất kỳ cắt a,b.Rồi đo xem một
? 130
?
a
b D
C B
A
- GV : VD : Cho hai đường thẳng a và b kiểm tra xem a và b có song song hay không ?
- GV: Phát biểu các t/c có liên quan tới tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng.Vẽ hình minh họa và ghi các t/c đó bằng kí hiệu
cặp góc so le trong có bằng nhau hay không? Nếu bằng nhau thì a//b
- Có thể thay cặp góc so le trong bằng cặp góc đồng vị
- Hoặc có thể kiểm tra xem một cặp góc trong cùng phía có bù nhau hay không? Nếu bù nhau thì a//b
- Có thể dùng eke vẽ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có vuông góc với đường thẳng b không
- HS phát biểu,vẽ hình minh họa và ghi các t/c
………
………
5, Tìm tòi, mở rộng: (5’)
BT: Cho hình vẽ. Biết:
AB // DE; B30 ;0 D 400 Tính BCD. ( Bằng nhiều cỏch).
* Dặn dò:
- Làm các bài tập 47, 48 (sgk/98 + 99) và các bài tập từ 35 đến 38 (sbt/80).
- Học thuộc các tính chất về quan hệ giữa vuông góc và song song.
- Ôn tập tiên đề Ơclít và các tính về hai đường thẳng song song.
- Đọc trước bài 7 : "Định lí".
E
A B
C
D