• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
62
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 17/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Tập đọc

THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc thành tiếng: Biết đọc đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn. Đọc lưu loát toàn bài, biết cách đọc bài phù hợp

- Đọc hiểu: Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn. Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. HS mạnh dạn trong trình bày kiến cá nhân, nhân hậu, dũng cảm, biết bảo vệ lẽ phải.

* GDBVMT: Liên hệ hạn chế lũ lụt, trồng cây gây rừng, tránh phá hoại MT.

* BĐKH : HS hiểu được biến đổi khí hậu gây ra lũ lụt , hạn hán , sóng thần…

* QTE: Trẻ em có quyền được yêu thương, quan tâm.

* Các kĩ năng sống cơ bản: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: UDCNTT bài tập đọc, viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. Các tranh, ảnh, tư liệu về cảnh cứu sống đồng bào trong cơn lũ lụt.

- HS : Sách giáo khoa, bức thư viết sẵn ở nhà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút )

- GV gọi HS đọc thư đã chuẩn bị ở nhà.

+ Qua bức thư em muốn gửi đến người nhận thư điều gì ?

- GV nhận xét.

- GV UDCNTT chiếu tranh và hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV giới thiệu bài và ghi bảng.

- HS đọc thư và chia sẻ điều mong muốn.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (20 phút ) a. Luyện đọc

- GV đọc mẫu toàn bài (Giọng đọc chậm rãi khi thể hiện thương cảm với người dân bị lũ lụt.

Bài văn chia thành mấy đoạn?

- HS nghe - HS chia đoạn

+ Đoạn 1 : Từ đầu .... Với bạn

+ Đoạn 2 : tiếp theo ... Bạn mới như mình

(2)

b. Tìm hiểu bài

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH :

+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?

+ Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?

+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?

- Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?

- Đặt câu với từ “hi sinh.

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- GV ghi ý chính đoạn 1.

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2:

+ Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

- ND đoạn 2 là gì?

- GV ghi ý chính đoạn 2

*GDBVMT: lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường. Con người tàn phá thiên nhiên môi trương ô nhiễm dẫn đến khí hậu bị biến đổi nặng nề, hiện tượng trái đất nóng lên, băng tan gây nước biển dâng cao...

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

+ Đoạn 3 : còn lại

- 3HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó: lột, ngắn chùn chùn, nức nở.

- 3HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ khó: cỏ xước, Nhà Trò, bự, áo thâm, lương ăn, ăn hiếp, mai phục.

- 3HS đọc nối tiếp lần 3 + Luyện đọc câu Khó, câu dài

- HS luyện đọc theo nhóm đôi; đại diện đọc

- 1 HS đọc toàn bài:

+ Bạn Lương không biết bạn Hồng, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên tiền phong.

+ Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

+ Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.

- HS đặt câu và đọc trước lớp.

+ Đoạn 1 cho biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết của bạn.

- HS đọc đoạn 2.

- HS trả lời

+ Nhưng chắc là Hồng ... Dòng nước lũ.

+ Mình tin rằng....nỗi đau nay + Bên cạnh Hồng...như mình.

+ Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.

- HS lắng nghe.

(3)

+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?

+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?

+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì?

+ Đoạn 3 nói điều gì?

- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và TLCH :

+ Những dòng mở đầu, kết thúc bức thư có tác dụng gì?

+ Nội dung lá thư thể hiện điều gì ? - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

* QTE: Trẻ em có quyền dược cảm thông chia sẻ khó khắn,...

- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời các câu hỏi:

+ Mọi người quyên góp ủng hộ đồng bào vùng bị lũ lụt, thiên tai

+ Riêng Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền bỏ ống từ mấy năm nay.

+ Nghĩa là dành dụm, tiết kiệm.

+ Đoạn 3 nói về tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.

- 1 HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời các câu hỏi.

+ Dòng mở đầu: Nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận.

+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, ký tên …

+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.

- HS nêu nội dung bức thư và nhắc lại.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10 phút ) - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- Yêu cầu luyện đọc đoạn.

- GV đưa bảng phụ có đoạn: “Mình hiểu Hồng đau đớn … người bạn mới như mình.”

- HS xác định cách đọc diễn cảm.

- Thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét nhận xét, tuyên dương.

- 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- HS xác định giọng đọc.

-1 HS đọc thể hiện - HS đọc nhóm đôi

- 3 - 4 em thi đọc diễn cảm. Lớp bình chọn bạn đọc hay.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5 phút) + Qua bức thư, em hiểu bạn Lương là

người như thế nào?

+ Em đã làm nhữmg gì để giúp đỡ những người không may gặp hoạn nạn, khó khăn?

- GV: Khi gặp các bạn có hoàn cảnh khó khăn thì các con nên bày tỏ sự cảm thông và chia sẻ đối với bạn. Sẵn sàng giúp đỡ bạn lúc hoạn nạn, khó khăn.

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

+ Lương là một người bạn tốt, giàu tình cảm, đọc báo thấy tình cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thảm hỏi, gửi giúp bạn số tiền mà mình có.

- HS chia sẻ cá nhân

- HS lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

(4)

Toán

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nhận biết các hàng, lớp. Biết đọc, viết các số đến lớp triệu; HS biết đọc, viết các số đến lớp triệu (BT 1, 2, 3); HS biết quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi và đọc được các số đến lớp triệu (BT4);

- Học sinh thực hành làm bài 1; bài 2; bài 3.

- Phát triển cho HS Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. HS có thái độ học tập tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hộp quà bí mật có các phiếu ghi các số khác nhau.

- Tivi, máy tính bảng số liệu (BT4).

Tiểu học TH cơ sở THPT

Số trường 14 316 9 873 2 140

Số học sinh 8 350 191 6 612 099 2 616 207

Số giáo viên 362 627 280 943 98 714

- HS: sgk, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi Hộp quà bí mật.

+ GV phổ biến cách chơi: Trong hộp quà có chứa các tấm phiếu ghi các số khác nhau, mời HS lựa chọn 1 phiếu và đọc to số trong phiếu. Nếu HS đọc đúng thì được thưởng 1 sao. Nếu đọc sai quyền trả lời sẽ nhường cho bạn khác.

+ Tổ chức chơi.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

- GV giới thiệu bài: Ở giờ học trước, chúng ta đã được làm quen với số đến hàng triệu, chục triệu và trăm triệu. Để biết các hàng chúng ta đã được học thuộc các lớp nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

- HS nghe luật chơi

+ HS tham gia chơi đọc các số.

23 000 000; 129 000 000; 453 000 000 98 000 000; 120 000 000.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

- Nghe GV giới thiệu.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12p) - GV treo trình chiếu bảng.

- GV viết vào bảng và giới thiệu: Số gồm

- HS quan sát.

- HS theo dõi.

(5)

3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

- Gọi HS lên bảng viết và đọc số đó.

- GV hướng dẫn cách đọc số trên: Tách các số trên thành các lớp thì được 3 lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân từng lớp để được số 342 157 413. Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số, sau đó thêm tên lớp sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

Vậy số trên đọc là ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

- GV yêu cầu HS đọc số trên.

- GV viết thêm vài số khác cho HS đọc.

+ Nêu lại cách đọc số?

- GV nhận xét, kết luận cách đọc số

- 1, 2 HS đọc số theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- 3, 4 HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nêu cách đọc số:

+ Ta tách thành từng lớp.

+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.

+ Đọc từ trái sang phải.

Lắng nghe.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15p ) Bài 1: Viết số và đọc số theo bảng

- GV treo bảng số, gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS viết số.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- GV chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS viết, đọc đúng.

- GV kết luận: Khi đọc số hay viết số chúng ta đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 2: Đọc các số sau

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết bảng các số, gọi HS đọc số.

7 312 836; 57 602 511; 351 600 307;

900 370 200; 400 070 192.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng phụ, lớp viết vào vở.

32 000 000 834 291 712 32 516 000 308 250 705 32 516 497 500 209 037 - HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- HS đọc theo GV chỉ.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

+ Bài yêu cầu chúng ta đọc số

- HS nối tiếp đọc số theo yêu cầu của GV.

7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu

(6)

- GV nhận xét HS đọc số.

+ Em hãy nêu lại cách đọc số?

- GV kết luận: Khi đọc số cần quan sát kĩ và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 3: Viết các số sau + Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Khi viết số có nhiều chữ số em cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét: Khi viết số cần lưu ý viết số sao cho đủ các hàng lần lượt từ trái sang phải.

trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

- HS nhận xét bạn đọc số.

- 1 HS nêu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu.

- 1 nhóm HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a. 10 250 214 b. 253 564 888 c. 400 036 105 d. 700 000 231 - 1, 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Bài 4: Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2003 – 2004

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV treo bảng số liệu, gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trả lời các câu hỏi SGK.

- Trong năm học 2003 - 2004:

+ Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?

+ Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?

+ Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV kết luận: Qua tiết học hôm nay, chúng ta cần nắm chắc các hàng và các lớp đã học. Khi đọc và viết số cần lưu ý đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải.

Từ hàng lớn đến hàng bé.

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc bảng số liệu.

- HS dựa vào bảng thống kê trả lời các câu hỏi, nhận xét, sửa sai.

+ Số trường trung học cơ sở là 9 873 + Số học sinh tiểu học là 8 350 191 + Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

(7)

- GV nhận xét tiết học.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Đạo đức

VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .

*Phát triển cho HS năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác.

*QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập vượt quá khó khăn để học tập tốt

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập

- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Tranh minh họa truyện kể, phiếu bài tập 2. Học sinh

- SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Khởi động (5 phút) - Thi kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.

- GV nhận xét, đánh giá

- 2 HS thi kể

- Bình chọn bạn kể hay 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15 phút)

Phân tích chuyện Một học sinh nghèo vượt khó

- GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận?

- GV kể câu chyện Một học sinh nghèo vượt khó.

- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:

+Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?

+ Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào

Phân tích chuyện Một học sinh nghèo vượt khó

- GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận?

- GV kể câu chyện Một học sinh nghèo vượt khó.

- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:

+Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?

+ Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào

(8)

Thảo vẫn học tốt?

+ Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm gì? Vì sao?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét

Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

- Gọi HS đọc ghi nhớ/ SGK

Thảo vẫn học tốt?

+ Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm gì? Vì sao?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét

Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

- Gọi HS đọc ghi nhớ/ SGK 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (12 phút)

Trao đổi, bày tỏ thái độ (Bài tập 1) + Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp và giải thích lí do.

- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?

a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.

b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.

c. Chép luôn bài của bạn.

d. Nhờ người khác làm bài hộ.

đ.. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.

e. Bỏ không làm.

- Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

Kết luận :

Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.

Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp những khó khăn nhưng quan trọng là mỗi con người đều phải có nghị lực, niềm tin để vượt qua những khó khăn đó.

- Qua bài học em rút ra được điều gì?

- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc nhóm đôi

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (8 phút) + Em đã vượt khó trong học tập như thế

nào?

- HS phát biểu, trao đổi về từng ý kiến.

- HS lắng nghe

(9)

+ Vì sao chúng ta cần phải vượt khó trong học tập?

QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận học tập vượt quá khó khăn để học tập tốt - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện nói về tính trung thực.

- HS chia sẻ:

VD: Nhà có hoàn cảnh khó khăn vẫn cố gắng đến trường và chăm chỉ học bài...

+ Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn.

- Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Chính tả ( Nghe- viết)

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câuchuyện của bà. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã.

- HS có tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết và ngôn ngữ Tiếng Việt. Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác. HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái; Tích cực trong học tập, làm bài tập và trao đổi bài với bạn trình bày bài viết đẹp sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: tivi, máy tính, phiếu học tập.

- HS: Vở, bút,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 3 phút)

- Tổ chức cho HS hát bài: Cháu yêu bà.

+ Qua bài hát em cảm nhận gì về tình cảm của người bà và người cháu.

- Nhận xét.

- GV kết nối vào bài.

- HS hát.

+ Người cháu rất yêu bà của mình.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8 phút) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài thơ, gọi 3 HS đọc nối tiếp.

- Mời HS nhận xét- GV nhận xét.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung chính của bài:

+ Bài thơ được viết heo thể thơ gì?

+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?

+ Bài thơ nói lên điều gì?

- HS theo dõi, 3 em đọc lại.

- HS nhận xét bạn đọc bài.

+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát.

+ … bà vừa đi vừa chống gậy.

+ Bài thơ nói lên tình thương của hai

(10)

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc, viết những từ vừa tìm được.

- Mời HS nhận xét, GV nhận xét.

+ Khi trình bày bài cần lưu ý điều gì?

bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.

- HS tìm: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, …

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.

- HS nhận xét bạn viết bài.

+ Khi viết bài cần chú ý viết hoa đầu mỗi câu thơ.

3. Hoạt động luyện tập thực hành ( 25 phút) Viết chính tả

- GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ lục bát.

- GV đọc tốc độ vừa phải. Mỗi dòng thơ GV nhắc lại 2-3 lần.

Soát lỗi và chấm bài

- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- GV thu 10 bài, nhận xét và trả bài viết cho HS.

Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch?

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 2: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS đọc bài đã làm.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- HS nghe GV đọc và viết bài.

- HS lắng nghe

- HS dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.

- HS nộp bài và lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Chữa bài trên bảng phụ.

tre- chịu- Trúc- cháy- Tre- tre- chí- chiến- Tre

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở.

- 1 HS đọc bài: triển lãm- bảo- thử- vẽ cảnh- cảnh- vẽ cảnh- khẳng- bởi – sĩ- vẽ- ở- chẳng.

- HS lắng nghe.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm ( 4 phút) - Tổ chức lớp thành 2 đội chơi, chơi trò chơi : Kho báu từ ngữ.

2 đội cử 5 đại diện lên bảng tìm các tiếng có chứ dấu ngã và dấu hỏi trong thời gian 3 phút. Đội nào tìm đúng và nhiều từ hơn sẽ

- HS lứng nghe luật chơi, chơi trò chơi.

(11)

thắng.

- GV tổng kết trò chơi, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

--- Khoa học

Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo (mỡ, dầu, bơ,...).

- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:

+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.

- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo. Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. Nhận thức khoa tự nhiên, Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học vào cuộc sống thực tiễn.

- Phát triển năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. HS tích cực, tự giác học tập Có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình.

QTE: Ăn uống đầy đủ chất dĩnh dưỡng

BVMT: Con người sử dụng thực phẩm từ môi trường, phải bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.

2. Học sinh: SGK, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Tổ chức cho HS chơi "Ai nhanh Ai đúng"

+ GV nêu cách chơi, luật chơi

- GV đưa ra một số câu đố, hình ảnh liên quan đến các món ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo cho HS đoán:

1. Con gì tám cẳng hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày?

2. Để nguội thì lỏng Đun nóng thì đông

Một bụng mà có hai lòng

Một thân mà có hai vùng nhỏ to

- HS tham gia chơi.

(12)

3. Củ gì nghe cứ như quên dường về?

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (22p) Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm

- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi:

+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình 12 SGK.

+ Kể tên các món ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn.

- Phân loại chất đạm: Chất đạm động vật và thực vật.

- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp các hình ảnh chất đạm thành hai nhóm và giới thiệu.

- Nhận xét

+ Thức ăn chứa chất đạm động vật: thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, tôm, thịt bò, cua, ốc,…

+ Thức ăn chứa chất đạm thực vật : đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan,…

- Hằng ngày chúng ta sẽ ăn rất nhiều thức ăn trong đó có các thức ăn chứa nhiều chất đạm.

Vậy tại sao ta phải ăn như vậy? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng?

+Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?

+ Có nên chỉ ăn một loại đạm động vật hay thực vật?

Kết luận:

Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất béo - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:

+ Kể tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK?

+ Kể tên các món ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn?

+ Các thứa ăn chứa nhiều chất đạm: đậu nành, thịt heo, trứng gà, vịt quay, cá, đậu hũ, tôm, thịt bò, đâu Hà Lan, cua, ốc

+ Các món ăn mà em thích ăn: thịt bò xào, trứng chiên, cá kho,….

- Cả lớp thực hiện - Theo dõi

- Lắng nghe.

+ Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

+ Các thức ăn chứa nhiều chất béo: Mỡ heo, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật,…

+ Các món ăn có chứa chất béo:

(13)

- Phân loại chất béo: Chất béo động vật và thực vật.

- Nhận xét:

Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành,… Hiện nay, người ta ưu tiên sử dụng chất béo từ thực vật để dùng trong các món chay và tốt cho tim mạch.

+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chất béo?

Kết luận: Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min: A, D, K, E.

Mở rộng: Pho – mát là một loại thức ăn được chế biến từ sữa bò, chứa rất nhiều chất đạm.

Bơ cũng là một loại thức ăn được chế biến từ sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. Tuy nhiên nên ăn ít thức ăn có nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch,…

tóp mỡ, đậu phộng rang muối,….

- HS thực hiện - Lắng nghe

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p)

Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”

+ Thịt lợn có chứa chất gì ? + Vừng có chứa chất gì ? - GV nêu cách chơi, luật chơi.

- GV phát cho các nhóm giấy A3: Các em hãy viết tên những loại thức ăn chứa chất đạm và chất béo vào giấy

- Phát đồ dùng cho HS.

- Thời gian cho mỗi nhóm là 5 phút.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng bay.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

+ Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min:

A, D, K, E.

- Lắng nghe + Chất đạm + Chất béo

- Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.

-Tiến hành hoạt động trong nhóm.

- 4 đại diện của các nhóm cầm bài của mình quay xuống lớp.

+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm:

đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa, thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm.

+ Thức ăn chứa nhiều chất béo:

Mỡ heo, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật,…

- Theo dõi.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Cho HS chia sẻ trước lớp 3 điều mình biết - HS chia sẻ

(14)

được qua bài học?

+ Nêu vài trò của chất đạm và chất béo?

- Ở trường chúng ta phần ăn có đầy đủ chất dinh dưỡng, vì vậy các con cần ăn hết phần ăn của mình để đảm bảo cho cơ thể lớn lên và khỏe mạnh.

* QTE: Ăn uống đầy đủ chất dĩnh dưỡng

* BVMT: Con người sử dụng thực phẩm từ môi trường, phải bảo vệ môi trường

- Nhận xét giờ học.

VD:

+ Thịt chứa nhiều chất đạm

+ Dầu thực vật chứa nhiều chất béo

+ Phải kết hợp ăn giữa đạm động vật và đạm thực vật.

- HS trả lời.

- Lằng nghe

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Ngày soạn: 18/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc và viết các số đến lớp triệu. Nêu giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Học sinh thực hành làm bài 1; bài 2; bài 3 (a, b, c); bài 4 (a,b).

- Phát triển cho HS NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. HS có thái độ học tập tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: UDCNTT chiếu nội dung các lớp, hàng (Hoạt động mở đầu + BT1):

- HS: sgk, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- UDCNTT: Cho HS chơi trò chơi Ong tìm hoa.

- GV nêu cách chơi: Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. GV chuẩn bị sẵn các số ghi trên từng bông hoa, mỗi nhóm sẽ lựa chọn và gắn các bông hoa vào trong bảng sau sao cho đúng. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc và được nhận một sao suất sắc.

- Tổ chức cho HS tham gia chơi.

- GV tổng kết trò chơi.

- Giới thiệu bài: để củng cố và ôn tập các kiến thức đã học về đọc và viết các số đến lớp triệu. Nêu giá trị của từng chữ số theo

- Lắng nghe

- 2 đội tham gia chơi, lớp cổ vũ.

- Lớp nhận xét, tuyên dương đội thắng.

- Lắng nghe xác định nhiệm vụ

(15)

vị trí của nó trong mỗi số, chúng ta cùng vào bài học hôm nay: Luyện tập.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30p) Bài 1: Viết theo mẫu

- UDCNTT chiếu ND bài 1 và gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS đọc các số đã viết, nhận xét.

- GV viết lại từng số lên bảng, gọi HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp.

- GV nhận xét, chốt bài.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài bạn.

+ Nêu các hàng thuộc các lớp đã học?

- GV củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu.

Bài 2: Đọc các số sau + Bài yêu cầu gì?

- GV ghi bảng các số gọi HS lần lượt đứng lên đọc các số.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Gọi HS xác định các chữ số thuộc lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu ở số 32 640 507

- GV củng cố cách đọc số có nhiều chữ số.

Bài 3: Viết số các số sau:

+ Nêu yêu cầu của bài?

- GV đọc số, gọi HS lên bảng viết số.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ.

- HS đọc số, lớp nhận xét.

- HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS đổi vở kiểm tra bài bạn.

+ Lớp đơn vị gồm hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Lớp nghìn gồm hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

+ Lớp triệu gồm hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

- HS lắng nghe.

+ Đọc các số sau:32 640 507; 8 500 658; 830 402 960; 85 000 120;

178 320 005; 1 000 001 - HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nêu:

Số 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

Các chữ số: 5; 0; 7 thuộc lớp đơn vị Các chữ số: 6; 4; 0: thuộc lớp nghìn Các chữ số: 3; 2: thuộc lớp triệu

….

- HS lắng nghe.

- 2 HS nêu.

- HS nối tiếp lên bảng viết số, lớp viết vở.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 613 000 000 b) 131 405 000 c) 512 326 103 d) 86 004 702

(16)

+ Nêu lại cách viết số có nhiều số?

- GV củng cố về cách viết số có nhiều chữ số.

e) 800 004 720

- 1, 2 HS nêu cách viết số.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số

+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho HS đọc lại các số.

- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô đã kẻ sẵn.

- GV nhận xét và chữa bài.

+ Nêu cách xác định giá trị của chữ số 5 trong mỗi số?

- GV củng cố giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nối tiếp nhau đọc số.

- 3 HS lên bảng điền vào ô đã kẻ sẵn, lớp làm vở.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Số 715 638 571 638 836 571 Giá

trị chữ số 5

5 000 500 000 500 + Dựa vào các hàng tương ứng của chữ số 5 để xác định giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).

- Cảm nhận được cái hay cái đẹp của từ ngữ Việt Nam, qua đó biết sử dụng từ ngữ một cách phù hợp.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến cá nhân. HS tích cực tự chủ trong học tập, trao đổi bài để trả lời câu hỏi giao tiếp hợp tác giải quyết vấn đề trong khi làm bài tập, trình bày bài đẹp sạch sẽ. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(17)

- GV: ti vi máy tinh.

- HS: Từ điển

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi

“truyền điện” kể tên các đồ vật có trong lớp học của mình.

- GV giới thiệu bài: Trong các từ để gọi tên đồ vật có trong lớp của chúng ta các con thấy có từ có hai tiếng, có từ chỉ có một tiếng. Vậy những từ đó người ta gọi tên của nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Từ đơn và từ phức.

- HS tham gia trò chơi: bàn, ghế, bảng, tủ, đồng hồ, quạt trần, điều hòa, lọ hoa, máy chiếu, bình nước, cốc,...

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13 phút)

* Nhận xét:

- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến.

+ Câu có bao nhiêu tiếng?

+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?

+ Hãy chia các từ trên thành hai loại: Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng).

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

+ Từ gồm có mấy tiếng?

+ Tiếng dùng để làm gì?

+ Từ dùng để làm gì?

* Ghi nhớ:

- 2 HS đọc câu văn trên bảng.

+ Câu có 18 tiếng.

- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK).

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành / nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến.

+ Câu văn có 14 từ.

- HS nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

Từ đơn (từ gồm một tiếng)

Từ phức (từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có,

chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng.

+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.

+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.

+ Từ dùng để đặt câu.

+ Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm…

(18)

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Yêu cầu HS tìm từ đơn, từ phức và đặt câu với từ vừa tìm được.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động vừa rồi các em đã hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Để củng cố hơn về kiến thức các con vừa học, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động luyện tập, thực hành.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD về từ đơn, từ phức và đặt câu với từ vừa tìm được.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (17p) Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu 2 HS nhắc lại từ đơn, từ phức có trong 2 dòng thơ cuối.

- GV chốt và chuyển ý: Ở bài tập 1, các em đã tìm được các từ đơn, từ phức có trong đoạn thơ. Để mở rộng hơn về từ đơn và từ phức, ta cùng chuyển sang bài tập 2

Bài 2: Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức:

- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài.

- GV giới thiệu: Từ điển Tiếng Việt là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức.

- GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4.

- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận.

- Gọi HS giải nghĩa từ.

- HS nêu yêu cầu BT.

- HS làm bài theo cặp.

- Đại diện các nhóm báo cáo. Lớp nhận xét, bổ sung.

Rất /công bằng,/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình,/ đa mang.

+ Từ đơn: rất, vừa, lại

+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa mang.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS dùng từ điển, làm bài theo nhóm 4.

- HS báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.

Ví dụ:

+ Các từ đơn: Buồn, đầm, hũ.

+ Các từ phức: Đậm đặc, hung dữ.

- HS nối tiếp nhau giải nghĩa từ.

(19)

- GV nhận xét, chốt từ HS tìm đúng.

Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT2.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tiếp sức:

Tổ chức 3 đội chơi.

- GV nhận xét đội thắng.

- GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động thực hành, các con đã nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Đã tìm được các từ đơn, từ phức dựa vào từ điển và đặt được câu với các từ vừa tìm được. Vậy vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống hàng ngày chúng ta làm thế nào? Cô trò mình cùng chuyển sang hoạt động vận dụng.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc yêu cầu bài và câu văn mẫu.

+ Bà cho mẹ con em cả một hũ tương rất ngon.

+ Bầy sói đói vô cùng hung dữ.

- HS tham gia thi đặt câu.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Yêu cầu HS tìm nhanh các từ chỉ đồ dùng học tập của mình.

+ Trong các từ con vừa tìm được, những từ nào là từ đơn, những từ nào là từ phức?

Hãy đặt câu với một từ mà con vừa tìm được.

+ Khi sử dụng từ ngữ trong cuộc sống hàng ngày ta cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học trong bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp kể tên: Đồ dùng học tập:

bút, sách, vở, thước kẻ, bút chì, tẩy, bút máy, hộp bút,...

- 1 HS nêu.

- 1 HS đặt câu.

- HS liên hệ: Phải hiểu nghĩa của từ, sử dụng từ ngữ phù hợp,...

- Theo dõi, ghi nhớ.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.

- Nêu được ý nghĩa nội dung câu chuyện.

(20)

- Hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. Tự tin kể chuyện trước đám đông. Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân hậu, yêu thương, giúp đỡ mọi người.

* GDTT ĐĐHCM: Cho HS thấy được tình thương yêu bao la của Bác đối với nhân dân và nói với thiếu nhi nói riêng.

*QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc, yêu thương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV : UDCNTT gợi ý trong bài. Tranh.

2. HS : Sưu tầm truyện về lòng nhân hậu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút) - Yêu cầu HS quan sát tranh:

+ Bức tranh có nội dung gì?

+ Trong cuộc sống em đã từng được ai giúp đỡ chưa ?

+ Em được giúp đỡ như thế nào ?

*QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc, yêu thương

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết nối vào bài.

- HS quan sát.

- Tranh vẽ bạn nhỏ bị ngã chảy máu được 1 bác bế dạy và băng bó vết thương cho bạn.

- HS trả lời theo trải nghiệm của bản thân.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 10 phút) - Gọi HS đọc đề bài.

- GV giúp HS xác định yêu cầu của đề.

GV gạch chân các từ chủ chốt.

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.

- GV treo bảng phụ, gọi HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4.

+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu?

- 1 HS đọc đề.

- HS theo dõi.

- 4 HS nối tiếp đọc.

- Biểu hiện của lòng nhân hậu:

+ Thương yêu, quý trọng,quan tâm đến mọi người: Nàng công chúa nhân hậu, chú Cuội..

+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;...

+ Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: Hai cây non, Chiếc rễ đa tròn;...

+ Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác.

(21)

+ Em đã đọc, nghe chứng kiến được câu chuyện của mình ở đâu?

+ Một câu chuyện gồm những phần nào ?

- Yêu cầu HS đọc thầm phần 3 và mẫu.

+ Em đọc trên báo, truyện cổ tích, SGK…

+ Một câu chuyện cần có mở đầu, diễn biến và kết thúc.

- HS đọc thầm.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 phút ) - Tổ chức cho HS kể trong nhóm đôi và

trao đổi ý nghĩa truyện.

- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu kể đúng theo trình tự mục 3.

- Gọi đại diện vài nhóm thi kể trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí sau:

+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.

+ Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện.

+ Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, câu chuyện hấp dẫn nhất.

- GV nhận xét, đánh giá.

* GDTTĐĐHCM:

+ Năm học lớp 2 và lớp 3 chúng ta đã được nghe, đọc những câu chuyện về Bác Hồ, các em thấy Bác Hồ là người như thế nào?

KL: Cho HS thấy được tình thương yêu bao la của Bác đối với nhân dân và nói với thiếu nhi nói riêng.

- HS kể nhóm đôi và trao đổi về nội dung câu chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện:

- HS kể hỏi:

+ Trong câu truyện tớ kể bạn thích nhất nhân vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?

+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?

+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?

- HS nghe hỏi:

+ Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?

+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính của nhân vật?

+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ở ngoài đời bạn sẽ nói gì?

- 6 HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét bạn kể.

+ Bác Hồ là ngừi có tấm lòng nhân hậu, yêu thương trẻ nhỏ, kính trọng người già….

- HS lắng nghe.

4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5 phút)

+ Nêu chi tiết em thích nhất trong những - HS trả lời.

(22)

câu chuyện mà các bạn kể.

+ Nêu 3 việc em đã làm thể hiện lòng nhân hậu?

- Tuyên dương những HS có câu chuyện hay, hấp dẫn nhất

- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Lịch sử

NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết quan sát lược đồ SGK, làm việc với tư liệu biết được sự hình thành của nhà nước Văn Lang. HS nhận xét được đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt:

Giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên.

- HS biết Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.Nêu tên các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì. Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Kể được một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: Đua thuyền, đấu vật…

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Ghi nhớ công ơn của các vua Hùng; luôn hướng về cội nguồn, tổ tiên. Có ý thức học tập tốt xây dựng và bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: ƯDCNTT

- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay/SGK.

- Một số hình ảnh minh hoạ/SGK.

- Sơ đồ cho hoạt động 2: Sắp xếp tên các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì vào sơ đồ sau:

- Phiếu học tập cho hoạt động 3:

Sản xuất Ăn uống Mặc, trang điểm Lễ hội

(23)

- Hoạt động củng cố, luyện tập:

Phong tục, lễ hội Đời sống vật chất, tinh thần

rìu đồng đấu vật đồ gốm vòng tay đá

2. Học sinh

- Sưu tầm một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (5 phút)

- GV nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao:

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.

+ Ngày 10 tháng 3 là ngày giỗ của ai?

+ Em biết gì về vua Hùng?

- GV giới thiệu bài: Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy của dân tộc có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào? Vào thời gian đó nhân dân ta sinh sống như thế nào? Để biết được những điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên trong chương trình lịch sử lớp 4 bài Nước Văn Lang.

- HS theo dõi.

+ Đó là ngày giỗ của vua Hùng.

+ …là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta.

- HS lắng nghe

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Hoạt động 1: Thời gian hình thành

và địa phận của nước Văn Lang - GV chiếu lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ, vẽ trục thời gian.

- Giới thiệu trục thời gian: Năm 0 là năm Công nguyên, phía trước hoặc dưới là năm trước Công nguyên, phía bên phải hoặc trên là năm sau Công nguyên.

- Yêu cầu HS xác định địa phân nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK.

- HS theo dõi.

- Lắng nghe.

- HS xác định địa phân nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- HS đọc GK trang 12: Khoảng năm 700 TCN… nước Văn Lang đã ra đời.

lưỡi cày đồng muôi ăn trầu đua thuyền

(24)

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?

+ Nước Văn Lang ra đời khoảng thời gian nào?

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

- GV kết luận và đưa ra lược đồ: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của nước ta là Nước Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN...

b) Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang

- Yêu cầu HS đọc thầm các thông tin SGK.

- GV đưa ra phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 3p.

+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?

Đó là những tầng lớp nào?

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?

+ Tầng lớp thấp kém trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV dựa vào các thông tin đó: Sắp xếp tên các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì vào sơ đồ sau:

- GV kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước là

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là Văn Lang

+ …ra đời khoảng 700 năm TCN + … được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm SGK: Đứng đầu nhà nước… đến nô tì.

- Các nhóm trưởng điều khiển các nhóm thực hiện trong 3p.

+ Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp đó là vua Hùng, các lạc hầu và lạc tướng, lạc dân và nô tì.

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là vua, gọi là Hùng Vương. Tầng lớp sau vua là các lạc hầu, lạc tướng.

Họ giúp vua Hùng cai quản đất nước.

+ Người dân thường gọi là lạc dân.

+ Tầng lớp thấp kém trong xã hội Văn Lang là nô tì. Họ là người hầu hạ trong gia đình phong kiến giàu có.

- 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS dựa và thông tin vừa tìm hiểu hoàn thành sơ đồ.

- HS lắng nghe.

(25)

vua, gọi là Vua Hùng. Giúp vua cai quản đất nước có lạc hầu, lạc tướng.

Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.

c) Hoạt động 3: Đời sống vật chất và, tinh thần của người Lạc Việt

- Yêu cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận nhóm 4 trong 4p hoàn thành phiếu học tập

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh SGK trang 12, 13, 14. Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu.

- 3 HS trình bày, lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Sản xuất Ăn uống Mặc, trang điểm

Ở Lễ hội

Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu,...

Cơm, xôi, bánh chưng, bánh dày, uống rượu, làm mắm.

Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, đồng.

Nhà sàn, quây quần thành làng, bản.

Vui chơi đua thuyền, đấu vật,...

- Yêu cầu HS mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt.

+ Em có nhận xét gì về đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt?

- GV kết luận: Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên.

d) Hoạt động 4: Phong tục, lễ hội của người Lạc Việt

+ Kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

+ Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục, lễ hội nào của người Lạc Việt?

- GV kết luận: Người Lạc Việt có phong tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc....vào ngày hội mọi người thường tổ chức đua thuyền, đấu vật. Các em cần có ý thức giữ gìn và phát huy các phong tục tập quán của ông cha ta.

- 3 HS mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS kể: Sự tích bánh chưng, bánh dày. Sự tích Chử Đồng Tử. Sự tích Mai An Tiêm.

- 4, 5 HS trả lời: Ăn trầu, tổ chức lễ hội vào mùa xuân: đua thuyền, đấu vật… làm bánh chưng, bánh dày..

- HS lắng nghe.

(26)

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (5 phút) - GV chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi

đội có 4 HS tham gia.HS tham gia chơi đứng trước phần bảng của mình.

- Phát cho mỗi HS 1 thẻ chữ.

- Hướng dẫn cách chơi: Khi hiệu lệnh bắt đầu, mỗi người chơi sẽ gắn thẻ chữ lên cột tương ứng với nội dung trong từng cột (VD: Thẻ có chữ: ăn trầu thì phải gắn vào cột A (phong tục, lễ hội);

Thẻ có chữ: lưỡi cày đồng thì phải gắn vào cột B (đời sống vật chất, tinh thần).

- Tổ chức chơi và đánh giá.

- GV tổng kết trò chơi.

- GV củng cố nội dung kiến thức toàn bài.

- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS nhận thẻ.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia chơi.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

- 2 HS nêu.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) + Hãy kể 3 điều bản thân em đã và sẽ

làm gì để phát huy truyền thống dựng nước của các vua Hùng?

- Nhận xét giờ học, đánh giá, tuyên dương HS tích cực, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nêu.

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

Ngày soạn: 19/9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 1: CÓ TRUNG THỰC THẬT THÀ THÌ MỚI VUI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

- Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sốngGDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác

- Góp phần phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. HĐ mở đầu( 5') - Cả lớp hát

(27)

- Giới thiệu bài

2. HĐhình thành kiến thức mới ( 15') - Gọi HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* HĐ cá nhân - HS đọc truyện

- Đọc thầm các câu hỏi trong bài

* HĐ nhóm

- Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến trường về việc gì?

- Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời câu hỏi của Bác và đã báo cáo như thế nào?

- Bác Hồ đã dặn thế nào?

- Trong đoạn này, Bác đã đi đâu và làm gì?

- Tại sao những người đi theo Bác vừa ngượng, vừa sợ?

- Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào?

- Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì?

- Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào?

Kết luận: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

3. HĐ luyện tập, thực hành( 15')

* HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1,2,3( Tr, 6,7)

- Gọi HS trả lời trước lớp

* HĐ nhóm

- Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá

Kết luận: Chúng ta cần phải tu dưỡng, phấn đấu để có phẩm chất thật thà, trung thực....

4. HĐ vận dụng ( 5')

- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào?

- Gv chốt nội dung bài - Nhận xét tiết học

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS nghe

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi - HĐ nhóm 4

- Đại diện nhóm trả lời

- Vì ta bị nhiều thương vong trong 1 trận đánh

- Về hỏi lại cấp dưới.

- Trinh sát chưa đầy đủ

- Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung thực thì hậu quả thế đấy.

- Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui

- HS nhắc lại

- Thật thà, trung thực sẽ được mọi người yêu mến....

- Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật

- Tự trả lời

- Hoạt động nhóm thống nhất các câu hỏi

- Nhóm trình bày

- Thật thà, trung thực sẽ được mọi người yêu mến....

(28)

- Dặn về nhà: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

--- Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu, lớp tỉ. Đọc được số dân của các tỉnh, thành phố (Bài 5). Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- HS làm Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2 (a, b), bài 3 (a), bài 4.

- Góp phần phát triển các năng lực: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy - lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: UDCNTT nội dung bài 2, 3, 4. Hộp số bí mật. Bảng phụ trò chơi Tam sao thất bản:

Viết số

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

- HS: sgk, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức trò chơi Tam sao thất bản.

+ GV chia đội chơi.

+ GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra hộp số bí mật. GV yêu cầu đại diện 3 nhóm chơi bốc thăm số bất kì có trong hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp tục nói nhỏ số đó vào bạn cuối cùng trong đội chơi. Bạn cuối cùng sẽ là người biểu diễn lại số đó lên bảng của đội mình.

Thời gian chơi là 1 phút. Đội nào xong trước và có đáp án chính xác sẽ là đội giành chiến thắng.

+ GV tổ chức cho HS chơi.

+ GV tổng kết trò chơi.

- Gọi HS đọc lại các số trên bảng.

- GV hỏi:

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

- HS lắng nghe.

+ Lớp chia thành 3 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi.

+ HS lắng nghe.

+ HS tham gia trò chơi.

+ HS tổng kết trò chơi.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

+ Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp 3: Dùng biến đổi đại số và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để từ tỷ lệ thức đã cho biến đổi dần thành tỷ lệ thức phải chứng minh.. Tính số

- Sử dụng quan hệ giữa các số hạng trong một tổng, một hiệu; quan hệ giữa các thừa số trong một tích, quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương trong một phép chia..

Giới thiệu bài:(1’) Tiết Toán hôm nay ta cùng nhau củng cố về cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương qua bài: Luyện tập chung... 2.. - Yêu

- Sắp đến tết rồi đấy các con ạ. Hôm nay cô và cả lớp cùng nghe nhạc bài hát “ngày tết quê em” nhé. Hoạt động 1: giới thiệu bài hát. + Cô giới thiệu tên bài hát “ngày

*Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các con cùng quan sát thời tiết hôm nay và trò chuyện về một số hiện tượng tự nhiên nhé?. *

*Giới thiệu bài: Hôm nay cô và các con cùng quan sát thời tiết hôm nay và trò chuyện về “Bé bảo vệ môi

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết vâng lời người lớn.. Câu chuyện khuyên chúng ta