• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập Các bài toán về cấu tạo số lớp 4 và cách giải

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập Các bài toán về cấu tạo số lớp 4 và cách giải"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chuyên đề: Các bài toán về cấu tạo số I/ Lý thuyết

ab a 10 b

abc a 100 b 10 c ab 10 c a 100 bc

abcd a 1000 b 100 c 10 d abc 10 d

a00 a 100 aaa a 111 abab ab 101 ababab ab 10101

=  +

=  +  + =  + =  +

=  +  +  + =  +

= 

= 

= 

= 

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên trái, bên phải hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên

1. Phương pháp giải

ab a 10 b

abc a 100 b 10 c ab 10 c a 100 bc

abcd a 1000 b 100 c 10 d abc 10 d

a00 a 100 aaa a 111 abab ab 101 ababab ab 10101

=  +

=  +  + =  + =  +

=  +  +  + =  +

= 

= 

= 

=  2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là ab (a  0; a và b nhỏ hơn 10).

Viết thêm số 12 vào bên trái số đó, ta được 12ab.

Theo đề bài ta có: 12ab = ab  26

1200 + ab = ab  26 (phân tích 12ab theo cấu tạo số)

(2)

ab  26 - ab = 1200 Cách 1:

ab  (26 - 1) = 1200 ab  25 = 1200 ab = 1200 : 25 ab = 48

Thử lại: 1248 : 48 = 26 Cách 2: Ta có sơ đồ sau:

ab :

12ab : ...

?

Vậy: ab = 1200 : (26 - 1) = 1200 : 25 = 48 Thử lại: 1248 : 26 = 48

Ví dụ 2: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 4106 đơn vị.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là abc (a  0; a , b và c nhỏ hơn 10).

Viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó, ta được abc2.

Theo đề bài ta có: abc2 = abc + 4106

abc 10 + 2 = abc + 4106 (phân tích abc2 theo cấu tạo số) abc 10 - abc = 4106 - 2

26 phần 1200

(3)

abc (10 - 1) = 4104 abc  9 = 4104 abc = 4104 : 9 abc = 456 Thử lại: 4562 - 456 = 4106

Cách 2: Khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải một số tự nhiên thì số đó gấp lên 10 lần và 2 đơn vị.

Ta có sơ đồ sau:

Vậy số cần tìm là: (4106 - 2) : (10 - 1) = 456 Thử lại: 4562 - 456 = 4106

Ví dụ 3: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được số lớn gấp 10 lần số cần tìm, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng thêm 3 lần.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là ab (a  0; a và b nhỏ hơn 10)

Viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được a0b Theo đề bài ta có: ab  10 = a0b .

Vì ab  10 có tận cùng bằng 0 nên b = 0.

Vậy số cần tìm có dạng a00.

Viết thêm chữ số 1 vào bên trái a00 ta được 1a00 . Theo đề bài ta lại có:

(4)

1a00 = 3  a00 1000 + a  100 = 3  a  100 1000 + a  100 = a  300 a  300 - a  100 = 1000 a  (300 - 100) = 1000 a  200 = 1000 a = 1000 : 200 a = 5

Vậy số cần tìm là 50.

Thử lại: 500 : 10 = 50

II.2/ Dạng 2: Xóa đi một số chữ số của một số tự nhiên 1. Phương pháp giải

ab a 10 b

abc a 100 b 10 c ab 10 c a 100 bc

abcd a 1000 b 100 c 10 d abc 10 d

a00 a 100 aaa a 111 abab ab 101 ababab ab 10101

=  +

=  +  + =  + =  +

=  +  +  + =  +

= 

= 

= 

=  2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số. Biết rằng nếu ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là abcd (a  0; a, b, c và d nhỏ hơn 10).

Xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được ab.

(5)

Theo đề bài ta có: abcd - ab = 4455

ab  100 + cd - ab = 4455 (phân tích abcd theo cấu tạo số) cd + ab  100 - ab = 4455

cd + ab  (100 - 1) = 4455

cd + ab  99 = 45  99 (phân tích 4455 = 45  99) cd = 99  (45 - ab )

Ta nhận thấy tích của 99 và một số tự nhiên là một số tự nhiên bé hơn 100 nên 45 - ab phải bằng 0 hoặc 1.

- Nếu 45 - ab = 0 thì ab = 45 và cd = 00 - Nếu 45 - ab = 1 thì ab = 44 và cd = 99 Số cần tìm là 4500 hoặc 4499.

Ví dụ 2: Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu ta xóa chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 7 lần.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là abc (a  0; a , b và c nhỏ hơn 10).

Xóa đi chữ số hàng trăm của số đó, ta được bc.

Cách 1:

Theo đề bài ta có: abc = 7  bc

a00 + bc = 7  bc (phân tích abc theo cấu tạo số) a00 = 7  bc - bc

a00 = (7 - 1)  bc a00 = 6  bc (*)

(6)

Vì 6 chia hết cho 3 nên a00 chia hết cho 3. Do đó a chia hết cho 3.

Mặt khác, vì bc < 100 nên 6  bc < 600. Từ đó suy ra a < 6.

Vậy a = 3.

Thay vào biểu thức (*) ta tìm được bc = 50.

Vậy số cần tìm là 350.

Cách 2:

Theo đề bài ta có: abc = 7  bc (*)

Vì 7  c có tận cùng bằng c nên c bằng 0 hoặc 5.

- Nếu c = 0, thay vào (*) ta có ab0 = 7  b0 ab = 7  b Suy ra b = 5 (vì b không thể bằng 0) và ab = 35.

Vậy số cần tìm là 350.

- Nếu c = 5, thay vào (*) ta có

ab5 = 7  b5 Vì 7  5 = 35 nên 7  b + 3 = ab

Nếu b là số chẵn thì 7  b + 3 có kết quả là số lẻ.

Nếu b là số lẻ thì 7  b + 3 có kết quả là số chẵn.

Vậy trường hợp c = 5 không xảy ra.

II.3/ Dạng 3: Các bài toán về số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó 1. Phương pháp giải

(7)

ab a 10 b

abc a 100 b 10 c ab 10 c a 100 bc

abcd a 1000 b 100 c 10 d abc 10 d

a00 a 100 aaa a 111 abab ab 101 ababab ab 10101

=  +

=  +  + =  + =  +

=  +  +  + =  +

= 

= 

= 

=  2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của nó.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là ab (a  0; a và b nhỏ hơn 10).

Theo đề bài ta có: ab = 5  (a + b) 10  a + b = 5  a + 5  b 10  a - 5  a = 5  b - b a  (10 - 5) = b  (5 - 1) a  5 = b  4

Từ đây suy ra b chia hết cho 5. Vậy b = 0 hoặc b = 5.

- Nếu b = 0 thì a = 0 (loại).

- Nếu b = 5 thì a  5 = 20, vậy a = 4.

Vậy số cần tìm là 45.

Thử lại: 45 : (4 + 5) = 5

Ví dụ 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và dư 1.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là ab (a  0; a và b nhỏ hơn 10).

(8)

Theo đề bài ta có: ab = c  28 + 1 Vì ab < 100 nên c  28 < 99.

Vậy c = 1 ; 2 hoặc 3.

- Nếu c = 1 thì ab = 29.

Thử lại: 9 - 2 = 7; 29 : 7 = 4 dư 1 (loại) - Nếu c = 2 thì ab = 57.

Thử lại: 7 - 5 = 2; 57 : 2 = 28 dư 1 (đúng) - Nếu c = 3 thì ab = 85.

Thử lại 8 - 5 = 3; 85 : 3 = 28 dư 1 (đúng) Vậy số cần tìm là 57 hoặc 85.

Ví dụ 3: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó.

Lời giải:

Gọi số cần tìm là abc (a  0; a, b và c nhỏ hơn 10).

Theo đề bài ta có: abc = 5  a  b  c

Vì 5  a  b  c chia hết cho 5 nên abc chia hết cho 5. Vậy c = 0 hoặc c = 5. Nhưng c không thể bằng 0 nên c = 5. Số cần tìm có dạng ab0 . Thay vào ta có:

abc = 5  a  b  5 a  100 + b  10 + 5 = 25  a  b a  20 + b  2 + 1 = 5  a  b

Vì 5  a  b chia hết cho 5 nên a  20 + b  2 + 1 chia hết cho 5. Do đó b  2 + 1 chia hết cho 5. Suy ra b  2 có tận cùng bằng 4 hoặc 9. Vì b  2 là số chẵn nên nó có tận cùng bằng 4. Suy ra b = 2 hoặc b = 7.

(9)

- Nếu b = 2 thì a25 = 5  a  2  5. Ta nhận thấy vế trái là số lẻ, vế phải là số chẵn nên trường hợp b = 2 không thể xảy ra.

- Nếu b = 7 thì ta có: a  20 + 15 = 35  a. Tính ra ta được a = 1.

Thử lại: 175 = 5  1  7  5 Vậy số cần tìm là 175.

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm số có hai chữ số biết hiệu các chữ số bằng 3 và tích các chữ số bằng 18.

Bài 2: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 13 lần số ban đầu.

Bài 3: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì được số mới hơn số ban đầu 1112 đơn vị .

Bài 4: Cho một số có ba chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số ở hàng trăm của số đó thì được số mới kém số ban đầu 7 lần. Tìm số có ba chữ số đã cho.

Bài 5: Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó gấp 15 lần chữ số hàng chục của nó.

Bài 6: Tìm số có ba chữ số, biết rằng số đó gấp 13 lần tổng ba chữ số của nó.

Bài 7: An dùng các chữ số 2, 0, 5, 7 để viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi số có các chữ số khác nhau. Hỏi An viết được bao nhiêu số và đó là những số nào?

Bài 8: Bình viết một số có ba chữ số biết rằng nếu xóa chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 7 lần. Hỏi Bình đã viết số nào?

Bài 9: Em hãy tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu lấy 8 lần chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 5 và dư 3.

Bài 10: Hồng đố Lan: “Một số có hai chữ số, mà 2 lần chữ số hàng chục thì bằng 5 lần chữ số hàng đơn vị. Hỏi số đó là số nào? Em hãy giúp Lan trả lời câu đố của Hồng.

Bài 11: Em hãy tìm một số có hai chữ số sao cho số đó gấp 8 lần tổng các chữ số của nó.

Bài 12: Em hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau, mỗi chữ số khác 0 và tổng của ba chữ số bằng 4.

Bài 13: Dũng đã viết tất cả các số có ba chữ số mà tổng ba chữ số bằng 3. Hỏi Dũng đã viết những số nào?

Bài 14: Tìm các số có hai chữ số khác nhau, biết rằng khi đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì được số mới kém số phải tìm 72 đơn vị.

(10)

Bài 15: Minh đố Dũng: “Bạn hãy tìm cho tôi một số có ba chữ số, sao cho viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại thì sẽ được số mới lớn hơn số phải tìm 792 đơn vị và tổng của ba chữ số bằng 10. Dũng chưa tìm được. Em hãy giúp Dũng tìm số đó.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 44 : Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi , biết rằng ông bao nhiêu năm thì cháu bấy nhiêu tháng.. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu

Sau đó tìm số học sinh nam, và số học sinh nữ chính là giải quyết bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Tìm hai số khi biết tổng và

Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 20m.?. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ... Tỉ số của hai số

- Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài