• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 11/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN AI CÓ LỖI ?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

A. Tập đọc:

- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kĩ năng:

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt.

* QTE: Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước.

II. Giáo dục kĩ năng sống cơ bản - Giao tiếp: ứng xử văn hóa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Kiểm soát cảm xúc.

III. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc, kể chuyện trong SGK, bảng phụ.

- HS: SGK.

IV. Các hoạt động dạy - học

TẬP ĐỌC Hoạt động dạy

Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 3 HS lên bảng đọc bài: “Hai bàn tay em”.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Luyện đọc (15p) a. GV đọc mẫu.

b.HD HS luyện đọc + giải nghĩa từ khó.

* Luyện đọc câu:

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

+ Lưu ý phát âm đúng.

Hoạt động học

- 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc câu nối tiếp.

- Luyện đọc từ khó phát âm:

(2)

- Cho HS đọc nối tiếp câu

* Luyện đọc đoạn trước lớp.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần + HD HS cách ngắt, nghỉ.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đặt câu với từ: Ngây

* Đọc đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn.

- Đọc đồng thanh.

2.2 Tìm hiểu bài (15p) - HS đọc thầm đoạn 1, 2 + Hai bạn nhỏ tên gì?

+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

- HS đọc thầm đoạn 3

+ Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti?

- HS đọc đoạn 4.

+ Hai bạn nhỏ đã làm lành với nhau ntn?

+ Em đoán xem Cô-rét-ti đã nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?

- HS đọc thầm đoạn 5.

+ Bố trách En-ri-cô ntn?

+ Lời trách của bố đúng không? Vì sao?

+ Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

Khúc khuỷu, nguệch ra, nắn nón, Cô- rét-ti, En-ri-cô…

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Tôi đang nắn nón viết từng chữ/ thì Cô-rét -ti cham khuỷu tay vào tôi, /làm cho cây bút nguệch ra một đưởngất xấu.//Tôi nổi giận. Cô-rét-ti cười,/

đáp :// “Mình không cố ý đâu!”//

- HS đọc nối tiếp đoan.

+ 1 HS đọc chú giải.

- Chúng em ngây người chẳng hiểu bạn nói gì.

- HS chia nhóm, luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

1. Nguyên nhân hai bạn nhỏ giận nhau.

- En-ri-cô và Cô-rét-ti

- Cô-rét-ti không cố ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm cậu viết hỏng, Còn En- ri-cô cố ý trả thù bạn.

2. Hai bạn nhỏ làm lành với nhau - Vì nghĩ bạn không có ý và nhìn thấy thương bạn.

- En-ri-cô tưởng bạn đã đánh mình nên đánh lại nhưng Cô-rét-ti cười : Chúng mình… En-ri-cô cảm động và làm lành với bạn.

- Tại mình vô ý.

- En-ri-cô là bạn nên không để mất tình bạn.

- En-ri-cô là một người bạn tốt 3. Bố trách En-ri-cô

- En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn lại còn định giơ tay đánh bạn - Lời bố trách là đúng vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô đã không đủ can đảm xin lỗi bạn.

(3)

* Giáo dục kĩ năng sống cơ bản:

Các em sẽ làm gì khi xảy ra mâu thuẫn với bạn?

Tiết 2 2.3 Luyện đọc lại (15p)

- GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn.

- Đọc phân vai:

+ Các nhóm nêu các vai trong chuyện và thi đọc giữa các nhóm.

+ Lớp bình chọn nhóm đọc hay theo tiêu chí của GV.

- GV tuyên dương nhóm đọc tốt.

KỂ CHUYỆN (20’)

1. GV nêu nhiệm vụ: Kể lại câu chuyên bằng lời của em.

2. Hướng dẫn học sinh kể

- Kể lại câu chuyện bằng lời của em tức là em là người được chứng kiến câu chuyện và em kể lại câu chuyện xảy ra này.( Trong chuyện kể lại bằng lời kể của En-ri-cô).

- HS đọc câu mẫu (SGK) - Từng cặp kể cho nhau nghe

- 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn ứng với 5 tranh.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay (nội dung, diễn đạt, thể hiện)

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Em học được gì qua câu chuyện này?

- Kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài sau.

- En-ri-cô đã biết ân hận, biết thương bạn, khi bạn làm lành cậu chủ động ôm bạn.

- Cô-rét-ti độ lượng, quý trọng tình bạn. Chủ động làm lành với bạn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc phân vai.

Tiêu chí: Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện được lời nhân vật.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc.

- HS kể theo yêu cầu của GV.

- Biết quí trọng tình bạn

- Nhường nhịn và tha thứ cho nhau - Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi. Không nên nghĩ xấu về bạn

- HS lắng nghe.

---

TOÁN

Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN) I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).

2. Kĩ năng: Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (bằng một phép trừ).

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

(4)

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập - HS: Phấn màu, VBT.

III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng chữa bài 1 (VBT) - HS - GV nhận xét

B. Bài mới (32p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

2.1 HD HS thực hiện các phép trừ:

(12p)

- GV giới thiệu phép trừ:

- GV cho HS đặt tính và nêu cách trừ.

(Như số có 2 chữ số )

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào nháp.

- Chữa bài

- 1 HS đọc lại phép trừ.

+ Đây là phép trừ ntn?

+ Phép trừ có nhớ vào hàng nào?

- GV: phép trừ có nhớ vào hàng đơn vị - Thực hiện tương tự phần a:

+ Phép trừ này có nhớ vào hàng nào?

+ Nêu lại cách thực hiện phép trừ?

- Gọi 1 số HS nhắc lại.

2.2 Luyện tập(20p) Bài 1: Tính (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai?

+ Nêu cách trừ trong phép trừ 1, 5?

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 2: Tính. (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài:

+ Nêu cách thực hiện phép trừ thứ nhất?

+ Các phép trừ ở bài 2 có điểm gì giống và khác bài 1?

- HS đối chiếu bài.

Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài

- HS lắng nghe.

432- 215 = ? 432

215 217

Vậy: 432 - 215 = 217

672 - 143 = ? 672

143 429

Vậy: 672 - 143 =429

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

541 422 564 783 694 - 127 - 114 - 215 - 356 - 237 414 308 349 427 457 - HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

627 746 516 935 555 - 443 - 251 - 342 - 551 - 160 184 495 174 384 395 - HS chữa bài.

- HS lắng nghe.

(5)

- GV: Lưu ý phép trừ có nhớ từ hàng chục sang hàng trăm

Bài 3: Giải bài toán (5’)

- HS đọc bài toán - GV ghi tóm tắt.

- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai? Cách trình bày?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV: Biết cả 2 đại lượng và 1 trong 2 đại lượng đó, tìm đại lượng kia ta làm phép trừ.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt. (5’) - HS đọc yêu cầu của bài, tóm tắt. GV viết bảng.

- 1 HS lên bảng nhìn tóm tắt đọc bài toán.

+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (3p) - Nêu lại cách trừ có nhớ?

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

Tóm tắt

Bình và Hoa sưu tầm: 335 con tem Bình sưu tầm : 128 con tem Hoa sưu tầm………. con tem?

Bài giải

Hoa sưu tầm số con tem là:

335 – 128 = 207 ( con tem ) Đáp số: 207 con tem.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

Đoạn dây còn lại dài số xăng- ti- mét là:

243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 12/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

TẬP ĐỌC

Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ: HS có những ước mơ đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS đọc bài: Ai có lỗi? - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.

(6)

+ Vì sao hai bạn nhỏ lại hiểu lầm nhau?

+ En – ri – cô và Cô - rét – ti có những đức tính gì đáng khen?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

2.1 Luyện đọc (13p) a, Giáo viên đọc mẫu

- GV hướng dẫn khái quát khái quát cách đọc

b, Luyện đọc + giải nghĩa từ khó.

* HS đọc nối tiếp câu (2 lần): Lưu ý phát âm đúng một số từ ngữ.

* Luyện đọc đoạn:

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + Kẹp tóc là đồ vật ntn?

+ Tìm từ cùng nghĩa với từ : núng nính + Đặt câu với từ đó

- HS đọc nối tiếp câu lần 2

+ GV hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ.

- 1 HS đọc và nêu cách đọc.

- 1 Số HS đọc lại.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc

- Cả lớp nhận xét theo tiêu chí của GV.

- Đọc đồng thanh.

2.2 Tìm hiểu bài. (10p) - HS đọc thầm đoạn cả bài.

+ Truyện có những nhân vật nào?

+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?

- HS đọc thầm đoạn 1, 2.

+ Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích?

- HS đọc thầm đoạn 3:

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe.

+ chững trạc, nón, khoan thai, khúc khích, ngọng lúi, núng nính...

- HS đọc nối tiếp đoạn.

+ Để kẹp tóc, bím tóc cho gọn.

+ mũm mĩm

+ Bé Hoa có đôi má núng nính.

- HS đọc nối tiếp đoạn, ngắt nghỉ câu.

+ Nó cố bắt chước cái dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.

Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/

đứng cả dậy,/ khúc khích cười chào cô.//

- HS chia nhóm, đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đồng thanh.

- HS đọc thầm bài.

+ Bé và 3 em Hiển, Thanh, Anh

+ Chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò.

1. Những cử chỉ của cô giáo Bé

+ Bé ra vẻ người lớn, kẹp tóc, thả ống quần, đội nón.

+ Bé bắt chước cô giáo dạy học. Bẻ nhánh trầm bầu làm thước, đánh vần từng tiếng.

2. Nét ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò

(7)

+ Tìm những hình ảnh ngỗ nghĩnh đáng yêu của đám học trò?

+ Bài văn tả gì?

2.3 Luyện đọc lại (5p)

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS ngắt, nghỉ.

- 3 HS thi đọc đoạn 1 - 2 HS đọc cả bài

- Cả lớp nhận xét bình chọn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Em có thích trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không?

- Chuẩn bị bài: Chiếc áo len.

- Làm y hệt học trò thật: Đứng dạy khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mỗi bé một vẻ ngộ nghĩnh đáng yêu:

+ Thằng Biển: ngọng líu

+ Cái Anh: ma núng nính ... đọc xong.

+ Cái Thanh: mở to mắt ... mân mê tóc.

- Tả trò chơi lớp học của mấy chị em.

Các bạn nhỏ yêu cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.

Bé kẹp lại tóc,/ thả ống quần xuống, /lấy cái nón của má đội lên đầu.// Nó cố bắt trước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp.//

Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò,/

đứng cả dạy, /khúc khích cười chào cô//”

- 3 HS thi đọc đoạn 1.

- 2 HS đọc cả bài.

- HS nhận xét, bình chọn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

--- TOÁN

Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc phép trừ).

- Rèn tính đúng, nhanh, chính xác

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS chữa bài (VBT).

- GV – HS nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài

(8)

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

Bài 1: Tính (5p)

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Nêu cách trừ các số có 3 chữ số ? + Những phép trừ nào có nhớ?

- GV: Lưu ý phép trừ có nhớ ở hàng nào thì phải nhớ sang hàng liền trước.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (5p) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

+ Giải thích cách làm?

+ Nêu cách thực hiện cộng (trừ)?

- GV: đặt tính thẳng cột đơn vị. Trừ từ phải sang trái.

Bài 3: Số? (5p)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng, sai?

+ Nêu cách tìm số trừ, số bị trừ?

Bài 4: Giải bài toán (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV tóm tắt, HS đọc lại

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở bài tập.

- Chữa bài : Nhận xét Đ/ S ? cách trình bày?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 5: Giải bài toán (8p) - HS đọc yêu cầu của bài:

+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm. HS dưới làm vào vở

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

567 868 387 100 - 325 - 528 - 58 - 75 242 340 329 25 - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

542 - 318 660 - 251 727 - 272 - HS kiểm đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 426 246 390 215

Hiệu 326 125 231 735

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng tóm tắt, làm bài.

Tóm tắt

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo Cả hai ngày bán : ….kg gạo?

Bài giải

Cả hai ngày bán được số ki - lô - gam gạo là: 415 + 325 = 740 ( kg )

Đáp số: 740 kg gạo.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tóm tắt, 1 HS lên bảng làm bài.

(9)

bài tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV: Lưu ý cách trình bày và đặt lời giải

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nêu cách cộng, trừ các số có 3 chữ số.

- Về làm bt trong VBT.

Tóm tắt Khối 3 có: 165 học sinh Nữ : 84 học sinh Nam : …học sinh nam?

Bài giải

Khối 3 có số học sinh nam là:

165 – 84 = 81 ( học sinh) Đáp số: 81 học sinh nam.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

---

Buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

Tiết 2: BÀI 1 - KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giáo dục học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.

- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.

2. Kĩ năng: Ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3. Thái độ: HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.

* TT HCM (Toàn phần): Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu, để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, học sinh cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy.

II. Đồ dùng

- GV: Phông chiếu, tư liệu về Bác Hồ.

- HS: VBT

III. Các ho t đ ng d y - h c

Hoạt động dạy Hoạt động học

A Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Tình cảm giữa BH và các cháu thiếu nhi như thế nào?

- Em cần làm gì để tỏ lòng tôn kính Bác Hồ?

- GVNX chung, t B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Dạy bài mới: (28’)

Hoạt động 1: Thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy (BT4) (8’)

-Yêu cầu lớp chia thành các cặp suy nghĩ và trả lời các ý:

+ Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng?

Thực hiện như thế nào? Còn điều nào chưa

- Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi.

Học sinh nhắc lại tựa bài.

- Cả lớp chia thành các cặp với bạn ngồi bên cạnh theo yêu cầu GV.

- Lần lượt từng bạn trả lời với nhau về việc thực hiện 5 điều Bác

(10)

làm tốt?

+Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?

- Yêu cầu học sinh liên hệ theo cặp.

- Mời vài em tự liên hệ trước lớp

- Khen những học sinh đã thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

Hoạt động 2: Giới thiệu những tư liệu về Bác Hồ(10’)

- * Thảo luận theo nhóm :

1. Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu những sưu tầm nói về Bác với thiếu niên nhi đồng?

2 Yêu cầu lớp nhận xét về kết quả sưu tầm của các nhóm.

3. Đánh giá và khen những nhóm có sưu tầm tốt

Hoạt động 3: Trò chơi “ Phóng viên” (10’) - GVHD cách chơi

- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?

- Quê bác ở đâu? Bác sinh vào ngày tháng năn nào? Hãy đọc 5 điều bác dạy? Hãy kể những việc làm được trong tuần qua để thể hiện lòng kính yêu bác Hồ?

-Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác? Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khi nào? Ở đâu?

* Rút ra kết luận chung và ghi lên bảng như sgk.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

Hồ dạy của bản thân và nêu những điều mà thực hiện chưa tốt, nêu cách cố gắng để thực hiện tốt.

- 2HS tự liên hệ trước lớp.

- Lớp bình chọn những bạn có việc làm tốt.

- Các nhóm lần lượt lên trình bày hoặc giới thiệu về những sưu tầm của mình có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu niên nhi đồng. Chăng hạn như: Tranh ảnh, bài hát, các câu ca dao

- Lớp theo dõi nhận xét trình bày các nhóm.

- Lớp lắng nghe bình chọn các nhóm có nhiều hình ảnh, bài hát nói về bác …

- Lần lượt từng học sinh thay nhau đóng vai phóng viên hỏi bạn các câu hỏi về cuộc đời của Bác Hồ:

- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890 Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên Nam Đàn Nghệ An .Bác còn có tên khác như: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.

- Bác đọc “Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 – 9 – 1945 tại vườn hoa Ba Đình Hà Nội.

- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi.

- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

--- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

(11)

- Biết nêu được lợi ích của việc tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.

2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm tốt bài tập.

3. Thái độ: Có ý thức giữ sạch mũi và họng.

* BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe.

* QTE: Quyền bình đẳng giới, quyền được học hành.

- Quyền được phát triển; quyền được chăm sóc sức khỏe.

- Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kiểm soát cảm xúc.

- Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.

III. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh.

- HS: VBT.

IV. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Thở trong không khí trong lành có lợi gì?

+ Thở trong không khí có nhiều khói bụi có hại gì?

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới (27p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

* Bước 1: Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì?

+ Hàng ngày ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?

* Bước 2:

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm 4.

+ Tập thể dục buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong lành, ít khói bụi, đêm ngủ người không hoạt động, cơ thể cần được vận động để các mạch máu được lưu thông, hít thở sâu phổi sẽ nhận được nhiều ô xi, thở mạnh sẽ tống được nhiều khí thải ra ngoài.

- Hằng ngày ta nên lau sạch mũi, xúc miệng bằng nước muối để tránh nhiễm trùng cơ quan hô hấp.

(12)

luận.

- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá

- GV kết luận: Tập thể dục buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong lành, ít khói bụi, đêm ngủ người không hoạt động, cơ thể cần được vận động để các mạch máu được lưu thông, hít thở sâu phổi sẽ nhận được nhiều ô xi, thở mạnh sẽ tống được nhiều khí thải ra ngoài.

2.2 Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp

- Bước 1: HS quan sát hình 4 đến hình 8 và trao đổi căp đôi.

+ Chỉ và nói tên những việc làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp?

- Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS liên hệ thực tế

* Kết luận: Không nên ở trong phòng kín, có nhiều người hút thuốc lá, không nên chơi ở nơi có nhiều khói bui, quét nhà, dọn vệ sinh lớp học phải đeo khẩu trang, quét nhà lau nhà cho sạch, tham gia dọn vệ sinh khu phố…

* GDMT: Những hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh?

HS biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ.

* KNS: Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- 1 HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình.

- Những việc nên làm là những việc ở hình 5, 7, 8.

- Những việc không nên làm: là ơ hình 4, 6.

- HS liên hệ.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Cần giữ gìn, bảo vệ cây xanh, không vứt rác bừa bãi...

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 13/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Mục tiêu

(13)

1. Kiến thức:

- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.

2. Kĩ năng: Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ham học toán II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 4 số HS đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

2.1 Ôn các bảng nhân 2, 3, 4, 5

- Cả lớp nhẩm lại các bảng nhân và đọc đồng thanh các bảng nhân.

- Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng nhân 2.2 Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm

- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS nêu cách làm mẫu phần b.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV: Phần a dựa vào các bảng nhân để nhẩm.

* Phần b nhẩm số tròn trăm (số tròn trăm là số có tận cùng là 2 chữ số 0)

Bài 2: Tính (theo mẫu)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách thực hiện mẫu

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài - GV nhận xét, chữa bài.

- GV: Thực hiện các dãy tính từ phải sang trái.

Bài 3: Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng đọc bảng nhân.

- HS lắng nghe.

- HS nhẩm và học thuộc lại bảng nhân.

- 6 HS đọc thuộc các bảng nhân

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài.

a, 3 x 4 2 x 6 4 x 3 5 x 6 3 x 7 2 x 8 4 x 7 5 x 4 3 x 5 2 x 4 4 x 9 5 x 7 b, M: 200 x 3 = ?

Nhẩm: 2 trăm x 3 = 600 Vậy: 200 x 3 = 600

200 x 2 = 300 x 2 = 200 x 4 = 400 x 2 = 100 x 5 = 500 x 1 = - HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm bài.

M: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 a, 5 x 5 + 18 = b, 5 x 7 + 26 = c, 2 x 2 x 9 =

- HS đọc yêu cầu của bài.

(14)

+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đối chiếu bài

- GV: Biết giá trị của 1 đơn vị tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân.

Bài 4: Tính chu vi hình tam giác có kích thước như hình vẽ.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì? Bài tập hỏi gì ? + Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- GV nhận xét, chốt.

- GV: Chu vi hình tam giác = tổng độ dài của 3 cạnh.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Nêu cách nhẩm số tròn trăm?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về ôn lại bảng nhân, bảng chia.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

Tóm tắt Có 5 cái bàn

1 cái bàn xếp 4 ghế Phòng đó có …cái ghế?

Bài giải

Phòng đó có số cái ghế là:

4 x 5 = 20 ( cái )

Đáp số: 20 cái ghế.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời.

- HS nêu cách tính chu vi hình tam giác.

- HS khác nhận xét bạn.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

---

CHÍNH TẢ (nghe – viết)

Tiết 3: AI CÓ LỖI?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Viết đúng tên riêng người nước ngoài.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng bài tập.

3. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.

- HS: VBT

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đọc, HS viết: ngọt ngào, ngao ngán, chìm nổi.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

2.1 Hướng dẫn HS viết (18p)

* Trao đổi về nội dung đoạn viết:

- GV đọc mẫu lần 1

? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri-

- 2HS viết bảng

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc thầm

+ En-ri-cô hối hận về việc làm của

(15)

cô như thế nào?

* Hướng dẫn cách trình bày bài viết:

- Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó, HS viết bảng con.

- 4 HS lên bảng viết

+ Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi, can đảm - Yêu cầu HS đọc lại các chữ trên.

- GV hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.

* Soát lỗi:

- GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu:

chậm, học sinh dò lỗi.

* Chấm chữa bài

- GV thu vở chấm 5 - 7 bài, nhận xét.

2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập (10p) Bài 1: Tìm các từ có vần uêch, uyu - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS chơi tiếp sức, 2 nhóm thi làm - Lớp nhận xét, chọn nhóm thắng - GV nhận xét.

- Gọi HS đọc lại các từ tìm được

Bài 2: Chọn các từ trong ngoặc điền vào chỗ trống:

- HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ.

- HS làm theo mẫu

- Lớp nhận xét - GV chốt.

- HS phát âm - làm vào vở.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Dặn HS về luyện viết các từ khó.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm.

- 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ…….

- Học sinh viết bảng con - 4 HS lên bảng.

- HS đọc lại.

- Mở vở, trình bày bài và viết

- Đổi chéo vở, dò lỗi

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

VD: Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, khuyếch khoác.

+ khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu.

- HS đọc.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài.

+ cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.

- HS lắng nghe.

---

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.

- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.

(16)

2. Kĩ năng: Vận dụng tốt vào thực tiễn cuộc sống.

3. Thái độ: Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.

* QTE: Quyền bình đẳng giới, quyền được học hành.

- Quyền được phát triển; quyền được chăm sóc sức khỏe.

- Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

* BVMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. HS biết một số việc làm có lợi, hại cho sức khỏe.

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhân trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.

- Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

III. Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan hô hấp.

- HS: SGK, VBT.

IV. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Em đã làm gì để bảo vệ đường hô hấp?

+ Tâp hít thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?

- GV nhận xét, đánh giá kết quả.

B. Bài mới (27p)

1. Giới thiệu bài (1p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới

2.1 Hoạt đông 1: Động não - Hoạt động cả lớp.

+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?

+ Kể tên các bệnh về đường hô hấp?

- GV kết luận: Các bệnh về đường hô hấp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản…

2.2 Hoạt động 2: Làm việc với SGK

* Bước 1: HS quan sát hình từ hình 1 đến hình 6 kết hợp trả lời câu hỏi:

- Hình 1, 2:

+ Đặt tên cho 2 bạn trong tranh?

+ Nam và Hải nói chuyện với nhau ntn?

+ Nhận xét cách ăn mặc của mỗi bạn?

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Các bệnh về đường hô hấp

+ Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi.

+ Sổ mũi, ho, đau họng, sốt…

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

Ví dụ: Nam, Hải - HS trả lời.

- Nam ăn mặc phong phanh, Hải mặc ấm.

(17)

+ Nguyên nhân nào khiến Nam viêm họng?

+ Hải khuyên Nam điều gì?

- Hình 3:

+ Bác sĩ khuyên Nam điều gì?

+ Nam phải làm gì để chóng khỏi bệnh?

- Hình 4:

+ Tại sao thầy giáo khuyên các bạn học sinh phải mặc ấm?

- Hình 5:

+ Điều gì làm bác qua đường phải khuyên bạn nhỏ?

- Hình 6:

+ Bác sĩ khuyên bạn nhỏ điều gì?

* Bước 2: Các nhóm trình bày - Gv gọi các nhóm lên trình bày.

* Bước 3: Cả lớp nhận xét, bổ sung.

* Bước 4: Làm việc cả lớp:

+ Nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh về đường hô hấp?

+ Vậy chúng ta phải làm gì để phòng bệnh về dường hô hấp?

- GV kết luận.

2.3 Hoạt động 3: Trò chơi “Bác sĩ”

- GV hướng dẫn cách chơi.

- HS thực hành chơi.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh về đường hô hấp? Em cần phải làm gì để phòng bệnh đường hô hấp?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nam bị nhiễm lạnh do ăn mặc phong phanh

- …nên đến bác sĩ để chữa bệnh.

-…uống thuốc và xúc miệng bằng nước muối.

-…Nam phải nghe và thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ.

-…để tránh bệnh đường hô hấp.

-…vì bác tháy các bạn ăn nhiều kem.

-…phải giữ ấm cho cơ thể khi trời lạnh, không nên ăn nhiều đồ lạnh.

- HS lên trình bày.

- HS nhận xét.

+ Nguyên nhân: Do chưa giữ đủ ấm cho cơ thể, ăn nhiều đồ lạnh, hít thở không khí bị ô nhiễn….

- Làm cho người mắc bệnh bị khó thở, ho, viêm họng…

- Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng,giữ nơi ở thoáng khí…

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, tham gia trò chơi.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

---

TẬP VIẾT

Tiết 2: ÔN CHỮ HOA, Ă, Â

(18)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

2. Kĩ năng: Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3. Thái độ: Có ý thức rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Mẫu chữ viết hoa: Ă, Â, L. Các chữ Âu Lạc và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- HS: Vở tập viết, bảng con và phấn.

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.

- Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “ Anh em… đỡ đần”

- B. con: D1: Vừ A Dính; D2: Anh em.

- Nhận xét chung B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

2.1 Hướng dẫn viết bài:

- Tìm chữ hoa có trong bài: Ă, Â, L.

- Viết mẫu.

- Nhận xét sửa chữa.

- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:

- Đọc từ ứng dụng.

- Âu Lạc: Tên nước ta thời cổ do vua An Dương Vương Lập nên, đóng đô ở Cổ Loa.

- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

- Phải biết nhớ ơn những người đã giúp dỡ mình, đã làm ra những thứ cho mình thừa hưởng.

* Hướng dẫn học sinh viết vở - GV cho HS viết vào vở.

- GV chú ý theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

- Nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng cách - GV thu chấm vở (5 - 7 bài )

- HS nộp vở tập viết.

- 1 dãy.

- Viết bảng con

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc Âu Lạc

- HS viết bảng con.

- HS đọc câu ứng dụng

- Học sinh mở vở viết bài.

- HS nộp vở.

(19)

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà viết bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

---

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS đọc lưu loát, hiểu nội dung bài tập đọc Đom đóm và Giọt sương 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung và ý nghĩa hàm ẩn của câu chuyện. Ca ngợi vẻ đẹp của Đom đóm và Giọt sương.

3. Thái độ: HS yêu thiên nhiên, con vật.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS : VTH

III. Các ho t đ ng d y và h c

A. Bài cũ: (5’)

- Yêu cầu 1hs đọc bài “Tài thơ của cậu bé Đôn”

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (2’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập (28’)

Bài 1: Đọc câu truyện: “Đom đóm và Giọt sương”

* Đọc mẫu - GV đọc mẫu

* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp từng câu

+ GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc

- GV chia bài làm 3 đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét

- HS theo dõi đọc thầm toàn bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu (1,2 lượt). Sau đó HS tiếp tục đọc nối tiếp câu cho đến hết bài.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi đoạn đọc 2 lượt).

- Sau khi HS đọc xong 1 đoạn nào đó.

- Cho HS đọc cá nhân (đồng thanh) những câu dài, câu khó đọc.

- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. HS trong nhóm nghe, nhận xét, sửa cho bạn.

- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn.

- Học sinh khác nghe, nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

(20)

- Cho cả lớp đọc đồng thanh.

Bài 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nêu lại nội dung truyện

- Nhận xét tiết học dặn dò về nhà.

- Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp - HS trình bày

- HS các nhóm nhận xét

Câu a: Chị lung linh, tỏa sáng hệt như một viên ngọc.

Câu b: Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em.

Câu c: Em mới đẹp, mới đáng tự hào vì tự tỏa sáng.

Câu d: Thốt lên lời khen với với vẻ ngạc nhiên, thán phục.

Câu e: Với một viên ngọc.

Câu g: Về sự lung linh, tỏa sáng.

Câu h: Đom Đóm Con bay từ bụi tre ra ruộng lúa.

- HS nêu nội dung câu chuyện.

- HS lắng nghe.

---

Ngày soạn: 14/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).

- Biết tính nhẩm thương với các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).

- Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.

2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng bảng chia vào thực tế cuộc sống.

3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: VBT

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên bảng làm bài 2, 3 - GV nhận xét.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

2.1 Ôn các bảng chia 2, 3, 4, 5

- Cả lớp nhẩm lại các bảng chia và đọc đồng

- 3 HS làm bài 2, 1 HS làm bài 3.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nhẩm ôn lại bảng chia.

(21)

thanh các bảng chia

- Gọi 1 số HS đọc thuộc các bảng chia 2.2 Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV: Mối quan hệ của các phép tính trong mỗi cột (tích chia cho thừa số này được thừa số kia).

Bài 2: Tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS nêu cách nhẩm mẫu - 3 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV: Lưu ý chia nhẩm số tròn trăm cho 1 số (số tròn trăm là số có tận cùng là 2 chữ số 0).

Bài 3: Giải bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đối chiếu bài

- GV: Biết giá trị của nhiều đơn vị tìm giá trị của 1 đơn vị ta làm phép chia

Bài 4: Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức trò chơi : “Ai nhanh ai đúng?”

+ Để nối đúng em làm ntn?

- GV nhận xét, chữa bài.

- Tuyên dương đội thắng cuộc

- GV: Tính kết quả của từng phép tính rồi nối cho đúng

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Dặn HS về học thuộc các bảng chia - GV nhận xét tiết học.

- 4 HS đọc thuộc bảng chia

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm bài

3 x 4 = 2 x 5 = 5 x 3 = 12 : 3 = 10 : 2 = 15 : 3 = 12 : 4 = 10 : 5 = 15 : 5 =

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm bài.

M: 200 : 2 = ?

Nhẩm: 2 trăm : 2 = 100 Vậy: 200 : 2 = 100 400 : 2 = 800 : 2 = 600 : 3 = 300 : 3 = 400 : 4 = 800 : 4 = - HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Tóm tắt 4 hộp : 24 cái cốc 1 hộp :…cái cốc?

Bài giải

Một hộp có số cái cốc là:

24 : 4 = 6 ( cái )

Đáp số: 6 cái cốc.

- HS đọc yêu cầu của bài.

24 : 3 4 x 7 32 : 4 4 x 10

16 : 2 24 + 4 3 x 7

- HS lắng nghe.

---

8 2

1

4 0

2 8

(22)

TẬP LÀM VĂN

Tiết 2: VIẾT ĐƠN I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK tr. 9).

2. Kĩ năng: Trình bày được đơn theo mẫu có sẵn.

3. Thái độ: Tự hào về truyền thống Đội.

* QTE: Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin vào Đội).

* TTHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Mẫu đơn xin vào Đội.

- HS: VBT.

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- 2 HS đọc Đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- 2 HS nói những điều em biết về đội TNTPHCM.

- GV nhận xét đánh giá B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

Bài 1: Dựa vào mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

- HS đọc yêu cầu của bài:

- Nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào đội đã được học ở tiết tập đọc trước.

+ Phần nào trong đơn cần viết theo mẫu?

(Quốc hiệu, tiêu ngữ, người viết)

+ Phần nào trong đơn không nhất thiết phải viết như mẫu? (Lý do, lời hứa)

- GV: Lý do viết đơn, lời hứa không nhất thiết phải viết giống như mẫu, các phần khác viết giống mẫu.

- GV hướng dẫn HS viết phần lý do (nguyện vọng), lời hứa.

* TTHCM: Noi gương tinh thần yêu nước, ý thức công dân của Bác.

- HS làm bài vào vở

- GV gọi một số HS đọc đơn trước lớp - Cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau:

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Gồm 3 phần

+ Phần mở đầu: Tên đội, địa điểm, ngày tháng viết đơn, tên đơn, nơi gởi đơn, người viết đơn tự giới thiệu.

+ Phần chính: Lý do, nguyện vọng, nội dung đơn. Lời hứa và nguyện vọng của người viết.

+ Phần kết thúc: Chữ ký và họ tên người viết đơn.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 5 – 7 HS thực hiện nói trước lớp.

- Chú ý tập trung vào phần chính lá

(23)

+ Đơn viết có đúng mẫu không? (Trình tự, nội dung, lời hứa, lời cảm ơn…) + Cách dùng từ đặt câu, cách diễn đạt ntn?

+ Đơn viết có chân thực, tình cảm, đúng nguyện vọng được vào Đội không?

- GV chấm 5 - 7 bài.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

* QTE: Khi em muốn tham gia vào các hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh em sẽ làm gì ?

- Dặn HS có thói quen trình bày nguyện vọng bằng đơn.

- GV nhận xét tiết học.

đơn

- Lớp viết đơn theo yêu cầu - HS lắng nghe.

- Dựa vào mẫu đơn đã học em hãy viết đơn xin vào Đội TNTPHCM.

- HS lắng nghe.

- Em sẽ viết đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- HS lắng nghe.

--- Buổi chiều

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

Tiết 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng BT (2) a/b.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức trình bày chính tả, cách cầm bút, ngồi viết.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết.

- HS: VBT

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

2.1 Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS viết

- GV đọc đoạn viết, HS đọc lại.

- Nhận xét:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu các câu, đoạn viết ntn?

+ Tìm tên giêng có trong đoạn văn?

+ Tên giêng viết như thế nào?

- HS lên bảng viết từ khó, HS dưới lớp

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con:

nguệch ngoạc, khuyủ tay

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, 1 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 5 câu.

- Chữ đầu câu viết hoa, đầu đoạn viết hoa và viết lui vào 1 ô.

- Bé (tên bạn đóng vai cô giáo) Viết hoa tên giêng

- trâm bầu, treo nón, ríu rít, thước

(24)

viết nháp.

- GV nhận xét, sửa lỗi.

b. HS viết bài

- GV đọc cho Hs viết vào vở.

- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

c. Chấm, chữa bài (5 - 7 bài) - GV nhận xét sửa sai.

2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:

- HS đọc yêu cầu của bài - đọc các tiếng - GV gọi 1 HS làm mẫu.

- HS làm bài vào vở

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm nhanh, tìm đúng”

- HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Tuyên dương đội thắng.

- HS chữa bài vào vở.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét bài viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết.

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.

M: xét: xét xử

- Xét:……….

- Sét:………

- Xào:………..

- Sào:………...

- Gắn:……….

- Gắng:………

- Nặn………

- Nặng:……….

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 15/09/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 10: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức có phép tính nhân, phép chia.

2. Kĩ năng: Vận dụng được vào giải toán có lời văn bằng (có một phép nhân).

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ham học toán.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: VBT.

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng làm bài 2,3 (VBT) - Cả lớp - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe.

(25)

Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

- GV: Thực hiện từ trái sang phải

Bài 2: Đã khoanh vào 1/4 con vịt trong hình nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Giải bài toán.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS đối chiếu bài kiểm tra kết quả - GV: Biết giá trị của 1 đơn vị, tìm giá trị của nhiều đơn vị ta làm phép nhân Bài 4: Xếp 4 hình tam giác thành hình cái mũ(xem hình vẽ)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ 4 hình tam giác này ntn?

- Yêu cầu HS lên bảng thi xếp hình.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Nêu lại cách tìm 1 phần mấy của 1 số?

- Về nhà làm bài trong VBT.

- GV nhận xét tiêt học.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a, 5 x 3 + 132 b, 32 : 4 + 106 c, 20 x 3 : 2

- HS đổi vở kiểm tra nhau.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở

- Một số HS nêu kết quả bài làm

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Tóm tắt

1 bàn có: 2 HS 4 bàn như vậy có ….HS?

Bài giải

4 bàn có số học sinh là:

4 x 2 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thi xếp hình: 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng thi xếp hình, HS dưới lớp cổ vũ, nhận xét tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì,)? Là gì? (BT2) 2. Kĩ năng: Đặt được câu hỏi cho các bộ phận được in đậm (BT3)

3. Thái độ: HS ý thức thực hiện quyền và nghĩa vụ của thiếu nhi

(26)

* TTHCM: Giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ. Giáo dục lòng biết ơn Bác. (BT3)

* UDPHTM: Cho học sinh tra mạng internet về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ viết bài tập 1, 2. Phấn màu, máy tính bảng.

- HS: VBT.

III. Các hoạt động dạy - học A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS chữa bài 1,2.

- GV nhận xét.

B. Bài mới (30p)

1. Giới thiệu bài (2p) Trực tiếp 2. Dạy bài mới (28p)

Bài 1: Tìm các từ

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận nhóm.

- 3 nhóm thi tiếp sức.

- Lớp nhận xét chọn nhóm thắng.

- GV: Lấy bài làm tốt của HS bổ sung, hoàn chỉnh.

- Lớp đọc đồng thanh - Chữa bài tập.

Bài 2: Tìm các bộ phận của câu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm mẫu phần a.

+ Bộ phận TLCH Ai (cái gì, con gì?) + Bộ phận TLCH là gì?

- HS nháp theo mẫu.

- GV treo bảng phụ 3 HS chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng.

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HS xác định bộ phận in đậm của từng câu.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS th o lu n, làm bài.

Chỉ trẻ em

thiếu niên, thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ ...

Chỉ tính nết trẻ em

Ngoan, lễ phép, ngây thơ, thật thà, chăm chỉ ...

Chỉ tỉnh cảm, sự chăm sóc

Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng niu, chiều...

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Thiếu nhi

- là măng non c a đấ"t n ước.

Ai (Cái gì?

Con gì?)

Là gì?

M: Thiếu nhi b, Chúng em c, Chích bông

Là măng non của đất nước.

là HS Tiểu học.

là bạn của trẻ em .

- HS đọc yêu cầu của bài.

Câu 1: Cây tre Câu 2: Thiếu nhi

(27)

- HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm đó.

- HS đọc nối tiếp các câu vừa đặt.

- Cả lớp bổ xung nhận xét.

- GV: chú ý dấu hỏi chấm cuối câu

* TTHCM: GV giải thích: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là một tổ chức thiếu niên nhi đồng hoạt động tại Việt Nam, do chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam sáng lập.

- Giáo dục lòng biết ơn Bác.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Những hình ảnh như thế nào được so sánh với nhau?

* ƯDPHTM: Gv cho hs tìm các thông tin về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh rồi chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét tiết học.

Câu 3: là tổ chức

a, Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam?

b, Ai là chủ nhân tương lai của tổ quốc?

c, Đội TNTPHCM là gì?

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

---

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố cách bảng nhân chia 2, 3, 4, 5.

- Củng cố tính giá trị của biểu thức

2. Kĩ năng: Giải nhanh bài toán có lời văn.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài.

II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ.

- HS: VBTTH

A. Bài cũ: (5’)

- HS thực hiện làm bài tập 1.

- GV nhận xét B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (2’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm

- Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài - Gọi 4 HS đọc bài làm

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Đọc kết quả - HS nhận xét - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm VBT, 4 HS lên bảng.

- Đọc kết quả.

(28)

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tính nhẩm - Cho HS đọc đề bài - Cho HS làm bài - Gọi 4 HS đọc bài làm - GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 40: 5 + 356 = b) 20 x 4 : 2 = - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu cách làm - Gọi HS làm bảng phụ

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả - GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Học sinh nêu lại cách tính nhẩm, tín giá trị của biểu thức.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét bạn

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm VBT, 4 HS lên bảng.

- Đọc kết quả.

- Nhận xét bạn.

- HS đọc đề bài - 2 HS làm bảng phụ.

a) 40: 5 + 356 = 8 + 356 = 364 b) 20 x 4 : 2 = 80 : 2 = 40

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Hs trả lời

- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.

Bài giải

Mỗi đĩa có số quả cam là:

35 : 5 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả cam.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài, nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

---

Buổi chiều

HĐNGLL - VHGT

Bài 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

2. Kĩ năng:

- HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy....

c,Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao

Đối với người khuyết tật (NKT), quyền tham gia giao thông không chỉ dừng lại ở việc quy định và đảm bảo quyền di chuyển cá nhân mà còn đảm bảo tiếp cận các công