• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn: Ngày 16 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố và rèn những kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học

- VBT.

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2, 3 trong SGK.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới: (30p) 2.1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. 2 Thực hành:

Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Yêu cầu học sinh đọc bài toán dựa vào tóm tắt.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng bài toán gì?

- Yêu cầu học sinh giải bài toán vào VBT.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Giải toán:

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ta làm như thế nào?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 1HS nhìn tóm tắt bài toán đọc thành bài toán

- Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn.

- 2 HS giải 2 phần Bài giải a. Tuổi em là:

15- 5 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi b. Tuổi em là:

10 - 5 = 5 (tuổi) Đáp số: 5 tuổi - 1HS đọc yêu cầu

- 1HS lên bảng tóm tắt bài toán.

Tóm tắt

Tòa nhà thứ nhất : 17 tầng Tòa nhà thứ hai ít hơn : 6 tầng Tòa nhà thứ hai : ….tầng?

- HS làm vào vở bài tập Bài giải

Tòa nhà thứ hai có số tầng là:

17 - 6 = 11 (tầng)

(2)

Bài 3: Số?

- Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc, chữa bài.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh, đỉnh?

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Lời giải:

- Có 8 hình tam giác.

Đáp số: 11 tầng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Trong hình có 6 ngôi sao.

- Ngoài hình có 8 ngôi sao.

- Số ngôi sao ở ngoài hình tròn nhiều hơn số ngôi sao ở trong hình tròn là: 8 - 6 = 2 (ngôi sao)

- Số ngôi sao ở trong hình tròn ít hơn số ngôi sao ở ngoài hình tròn là: 8 - 6 = 2 (ngôi sao)

- Để số ngôi sao ở ngoài hình tròn bằng số ngôi sao ở trong hình tròn, em phải vẽ vào trong hình tròn thêm 2 ngôi sao nữa.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Kết quả: D. 8 - HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Tập đọc

Tiết 19, 20: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

2. Kĩ năng:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.

3. Thái độ: Có thái độ kính trọng, nhớ ơn thầy cô giáo

* QTE: + Quyền được học tập, được các thầy, cô giáo yêu thương dạy dỗ.

+ Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy, cô giáo II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực.

III. Đồ dùng dạy học - SGK, máy chiếu.

IV. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

(3)

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi cuối về nội dung bài "Ngôi trường mới".

- Học sinh và giáo viên nhận xét 2. Bài mới (35p)

2.1. Giới thiệu bài

- Truyện đọc mở đầu tuần " Người thầy cũ" kể chuyện một chú bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con trai của chú. Chúng ta hãy cùng nhau đọc truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn thấy bố của mình

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

đến thăm thầy giáo cũ.

2.2 Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài: với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.

b. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc nối tiếp câu.

- Học sinh nối tiếp đọc.

- Các từ khó học sinh cần lưu ý: cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại...

c. Đọc từng đoạn trước lớp

- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ:

+ Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//

+ Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm việc gì,/

cần phải nghĩ chứ!/ Thôi, em về đi. / thầy không phạt em đâu.//

- Giáo viên nghe học sinh đọc và sửa cho học sinh.

- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.

e. Đọc từng đoạn trong nhóm g. Thi đọc giữa các nhóm h. Cả lớp đọc đồng thanh

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp - Học sinh đọc các từ khó.

.

- HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc câu văn dài - Giải nghĩa từ

- Học sinh đọc trong nhóm - Học sinh thi đọc.

- Lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2

2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (20p)

- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Giải nghĩa từ: lễ phép

- Bố Dũng đến trường làm gì?

- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo cũ như thế nào?

- Dưới lớp đọc thầm.

- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.

- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

(4)

- Slied 1: GV cho HS quan sát tranh

- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy giáo?

- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?

* QTE: Quyền được học tập, được các thầy cô yêu thương, dạy dỗ.

- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

- HS quan sát và lắng nghe

- Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy không phạt mà chỉ bảo.

- Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.

- Đọc thầm đoạn 3: Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.

2.4. Luyện đọc lại (15p)

- 4 nhóm tự phân vai thi đọc toàn bộ chuyện.

- Học sinh các nhóm và giáo viên nhận xét.

- Học sinh các nhóm thực hiện.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Giáo viên: câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

* KNS: Em có suy nghĩ gì qua cuộc nói chuyện giữa thầy giáo và bố của Dũng?

- Dặn học sinh về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe.

- Nhớ ơn thầy cô, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.

- HS phát biểu ý kiến

Ngày soạn: Ngày 17 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 32: KI-LÔ-GAM I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh:

1. Kiến thức

- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.

- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.

- Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam (kg).

2. Kĩ năng

- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán II. Đồ dùng dạy học:

- Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.

- Quyển sách,…

III. Các hoạt động d y v h c:ạ à ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi học sinh lên bảng làm BT2 trong SGK.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- HS lên bảng làm bài 2. Bài mới: (30p)

(5)

2.1. Giới thiệu bài:

- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó.

- HS lắng nghe.

2.2 Dạy bài mới:

a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:

- Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển sách. Yêu cầu học sinh dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn?

- Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau và nhận xét "vật nặng hơn- vật nhẹ hơn"

- Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.

b. Giới thiệu cái cân và quả cân:

- Cho học sinh quan sát chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân.

- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam, kilôgam được viết tắt là kg.

- Viết lên bảng: kilôgam - kg.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Cho học sinh xem các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân.

c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân:

- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 bao gạo.

- Đặt 1 bao gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm).

- Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng?

- Vị trí hai đĩa cân tiểu thế nào?

- Kết luận: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.

- Xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu nhận xét về vị trí của kim thăng bằng, vị trí hai đĩa cân.

- Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg.

- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo (bao gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra kết luận: bao gạo nặng hơn 1kg.

2.3 Thực hành.

Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 2 học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Tính (theo mẫu):

- Quả cân nặng hơn quyển vở.

- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.

- HS đọc - Kilôgam.

- Quan sát.

- Kim chỉ đúng giữa

- Hai đĩa cân ngang bằng nhau.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

- Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân.

- Học sinh nhắc lại kết quả cân.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm: 2kg. 1kg, 3kg.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

(6)

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Số?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm.

- Chốt lại kết quả đúng.

- Học sinh dưới lớp làm vào VBT.

1kg + 2kg = 3kg 30kg - 20kg = 10kg 16kg + 10kg = 26kg 26kg – 14kg = 12kg

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

Bài giải Cả hai bao gạo nặng là:

50 + 30 = 80 (kg) Đáp số: 80 kg gạo - Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm.

- Kết quả: quả dưa cân nặng 4kg 3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh nghe và thực hiện.

Kể chuyện

Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.

2. Kĩ năng:

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.

- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.

- Tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mũ bộ đội, kính đeo mắt… để thực hiện bài tập.

III. Các hoạt động d y h c:ạ ọ

Hoạy động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh kể lại chuyện: Mẩu giấy vụn.

- Nhận xét từng học sinh.

- 4 học sinh nối tiếp nhau kể.

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Hôm trước lớp mình đã học bài tập đọc gì?

- Hôm nay lớp mình sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện này.

- Treo tranh minh hoạ.

- Bài: Người thầy cũ.

- Quan sát tranh.

(7)

2. Hướng dẫn kể chuyện 2.1. Hướng dẫn kể từng đoạn:

- Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?

+ Câu chuyện "Người thầy cũ" có những nhân vật nào?

+ Ai là nhân vật chính?

+ Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?

- Gọi 2 học sinh kể lại đoạn 1.

+ Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy?

+ Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào?

+ Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?

+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?

+ Nghe thầy nói thế chú bộ đội đã trả lời ra sao?

- Gọi 3-5 học sinh kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc học sinh đổi giọng cho phù hợp.

+ Theo em Dũng đã nghĩ gì?

2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.

- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.3. Dựng lại câu chuyện theo vai:

- Cho các nhóm chọn học sinh thi đóng vai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, tuyên dương.

- Vẽ 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp.

+ Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.

+ Chú bộ đội.

+ Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi.

- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

+ Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!

+ Lúc đầu cười ngạc nhiên, sau cười vui vẻ.

+ À Khánh. Thầy nhớ ra rồi, nhưng… hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!

+ Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: Trước khi làm việc gì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em nữa đâu.

+ Rất xúc động.

+ Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.

- Học sinh thực hiện.

- Các nhóm thi đóng vai.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì?

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.

- Học sinh thực hiện.

Chính tả( tập chép) Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ

(8)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "Người thầy cũ"

2. Kĩ năng:

- Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

- VBT, vở chính tả, bảng con.

III. Các hoạt động d y h c:ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Dưới lớp viết vào bảng con

2. Bài mới (30p) 2.1 Giới thiệu bài

- Hôm nay các em sẽ nhìn bảng chép lại một đoạn trong bài tập đọc Người thầy cũ.

2.2 Hướng dẫn tập chép a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc bài trên bảng.

+ Đây là đoạn mấy của bài "Người thầy cũ"

+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có mấy câu?

- Bài chính tả có những chữ nào cần viết hoa?

- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu hai chấm.

c. Hướng dẫn học sinh viết từ khó

- Đọc cho học sinh viết những từ khó vào bảng con.

- Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh.

d. Học sinh chép bài vào vở e. Soát lỗi chính tả

- GV đọc cho HS soát lỗi g. Nhận xét bài

2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.

- HS lắng nghe.

- 2 học sinh đọc lại bài tập chép.

- Đoạn 3.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.

- 4 câu.

- Chữ đầu câu và tên riêng.

- Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi.

- Xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.

- Học sinh chép bài.

- HS soát lỗi

- Học sinh thực hiện.

- HS làm: Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ,

(9)

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

tận tuỵ

- Học sinh thực hiện.

- HS làm:

a. Giò chả, trả lại, con trăn , cái chăn b. Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng

Tự nhiên xã hội

Tiết 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.

2. Kĩ năng

- Có ý thức ăn uống đầy đủ 3 bữa chính, uống nước và ăn thêm hoa quả.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.

- Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uổng đủ nước.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ trong SGK.

III. Các hoạt động d y h c:ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hãy nêu vai trò của các bộ phận trong hệ tiêu hóa - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30p) 2.1 Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu ghi tên bài.

2.2 Bài mới

* Hoạt động 1: thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày

a. Làm việc theo nhóm nhỏ:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 16 và trả lời các câu hỏi. Trước hết, các em nói về các bữa ăn của bạn Hoa, sau đó sẽ liên hệ đến các bữa ăn và những thứ các em thường ăn và uống hàng ngày.

* Câu hỏi mà giáo viên có thể đưa ra cho học sinh thảo luận:

- Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa?

- HS trả lời

- Học sinh tập hỏi trả lời nhau trong nhóm.

- HS trả lời theo ý hiểu

(10)

- Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?

- Ngoài ra các bạn có ăn, uống thêm gì?

- Bạn thích ăn gì? Uống gì?

b. Làm việc cả lớp:

* Giáo viên chốt lại ý chính:

- Để đảm bảo cho ta ăn uống đủ lượng thức ăn trong ngày, mỗi ngày ít nhất phải ăn 3 bữa: sáng, trưa, tối.

- Nên ăn nhiều vào bữa sáng và trưa để có sức học tập và làm việc cả ngày. Bữa tối không nên ăn quá no.

- Hằng ngày nên uống đủ nước. Ngoài món canh thường ăn trong bữa cơm, khi khát cần uống đủ nước. Mùa hè ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn.

- Cần ăn phối hợp đủ loại thức ăn nguồn gốc từ động vật để đảm bảo cung cấp đủ chất bổ cho cơ thể.

- Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả về số lượng và chất lượng.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.

- HS lắng nghe

- Học sinh nghe và ghi nhớ.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ

- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?

a. Làm việc cả lớp.

- Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?

- Những chất bổ thu được trong thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì?

* Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận:

- Tại sao chúng cần ăn uống đầy đủ?

- KNS: Nếu chúng ta thường xuyên bị đói, khát sẽ xảy ra điều gì?

b. Học sinh thảo luận trong nhóm câu hỏi.

c. Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình với cả lớp.

- Giáo viên giúp học sinh nắm được ý chính: chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng để nuôi cơ thể, làm cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn…

Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém…

- Học sinh trả lời.

- Chất bổ dưỡng bám vào thành ruột non đi nuôi cơ thể.

- Các nhóm thảo luận.

- HS trả lời

- Học sinh nghe.

* Hoạt động 3: Trò chơi "đi chợ"

a. Giáo viên hướng dẫn cách chơi.

- Giáo viên treo tranh vẽ món ăn, đồ uống lên bảng

- Học sinh thực hiện.

(11)

và nói với học sinh các em sẽ lựa chọn các thức ăn đồ uống có trong tranh.

- Phát cho học sinh tham gia chơi mỗi em 3 tờ giấy màu khác nhau.

- Từng học sinh tham gia chơi sẽ lựa chọn cho mình và gia đình các thức ăn, đồ uống phù hợp với bữa sáng, trưa, tối.

b. Học sinh chơi như đã hướng dẫn.

- Từng học sinh tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa.

- Cả lớp cùng giáo viên nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp là có lợi cho sức khoẻ.

3. Củng cố-dặn dò (5p)

- Kết thúc giờ học, giáo viên dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.

- HS tham gia trò chơi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

Luyện tiếng Việt

Tiết 13: Luyện đọc Bức tranh bàn tay I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, vbt

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống thích hợp:

đúng hay sai

-HS chọn câu trả lời đúng

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

(12)

-GV nhận xét chốt ý đúng 3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

- HS chữa bài -Lớp nhận xét - HS làm bài

Thực hành toán

Tiết 13: Ôn tập về Ki - lô- gam I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính trừ và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn thuộc dạng bài toán ít hơn.

- Củng cố kg.

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Đặt tính rồi tính:

43 + 37 65 + 26 29 + 47 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm GV nhận xét Bài 2: Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - 3 hs đặt tính

- Nhận xét Bài 3: Tính - Nêu yêu cầu Bài 4

- Gọi hs đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

(13)

- GV nhận xét chấm bài.

Bài 5: Giải bài toán theo tóm tắt sau Dựa vào tóm tắt 1 hs nêu bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 33: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Một cân đồng hồ, cân bàn.

- Túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam...

III. Các hoạt động d y h c:ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên bảng làm phép tính:

6kg + 10kg = 46kg + 12kg =

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2.2 Bài tập thực hành Bài 1: Số?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả, giáo viên và học sinh nhận xét.

- Bài tập trên đã củng cố lại cho em kiến thức gì?

Bài 2: Tính

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh tự tính.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh làm, giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh làm.

Lời giải

- Gói đường cân nặng 3kg.

- Cam cân nặng 1kg.

- Quả bí ngô cân nặng 4kg.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- HS tự làm vào vở bài tập 2kg + 3kg – 4kg = 1kg 15kg - 10kg + 5kg = 10kg 6kg - 3kg + 5kg = 8kg 16kg + 4kg - 10kg = 10kg

(14)

- Bài tập vừa rồi giúp em nhớ lại gì?

Bài 3

- Gọi học sinh tóm tắt:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hãy nhắc lại cách giải bài toán có lời văn?

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh làm vào VBT, gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 5:

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Nhắc lại cách giải bài toán về ít hơn?

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Học sinh về nhà làm bài tập trong SGK - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau

- HS đọc bài toán - Học sinh tóm tắt.

- HS phân tích đề bài - HS tóm tắt bài toán - 1 học sinh làm bảng lớp.

Bài giải.

Mẹ mua về số gạo nếp là:

25 – 20 = 5 (kg)

Đáp số: 5kg gạo nếp.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm.

Lời giải:

- Gói bánh cân nặng hơn 1kg S - Gói bánh nhẹ hơn 1kg. Đ - Gói kẹo nặng hơn 1kg Đ - Các phép tính khác HS làm tương tự

- Học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm.

Bài giải

Con gà cân nặng là:

6 – 4 = 2 (kg) Đáp số: 2kg - HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 21: THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi sau từng dòng.

- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia học tập, vui chơi.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi một mục lục sách thiếu nhi.

- TKB của lớp.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động học Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi.

- Giáo viên nhận xét.

- 3 học sinh trả lời về các thông tin trong mục lục.

(15)

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Chúng ta đã biết "mục lục sách" có ý nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài học hôm nay sẽ học về thời khoá biểu, các con sẽ thấy nó quan trọng của nó trong học tập.

- Học sinh nghe.

2.2. Hướng dẫn luyện đọc

a. Giáo viên đọc mẫu: đọc đến đâu chỉ thước đến đó: đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết).

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc

- Luyện đọc theo trình tự: thứ - buổi - tiết.

- Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.

- HS đọc từ khó: Tiếng việt, nghệ thuật, ngoại ngữ.

c. HS đọc từng đoạn

- HS đọc nối tiếp theo yêu cầu Bt1(thứ- buổi- tiết)

- HS đọc nối tiếp theo yêu cầu Bt2 (buổi- tiết- thứ)

d. Học sinh luyện đọc theo nhóm.

e. Các nhóm thi đọc

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của từng môn học - số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn; ghi lại vào VBT.

- Nhiều học sinh đọc bài làm của mình trước lớp

- Học sinh lắng nghe.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS đọc.

- Nhiều học sinh đọc.

VD: Thứ hai:/ Buổi sáng:/Tiết 1:/ TV:/ Tiết 2:/ Toán/ Hoạt động vui chơi 25 phút;/ Tiết 3/

Thể dục;/Tiết 4/ TV.

- HS luyện đọc trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc - Học sinh đọc.

- Nhiều học sinh đọc.

- Em cần TKB để làm gì? - Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- 2 học sinh đọc TKB của lớp mình.

* QTE: Quyền được tham gia học tập, vui chơi.

- Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử dụng TKB.

- Học sinh thực hiện.

Luyện từ câu

Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu:

(16)

1. Kiến thức

- Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ về các hoạt động của người.

- Bảng phụ ghi BT4. VBT.máy tính III. Các hoạt động d y h c:ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 học sinh đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới (mẫu Ai là gì?).

- Bé Uyên là học sinh lớp 1.

- Môn học em yêu thích là tin học.

- GV nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

+ Ai là học sinh lớp 1?

+ Môn học em yêu thích là gì?

2. Bài mới: (30p) 2.1. Giới thiệu bài:

- Trong tiết luyện từ và câu tuần này các con sẽ được làm quen với các từ chỉ hoạt động và thực hành đặt câu với từ chỉ hoạt động.

- HS lắng nghe

2.2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1:

- Treo TKB của lớp và yêu cầu học sinh đọc.

+ Kể tên các môn học chính thức của lớp mình?

+ Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình?

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo hoặc cho học sinh quan sát bức tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì?

+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?

+ Tiến hành tương tự với các bức tranh 2, 3, 4.

+ Viết nhanh các từ học sinh vừa tìm được lên bảng.

Bài tập 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gọi học sinh làm mẫu, sau đó cho học sinh thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp.

- Nhận xét từng câu của học sinh.

ƯDPHTM: Chọn đáp án đúng

Dòng nào sau đây có các từ chỉ hoạt động

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

+ Tiếng Việt, Toán, Đạo Đức, Tự nhiên xã hội, Nghệ thuật.

+ Tiếng anh.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Bạn đang học bài.

- Đọc.

- Bức tranh 2: bạn đang viết bài.

- Bức tranh 3: Nghe.

- Bức tranh 4: Nói.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét, đánh giá

(17)

a, Chạy, nhảy, vui, học b, Viết, đọc, hát

c,Bàn, vẽ, nói

GV giao bài cho học sinh

Gv nhận bài và chữa đáp án đúng Bài tập 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Viết nội dung bài tập lên bảng, chia thành 2 cột.

- Phát thẻ từ cho nhóm học sinh. Thẻ từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng.

- Nhận xét các nhóm làm bài tập.

Hs làm bài và gửi bài cho gv

- HS đọc

- 2 nhóm hoạt động, tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu đúng.

- Đáp án: dạy, giảng, khuyên.

3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Yêu cầu đặt câu có từ chỉ hoạt động.

- Nhận xét chung tiết học.

- Học sinh thực hiện.

_______________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị PHTM

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

- Nhận xét 2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

- Học sinh nghe.

2.2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5 a. Giới thiệu

- Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que

- Nghe và phân tích đề bài toán.

(18)

tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?

b. Đi tìm kết quả:

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

- 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

c. Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính.

- Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5.

- Phép cộng 6 + 5.

- Thao tác trên que tính.

- Là 11 que tính.

- Trả lời.

- Đặt tính.

- HS nêu cách đặt tính.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

2.3. Bảng 6 cộng với một số:

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.

- Xoá dần bảng các công thức cho học sinh học thuộc lòng.

- Thao tác trên que tính.

- Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số.

2.4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Số?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 4: Điền số hoặc phép tính thích hợp vào chỗ chấm:

- Học sinh đọc.

- HS làm cá nhân vào vở bài tập - HS nêu kết quả miệng.

Lời giải:

6 + 1 = 7 6 + 2 = 8 6 + 3 = 9 6 + 6 = 12 6 + 7 + 13 6 + 8 = 14 ...

- Học sinh đọc.

- 4 Học sinh làm bảng lớp.

6 6 6 6 6 + + + + + 4 5 6 7 8 10 11 12 13 14 - Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

Lời giải:

6 + 5 = 11 6 + 9 = 15 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 - Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

(19)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh làm vào VBT

- GV gọi HS lên chữa bảng phụ

- GV củng cố cách đếm số điểm trong các hình

Bài 5: > < = ? (Trò chơi) - GV đưa phép tính - Giáo viên nhận xét.

- 1HS chữa bảng

Lời giải:

- Trong hình tròn có 6 điểm.

- Trong hình vuông có 9 điểm.

- Trong hai hình có tất cả số điểm là:

6 + 9 = 15 (điểm) - HS đọc yêu cầu.

- HS sử dụng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (5p) - Gv nhận xét giờ học

- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

Tập viết

Tiết 7: CHỮ HOA : E, Ê I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Biết viết câu ứng dụng "Em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II. Giáo dục kĩ năng sống

- Giáo dục HS biết giữ gìn trường lớp III. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê.

- HS: Vở tập viết, bảng con.

IV. Hoạt động d y h c:ạ ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Đ.

- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước.

- Học sinh thực hịên.

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. - Học sinh nghe.

2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa

a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét hai chữ E, Ê:

- Chữ E + Cao 5 li.

+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2

(20)

nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

+ Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.

- Chữ Ê:

+ Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm đầu chữ E.

- Giáo viên hai chữ E, Ê lên bảng, vừa nói vừa viết.

b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con:

- Học sinh tập viết trên bảng con chữ E, Ê.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- Học sinh viết.

2.2. Hướng dẫn viết ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng:

- Học sinh đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.

- Học sinh nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.

- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

* Giáo viên viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ.

- Học sinh đọc.

- Cao 1 li là: m, ê, u, ư, ơ, n, e.

- Cao 1,25 li là: r.

- Cao 1,5 li là: t.

- Cao 2,5 li là: E, y, g.

2.3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết

- Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Học sinh luyện viết.

2.4. Nhận xét bài

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 8, 10 bài. Nhận xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- KNS: Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên xung quanh chúng ta?

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.

- HS nêu

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 10 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2020 TOÁN Tiết 35: 26 + 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5.

2. Kĩ năng:

- Củng cố giải toán đơn về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.

(21)

3. Thái độ: Ham thích học toán II. Đồ dùng dạy học:

- Que tính

.II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:

+ HS 1: đọc thuộc lòng các công thức 6 cộng với một số.

+ HS 2: Tính nhẩm: 6 + 5 + 3; 6 + 9 + 2; 6 + 7 + 4.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện,

- Dưới lớp chú ý theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài.

- Học sinh nghe.

2.2 Giới thiệu phép cộng 26 + 5 a. Giới thiệu

- Nêu bài toán: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

b. Đi tìm kết quả.

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

c. Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính. Các học sinh khác làm bài vào nháp.

- Em đặt tính như thế nào?

- Em thực hiện phép tính như thế nào?

- Yêu cầu học sinh khác nhắc lại.

- Nghe và phân tích đề bài toán.

- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5.

- Thao tác trên que tính và báo cáo kết quả: có tất cả 31 que tính.

- Đặt tính: 26 + 5 --- 31

- Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 6. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái: 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục. Vậy 26 cộng 5 bằng 31.

2.3. Thực hành Bài 1: Tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh làm bài tập vào VBT, 2 học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm, 2 HS chữa bảng lớp Lời giải:

26 16 36 46 56

(22)

Bài 2:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Học sinh làm bài vào VBT.

- 1 học sinh lên làm bảng lớp.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 3: Đo rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 4: Số?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bảng phụ.

- Học sinh và giáo viên nhận xét

+ + + + + 6 5 4 7 8 3 2 2 1 4 0 5 3 6 4 ...

- HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh lên bảng làm - 1HS giải bảng lớp.

Bài giải.

Tháng sau con lợn cân nặng là:

16 + 8 = 24 (kg) Đáp số: 24 kg - Học sinh đọc.

- Học sinh làm: 6 cm; 5 cm; 11 cm.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài :

16 + 5 = 21 + 5 + 26 + 5 = 31 + 5 = 36.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh nghe và thực hiện.

- Học sinh nghe và rút kinh nghiệm.

Chính tả (Nghe viết) Tiết 14: CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.

2. Kĩ năng:

- Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cô giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ.

3. Thái độ: HS có thái độ rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ BT2.

- VBT, vở chính tả, bảng con.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

- Nhận xét

2. Bài mới (30p)

(23)

2.1. Giới thiệu bài

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập. - Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn nghe - viết

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.

- Giúp học sinh nắm nội dung bài:

+ Khi cô dạy viết thì gió và nắng thế nào?

+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô chấm?

b. Hướng dẫn HS cách trình bày:

+ Mỗi dòng thơ có mẫy chữ?

+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?

c. Hướng dẫn HS viết từ khó.

- Học sinh tập viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang…

d. Viết bài vào vở.

- Giáo viên nhắc học sinh nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng.

e. Soát bài, g. Nhận xét bài.

- 2 học sinh đọc lại.

- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.

- Ngắm mãi.

- HS trả lời.

- HS viết vào bảng con.

- Học sinh viết bài vào vở.

- HS nghe GV đọc soát lỗi.

2.3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng có sẵn bài tập 2.

- Gọi học sinh làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.

Bài 3a:

- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.

- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ đúng.

- Nhận xét.

- Học sinh đọc.

- Đọc thầm.

- Thuỷ/ thuỷ chung/ thuỷ tinh/…

- Núi/ núi cao/ trái núi/...

- Luỹ/ luỹ tre/ đắp luỹ/...

- Các nhóm thực hiện.

- Nhận xét - Học sinh đọc.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

3. Củng cố, dặn dò: (5p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài.

- Học sinh nghe và thực hiện.

__________________________________________________________________

Tập làm văn

Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

(24)

- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo.

- Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu.

2. Kĩ năng:

- Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.

* QTE: Quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập - Lắng nghe tích cực, quản lí thời gian.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.

- Bút dạ, bảng phụ.

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 1 học sinh làm lại BT2 tuần 6.

- 2 học sinh đọc tên truyện, tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục tập truyện thiếu nhi.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài

- Giờ học Tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết lại TKB lớp mình và kể lại câu chuyện Bút của cô giáo.

- Học sinh nghe.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo 4 bức tranh.

+ Tranh 1:

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Hai bạn học sinh đang làm gì?

- Bạn trai nói gì?

- Bạn gái trả lời ra sao?

- Gọi học sinh kể lại nội dung.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Gợi học sinh đặt tên cho từng nhân vật trong truyện.

- Hướng dẫn tương tự đối với các bức tranh còn lại.

+ Tranh 2:

- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?

- Cô giáo đã làm gì?

- Học sinh đọc yêu cầu.

+ Trong lớp học.

+ Tập viết.

+ Tớ quên không mang bút.

+ Tớ chỉ có một cái bút.

- 2 học sinh kể lại câu chuyện.

- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.

+ Cô giáo.

+ Cho bạn trai mượn bút.

(25)

- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?

+ Tranh 3:

- Hai bạn nhỏ đang làm gì?

+ Tranh 4:

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Bạn trai đang nói chuyện với ai?

- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?

- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?

- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.

- Học sinh kể lại câu chuyện theo vai.

Bài tập 2:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.

Bài tập 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Nhận xét, chữa bài

+ Em cảm ơn cô ạ!

+ Tập viết.

+ Ở nhà bạn trai.

+ Mẹ của bạn.

- Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được điểm 10 và giơ bài lên cho mẹ xem.

- Mỉm cười và nói: mẹ rất vui.

- Học sinh kể.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

- Nhận xét, chữa bài - Học sinh đọc.

- 1 học sinh đọc câu hỏi, 1 học sinh trả lời theo TKB đã lập.

3. Củng cố, dặn dò (5p) - Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì?

- Ai có thể đặt tên khác cho chuyện không?

* KNS: Tiết học hôm nay khuyên chúng ta điều gì?

* QTE: Quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ.

- Dặn học sinh về nhà tập kể lại và biết viết TKB của mình.

- Bút của cô giáo.

- Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em/...

- HS trả lời

SINH HOẠT TUẦN 7 Thực hành KNS

Bài 2: TỰ BẢO VỆ BẢN THÂN I. Mục tiêu:

- Biết và tránh được một số việc làm, hành động gây nguy hiểm đến bản thân và những người xung quanh.

- Biết tự bảo vệ bản thân trước những mối nguy hiểm có thể gặp hàng ngày.

II. Đồ dùng:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: 2'

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:10'

Hoạt động 1:

- Lớp hát bài “ Bắc kim thang”

(26)

- GV kể cho HS nghe câu chuyện

“ Anh chàng hiếu động”.

+ Bạn Nam ở trong câu chuyện trên đã có những hành động nào chưa đúng?

+ Theo em, chúng ta không nên chơi đùa ở những nơi nào? Vì sao ?

Hoạt động 2:

- GV chia HS thành các nhóm thảo luận làm bài tập.

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

Hoạt động 3:

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm.

Hoạt động 4: Tự đánh giá

- GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò:3'

- HS lắng nghe, suy nghĩ, thảo luận nhóm và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Các nhóm thảo luận và làm bài tập ở sách thực hành.

*Cách sơ cứu đúng khi bị bỏng nhẹ do nước sôi, lửa, ống pô xe máy,…

* Những người mà em có thể nhờ giúp đỡ khi gặp nguy hiểm.

* Những việc em có thể làm để bảo vệ bản thân.

- HS nêu những việc làm giúp em bảo vệ bản thân:

+ Nói với người lớn khi bị dụ dỗ.

+ Tập bơi.

+ Không đánh nhau.

+ Mặc áo ấm mùa đông.

+ Không trèo cây.

+ Không nghịch bên bếp lửa.

- Em có nguy cơ bị tổn thương đến thân thể khi làm những điểu sau:

+ Tiếp xúc với người lạ.

+ Đánh nhau với bạn.

+ Nghịch ổ điện.

+ Nghịch bếp lửa, ông pô xe máy.

+ Đi chơi một mình.

+ Nghịch dao. kéo, nước sôi.

+ Nhận đồ của người lạ.

+ Cho người lạ vào nhà.

………..

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc em cẩn thận đối với vật nguy hiểm, người lạ, người xấu.

SINH HOẠT TUẦN 7 I. Mục tiêu:

(27)

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

II. Nội dung sinh hoạt (20p)

1. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

- Các tổ trưởng nhận xét về tình hình học tập của các bạn trong tổ mình.

- Nêu đánh giá, xếp loại các thành viên trong tổ.

- Giáo viên nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua:

* Ưu điểm

...

...

...

...

...

...

* Nhược điểm:

...

...

...

...

...

...

* Bầu HS chăm ngoan

...

...

...

2. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

___________________________________________________________

Luyện tiếng việt

Tiết 14: Luyện viết bài : CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Luyện viết 2 khổ thơ đầu trong bài Cô giáo lớp em.

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn.

(28)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, vbt

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

I. Bài cũ:

II. Bài mới : Giới thiệu bài:

1. Giới thiệu bài :

- Tiết chính tả hôm nay các em nghe viết 2 khổ cuối của bài " cô giáo lớp em " và làm bài tập chính tả VBT TV

2. Hướng dẫn nghe viết

* Tìm hiểu nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả

- Nêu nội dung đoạn văn

* Hướng dẫn nhận xét và viết từ khó:

- Đoạn viết có mấy dòng, mấy câu văn?

- Cuối mỗi câu văn viết như thế nào?

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- HS nêu từ khó.

- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết

3. GV đọc cho HS viết

- GVđọc từng tiếng trong câu cho HS viết (đọc 3 lần)

- GV đọc toàn bài một lược HS soát lỗi - GV nx, chữa 7-10 bài

- GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò:

Tuyên dương bài viết đẹp.

Nhận xét giờ học:

3HS đọc lại bài viết.

HS viết bảng con từng từ.

Nhận xét sửa sai.

HS viết bài vào vở.

Luyện toán

Tiết 14: ÔN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính trừ và cách đặt rính rồi tính - Học sinh nhớ và vận dụng bảng cộng 6 cộng với 1 số vào làm tính - Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các ho t ạ động d y h cạ ọ

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

(29)

I. Bài cũ:

GV nêu y/c

Cho đọc bảng cộng 6 cộng với mộtsố.

II. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

6 + 4 = 9 + 6 = 6 + 7 = 9 + 8 = 6 + 9 = 9 + 1 = 6 + 5 = 9 + 4 = Cho hs làm miệng.

Bài 2: Đặt tính rồi tính 48 + 26 46 + 29 67 + 6

36+ 42 57 + 26 56 + 32 Bài 3:Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt:

Lớp 2A trồng:16 cây Lớp 2B trồng:19 cây Tất cả :…cây?

GV hd gợi ý cách làm.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Nhận xét chữa bài.

III. Củng cố dặn dò:

GV hệ thống lại bài.

Nhận xét giờ học.

HS đọc bảng cộng 8cộng với mộtsố.

HS nhẩm nêu kết quả.

3hs lên làm lớp làm vào vở.

Nhận xét chữa bài.

1hs lên làm lớp làm vào vở.

Bài giải:

Cả hai lớp trồng được số cây là:

16 + 19 = 35( cây) Đáp số: 35cây.

Hoạt động ngoài giờ

Tham gia ngày hội: "Vui tết trung thu 2020"

________________________________________________________

Ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Dương Thị Ngọc

(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ GV hướng dẫn học sinh quan sát vở tập vẽ trang 68 đọc và trả lời các câu hỏi trong vở?. - Có những hình ảnh nào trong mỗi

Muốn hiểu biết và thưởng thức được tranh, các em cần quan sát để đưa ra những nhận xét của mình về bức tranh đó.. -

- Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm.. - Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và

Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa

7 Sử dụng tính đơn điệu của hàm số để giải phương trình, hệ phương trình và bất phương trình, chứng minh bất đẳng thức 35... Sắp xếp các giá trị của x tìm được theo thứ

- Sử dụng các tính chất đã học của phép cộng, phép trừ để tính giá trị của biểu thức số theo cách thuận tiện... - Giải bài toán có liện quan đến phép cộng và phép

- Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100.. - Phát triển các năng lực