• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 11

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 18/11/2020 Ngày giảng : 16/11/2020 Ngày duyệt : 01/12/2020

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 11

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 11

Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020  

Thực hành Kĩ năng sống

Bài 6: KĨ NĂNG THỂ HIỆN TRÁCH NHIỆM KHI LÀM VIỆC NHÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa của hành dộng làm việc nhà.

- Hiểu được một số yêu cầu và trách nhiệm khi làm việc nhà.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng để giúp người thân làm việc nhà một cách có trách nhiệm.

3.Thái độ:

- Biết làm việc nhà giúp cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ (5p)

 - Nêu một số việc em đã làm thể hiện sự tình yêu thương với người khác.

2. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài học 3. Bài mới

a. HĐ 1. Hoạt động cơ bản.

Trải nghiệm.

 GV yêu cầu hs hoạt động nhóm đôi  đọc phần trải nghiệm và trả lời câu hỏi:

Em học gì từ câu chuyện của Hưng?

- Đại diện một số nhóm trình bày.

b) HĐ 2: Chia sẻ, phản hồi.

- Hãy xem những gợi ý dưới đây. Đánh dấu v vào ô trống ở những việc em đã từng làm để giúp đỡ bố mẹ

   

- HS nêu  

 

- Hs lắng nghe  

- Hs đọc yêu cầu - Hs hoạt động cặp đôi - Đại diện trình bày - HS thảo luận nhóm 2  

- Đại diện nhóm trình bày.

   

(3)

 

Tập viết

Tiết 11: CHỮ HOA I I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ I hoa, hiểu nghĩa câu ứng dụng  Ích nước lợi nhà.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ I hoa. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

- Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ hoa I, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học

Hs. tự làm sau đó chia sẻ với bạn c. HĐ 3: Xử lí tình huống.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS Đọc tình huống và thảo luận cách ứng xử.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

d. HĐ 4: Rút kinh nghiệm.

- HS nêu thông tin 2 cột. Cột bên trái là việc làm ở nhà chưa tự giác. Cột bên phải là lời hứa.

HS hoạt động nhóm đôi.

- HS một số em nêu, GV nhận xét chốt ý đúng.

4. Củng cố.

- Em vừa học được nội dung gì? Em đã biết quan tâm giúp đỡ bố mẹ khi làm việc nhà chưa?

5 Dặn dò.

- Luôn luôn xây dựng sự tự tin cho bản thân mình.

- HS thực hiện theo nhóm 4  

   

- HSTL  

     

- HSTL  

     

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Kiểm tra vở tập viết – Viết bảng con chữ H.

 

- HS thực hiện yêu cầu GV

(4)

  Toán

Tiết 51: LUYỆN TẬP - GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV đưa chữ mẫu

- Chữ hoa I có độ cao mấy li, được viết bởi mấy đường kẻ ngang

- Viết mẫu chữ I hoa và hỏi: Chữ I hoa giống chữ nào?

- Chữ I hoa gồm mấy nét?

- Quy trình viết: Điểm đặt nằm dưới đường kẻ ngang 4 lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số 1, sau đó viết nét lượn ngang chạm vào đường kẻ dọc số 2, viết nét móc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong. Chữ hoa I có độ cao 5 li, rộng 4 li.

- Hướng dẫn  viết bảng con

2. HĐ2: Hướng dẫn  viết cụm từ ứng dụng - Cụm từ: Ích nước lợi nhà có ý nghĩa như thế nào?

     

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

 

- So sánh chiều cao của chữ I và chữ c?

- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ I?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

 

- Hướng dẫn viết bảng con:

3. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV thu kiểm tra 8-10 bài.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Hôm nay các em học tập viết bài gì?

- GV nhận xét – tuyên dương.

- Về tập viết phần còn lại.

         

- Quan sát.

- Độ cao 5 li, viết bởi 6 đường kẻ ngang

- Giống chữ hoa H.

- Gồm 2 nét: nét 1 là nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.

- Nhắc lại.

 

- 1 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con chữ hoa I

- Đọc cụm từ: Ích nước lợi nhà. Có ý nghĩa đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.

- Gồm 4 tiếng: Ích, nước, lợi, nhà.

- Chữ  I cao 2,5 li, chữ c cao 1 li.

- Chữ h, l.

- Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ cái o.

- 1 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con chữ: Ích

- Viết vào vở.

   

- HS lắng nghe

(5)

I.  Mục tiêu 1. Kiến thức

- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số).

- Không làm câu b bài tập 4.

2. Kỹ năng

- Vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép tính và giải toán có lời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết,  bảng cộng có nhớ.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức trừ 11 trừ đi một số.

- Dưới lớp làm bảng con:

11- 6 =        ;      11- 8 =

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)      

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh làm miệng

- Muốn tính nhẩm  được bài tập 1 con dựa vào bảng công thức 11 trừ đi một số

- Gv nhận xét

* Bài tập giúp chúng ta nhớ lại công thức bảng trừ 11

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính - Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương HS

* Củng cố lại cách trừ có nhớ.

Bài 3

- Yêu cầu HS viết tiếp câu hỏi sau đó tóm tắt rồi giải bài toán

      Tóm tắt

 

- 1HS lên đọc  

- Làm bảng con  

   

- HS lắng nghe  

- HS nêu yêu cầu - Học sinh nêu kết quả.

11 – 5 =  6    11-  8  =  3     11 - 6

= 5

11 – 7  = 4    11  - 2 =  9    11 – 4

= 7      

- HS nêu yêu cầu - HS nêu cách đặt tính.

   31       51        41       61  - 19       - 34      - 25      - 6   12       17         16       55 - 1HS đọc đầu bài

(6)

 

Thể dục

Tiết 21:  TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”. ÔN BÀI THỂ DỤC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trò chơi: Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động., học bật xa tai chỗ

2. Kỹ năng

- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện thân thể.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Sân trường, còi, khăn.

- Học sinh: Quần áo gọn gàng.

III. Hoạt động dạy học Vừ có         :      51 kg mận Đã bán       :      36 kg mận Còn        :     … kg  mận?

- GV nhận xét Bài 4: Tìm x

- Cho học sinh làm vào vở.

- GV nhận xét

* Củng cố tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

Bài 5: Điền dấu +, -

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi cho các em lên thi làm nhanh.

* Củng cố lại bảng cộng,  trừ.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học.

- HS thực hiện yêu cầu GV; 1HS lên bảng làm bài

       Bài giải

Vừ còn lại số ki-lô-gam mận là:

       51 -  36  =  15 (kg)

      Đáp số: 15 kg mận.

 

- HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng a. x + 29 = 41     x = 41 - 29       x =    12        ….

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Khởi động: 4'  

2. Bài mới

1. Hoạt động 1: Phần mở đầu(6p)

- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung,

-  Học sinh ra xếp hàng.

- Tập một vài động tác khởi động.

     

(7)

 

Ngày soạn: 14/11/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Toán

Tiết 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I.  Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp HS tự lập được bảng trừ có  nhớ dạng 12 – 8 

- Nhớ thao tác trên đồ dùng học tập, bước đầu học thuộc bảng trừ đó 2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết và giải toán ) - Củng cố về tên gọi thành phần phép trừ

yêu cầu giờ học.

2. Hoạt động 2: Phần cơ bản(15p) - Ôn bài thể dục phát triển chung.

         

- Trò chơi: Bỏ khăn.

- Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn  cách chơi.

- Cho học sinh chơi theo tổ.

- Hướng dẫn học sinh học cách bật xa tại chỗ

* Nâng cao thể lực: Nằm ngửa gấp bụng:

- YC kĩ thuật động tác: Người đựoc kiểm tra ngồi chân co 90` ở đầu gối, hai bàn chân áp sát sàn.một học sinh  khác hỗ trợ bằng cách hai tay giữ phần dưới cẳng chân, nhằm không cho bàn chân người được kiểm tra tách ra khỏi sàn. Cách tính thành tích: Mỗi lần ngả người, co bụng được tính một lần. Tímh số lần đạt được trong 30 giây.

3. Hoạt động 3: Phần kết thúc(6p)

- Cho học sinh tập một vài động tác thả lỏng.

- Hệ thống bài.

C. Củng cố - Dặn dò(4p) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn bài thể dục

 

- Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng.

- Các tổ học sinh lên trình diễn bài thể dục.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh chơi trò chơi theo tổ.

- Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng.

- HS lắng nghe và thực hành  

 

- HS thực hiện yêu cầu GV  

             

- Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng.

   

- Về ôn lại bài thể dục.

(8)

3. Thái độ

- HS hăng hái trong giờ học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu, máy tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 51.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:  (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 12 – 8 và lập bảng công thức trừ

- Slide 1

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 12- 8.

- Slide 2: 12 - 8 = ?

- Slide 3: Hướng dẫn  thực hiện cáh bớt que tính máy.

- Hướng dẫn thực hiện phép tính 12  - 8 -  Slide 4:  

   1 2  *2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4,

 -     8        viết 4, nhớ 1.

       4     *1 trừ 1 bằng 0.

       Vậy 12 – 8 = 4

- Slide 5: Hướng dẫn HS lập bảng trừ và học thuộc lòng.

2.3 Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV chữa củng cố bảng trừ 12 trừ đi một số

* BT củng lại bảng trừ 12.

 

Bài 2: Tính

 

- HS lên bảng làm  

     

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 4

- HS quan sát  

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4.

- Học sinh tự lập bảng trừ.

12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6

12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3 - Học sinh  thực hiện:

- HS nêu yêu cầu

a.8 + 4 = 12        5 + 7 =12        9 + 3

=12  

 4 + 8 =  12       7 + 5=  12       3 + 9 = 12  

 12 – 8 = 4         12 -5 =  7       12 – 9

= 3

 12 – 4 = 8         12 – 7 = 5      12 – 3

= 9      

(9)

 

Tập đọc

Tiết  31, 32: BÀ CHÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc châu báu.

2. Kỹ năng

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ: QTE (HĐ tìm hiểu bài) - GV bài có mấy yêu cầu

- GV yêu cầu 1HS nhắc lại cách đặt tính đúng

- GV chữa củng cố cách đặt tính đúng cho HS

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính  

Bài 3: Giải toán:

- Đọc và nêu yêu cầu của bài toán:

- Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở - GV nhận xét

* BT củng cố lại cách giải bài toán có lời văn với một phép tính trong bảng trừ 12.

ƯDPHTM

Đúng ghi Đ, sai ghi S a,12 - 4  = 8

b,12 - 5 = 6 c,12 - 8 = 3 d,12 - 9 = 3 Gv gửi bài cho hs Gv chốt kết quả đúng Bài 4: Số?

- GV tổ chức trò chơi tiếp sức - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - Dặn dò (5p)   - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

b. Tương tự - HS nêu yêu cầu

- Học sinh nêu cách thực hiện:

- Đặt tính, rồi tính.

- 4HS làm bảng, HS làm vbt    1 2       1 2      1 2          1 2 -      8       -  3      -   5         -  9        4          9          7       3 - HS đọc đề bài

- HS trả lời và làm bài:

      Bài giải    Số quả trứng vịt có là :       12 -  8 =  4 (quả)

      Đáp số: 4 quả trứng vịt.

         

HS làm bài  

- HS đọc yêu cầu - 3 tổ tham gia trò chơi  

- HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số

(10)

+ Quyền được có ông bà quan tâm, chăm sóc.

+ Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà.

* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà (HĐ tìm hiểu bài) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố)

-  Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân -  Thể hiện sự cảm thông, giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK - HS: Sách giáo khoa.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- G V yêu cầu 2 học sinh đọc bài “Bưu thiếp”         

+ Bưu thiếp dùng để  làm gì?

 - Giáo viên nhận xét, đánh giá B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc a. Đọc mẫu

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn ở bài này khi đọc các con cần

giọng tình cảm, nhẹ nhàng.

b. HS đọc nối tiếp câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV theo dõi ghi  từ HS đọc sai  yêu cầu HS đọc:

+ Lại, lúc nào, sung sướng c. HS đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- GV hướng dẫn đọc câu dài  

   

d. Đọc nối tiếp trong nhóm.

   

- HS đọc và trả lời câu hỏi  

   

- Học sinh lắng nghe.

 

- Học sinh theo dõi.

       

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh  

 

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc ngăt nghỉ.

- Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, tuy vất va/ …đầm ấm.

- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm/ ra lá/ đom hoa/ kết bao…vàng, trái bạc.

- Các nhóm luyện đọc -  Thi đọc

(11)

 

Chính tả  (Tập chép ) Tiết 21: BÀ CHÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt g / h, x / s, ươn/ ương.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác nội dung bài “Bà cháu”.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con

- Giải nghĩa từ: Đầm ấm, mầu nhiệm e. Thi đọc

g. Đọc đồng thanh.

Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) - 1HS đọc toàn bài

- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

- Cô tiên cho quả đào và nói gì?

- Sau khi bà mất,  hai anh em sống ra sao?

- Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui?

* QTE: Khi cô tiên lại hiện lên và nói: “Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” thì hai anh em đã nói gì và nó cho thấy hai anh em là người như thế nào?

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc ông bà của mình.

- Câu chuyện kết thúc như thế nào?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (15p)

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

* KNS: Qua câu chuyện này em thấy 2 anh em bạn nhỏ có đức tính gì đáng quý?

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học

- HS lớp đọc đồng thanh  

 

- 1 HS đọc toàn bài

- Ba bà cháu sống với nhau tuy nghèo nhưng rất đầm ấm hạnh phúc.

- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà

….

- Sống rất giàu có.

- Buồn bã vì nhớ bà.

 

- HS nêu ý kiến  

         

- Bà hiện ra, móm mém, hiền từ dang tay ôm 2 đứa cháu vào lòng.

- Học sinh các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

-  HS: hai anh em bạn nhỏ, hiếu thảo yêu quý bà

 

(12)

- HS: VBT, vở chính tả, bảng con III. Hoạt động dạy học

 

Kể chuyện

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài tập 3b / 85.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Tìm lời nói của hai Anh em trong bài chính tả

- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Hóa phép, cực khổ, mầu nhiệm, móm mém, hiếu thảo, …

- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh

- Giáo viên thu 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh - Giáo viên cho học sinh làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2: Rút ra kết luận:

- Viết g trước: ư, ơ, o, ô, u, a, - Viết gh trước: i, ê, e,

Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x:

- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học.

 

-  2, 3 học sinh đọc lại.

- Học sinh tìm và đọc lời nối của 2 anh em.

       

- HS lắng nghe  

 

-  Được viết với dấu ngoặc kép.

-  Học sinh luyện viết bảng con.

     

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

   

- HS nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

 

+ G: gư, gơ, gô, ga, gồ, gò.

+ Gh: ghi, ghé, ghế - HS nêu đầu bài - Nối nhau trả lời.

 

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.

 

- HS lắng nghe

(13)

Tiết 11: BÀ CHÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và của GV, học sinh  tái hiện được nội dung từng đoạn và tồn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt biết hay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Biết theo dõi nhận xét đánh giá lời bạn kể.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ơng bà (HĐ1) II. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện (mỗi em kể một đoạn)

- Gọi HS đĩng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện bố, ơng , bà bé Hà.

- Nhận xét đánh giá từng học sinh.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - Yêu cầu học sinh  mở SGK/87 đọc yêu cầu  bài kể chuyện.

- GV nhắc lại 2 yêu cầu  bài kể chuyện và lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu

- Trong câu chuyện “Bà cháu” gồm cĩ những nhân vật nào?

- GV treo tranh 1 vừa chỉ vừa nĩi câu chuyện bà cháu cĩ 4 nhân vật đĩ là 3 bà cháu và cơ tiên.

- Tranh vẽ ngơi nhà trơng thế nào?

- Cuộc sống của 3 bà cháu ra sao?

 

- Ai đưa cho hai anh em hạt đào?

HOẠT ĐỘNG HỌC  

- 3

HS               

- 5 học sinh  dựng lại câu chuyện .  

           

- HS mở SGK/87 đọc.

- HS nhắc lại  

 

- Bà, 2 cháu, cơ tiên.

     

- Nhà tranh cũ nát

- Rất khổ cực, rau cháo nuơi nhau, nhưng căn nhà rất ấm cúng.

(14)

- Cô tiên dặn 2 anh em điều gì ?

- Dựa vào vào tranh và những gơị ý kể đoạn 1.

 

Tranh 2:

- Hai anh em đang làm gì?

- Bên cạnh mộ bà có gì lạ?

- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?

- Tranh 3: yêu cầu học sinh  dựa vào tranh và những gợi ý  kể lại đoạn 2

+ Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi bà mất?

 

- Vì sao vậy?

- Yêu cầu học sinh kể lại đoạn 3

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quý trọng ông bà của  mình.

Tranh 4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?

 

+ Điều kì lạ gì đã đến?

- Yêu cầu  nhìn tranh và những gợi ý kể đoạn 4.

2. HĐ2: HS kể chuyện trong nhóm.

- Chia lớp ra 6 nhóm - Quan sát nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

- Gọi 2 nhóm lên kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp

- Nhận xét  chọn HS kể hay, tuyên dương 3. HĐ3: Kể truyện theo vai

- Gọi 2 nhóm lên kể trước lớp theo lời của từng nhân vật, bình chọn nhóm kể hay

- Nhận xét.

4. HĐ4: Dựng lại câu chuyện - Lần 1: GV là người dẫn chuyện - Lần 2: HS tự phân vai kể trước lớp.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Tiết kể chuyện hôm nay kể câu chuyện gì?

+ Qua câu chuyện em học được điều gì?

* BVMT: Tình cảm là thứ qúy báo nhất, vàng

- Cô tiên

- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng

- 2 HS kể - nghe nhận xét  

- Đang khóc bên mộ bà - Mọc lên một cây đào

- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.

- HS kể đoạn 2 (tranh 2) nghe nhận xét

- Tuy sống giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã.

- Vì thương nhớ bà -  2 HS kể đoạn 3 tranh 3  

 

- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa cho bà sống lại

- Bà sống lại như xưa, mọi thứ của cải đều biến mất.

- 2 HS kể nghe nhận xét.

 

- HS kể theo nhóm, nhóm trưởng báo cáo.

- Đại diện nhóm lên kể - Nghe nhận xét.

- 2 HS kể - Nhận xét  

     

- HS kể theo lối phân vai.

   

- HS trả lời

(15)

        Toán

Tiết 53: 32- 8 I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán.

- Không làm câu b bài tập 4.

2. Kỹ năng

- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia 3. Thái độ

Hs yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

bạc , châu báo không qúy bằng tình cảm ấy.

- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4/ 52.

- Giáo viên nhận xét . B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ: 32- 8

- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính:

32- 8

- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.

- Hướng dẫn học sinh đặt tính.

      32     * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4,

      - 8       viết 4, nhớ 1.

       24     *3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

      * Vậy 32 – 8 = 24.

2. HĐ2: Thực hành

 

- 1 HS lên bảng - Nhận xét  

     

- Học sinh nhắc lại bài toán.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24.

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại.

 

- HS đọc  yêu cầu bài tập

(16)

 

Ngày soạn: 15/11/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020 Toán

Bài 1: Tính

+ Bài được tính theo thứ tự nào?

- GV yêu cầu HS làm, đổi chéo vở chữa bài

* BT củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 32 – 8

 

Bài 2.  Đặt tính rồi tính + Bài có mấy yêu cầu?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt -  GV củng cố cách tính và cách đặt tính đúng

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

 

Bài 3: Giải toán

- Yêu cầu HS viết tiếp câu hỏi sau đó tóm tắt rồi giải bài toán

      Tóm tắt Hoa có    :  32 quả táo Cho bạn  :   9 quả táo Còn        : … quả táo?

- GV nhận xét, tuyên dương

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn Bài 4: Tìm x

+ Bài yêu cầu ta phải tìm gì?

- Gv muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

- GV chữa củng cố cách tìm x  

* BT củng cố cách tìm số hạng trong một tổng.

  Bài 5

- GV hướng dẫn HS nối và tô màu

* BT rèn kỹ năng vẽ hình C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học dặn dò về nhà.

- Tính theo thứ thự phải sang trái  6 2     8 2        5 2       9 2       72

  - 9    -  7        -  4          -   8         -    6

  5 3     7 5        4 8       8 4       66

- HS đọc yêu cầu

- Có 2 yêu cầu: đặt tính, rồi tính - Học sinh làm bảng con. Làm vở bài tập

42       - 5     3 7

     8 2      - 8      7 4

     62      - 6      56

   32   - 3    29

     7   5 - HS đọc đề bài

- HS viết tiếp câu hỏi và thực hiện yêu cầu GV

- 1HS  lên bảng Bài giải

Hoa còn lại số quả táo là:

      32 -  9 =  23 (quả)        Đáp số: 23 quả táo - 2 HS đọc yêu cầu

- HS nêu yêu cầu  - HS làm vở bài tập - Lớp chữa bài x + 9 = 22      x = 22 - 9      x = 13

      - HS nêu yêu cầu

- HS lắng nghe và làm bài

(17)

Tiết 54: 52- 28 I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ cũng là số có 2 chữ số.

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- HS hứng thú với môn học II. Chuẩn bị

- GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học 

  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 52- 28

- GV nêu bài toán để dẫn đến phép tính 52- 28 - Giáo viên viết phép tính lên bảng:

52- 28  = ?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính.

   52  *2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4,   - 28   viết 4, nhớ 1.

   24   *2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2       *Vậy 52 – 28 = 24

 

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá

* G V củng cố cách tính cho học sinh  

 

- HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét

         

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24.

 

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.

 

- Học sinh đọc yêu  cầu - HS làm bài vào vở

- HS đọc bài làm, đối chiếu bài nhận xét.

      72         92        62         82       42     

(18)

   

Đạo đức

Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I  

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh thực hiện đầy đủ các kĩ năng hành vi giao tiếp đã học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi giao tiếp đã học.

3. Thái độ: Yêu thích môn học  

 

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

GV hỏi HS cách làm.

 

- Bài tập củng cố kiến thức gì?

             

Bài 3: Giải toán

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

- GV chữa củng cố  lời giải đúng

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn cho HS.

    Bài 4

- GV hướng đẫn HS tô màu

* Rèn kỹ năng nhận biết hình và cách tô màu.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

    - 58      - 69      - 34      - 28         - 35

       14        23        28        54       07

- HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- HS làm bảng con. Sau đó làm vở bài tập.

- 5 HS lên bảng - Lớp đổi vở chữa bàì - HS nêu yc

- HS làm bảng con. Sau đó làm vbt - 4 HS lên bảng làm bài

   52  - 36     16

    92   - 76     16

   82  - 44    38

    72   - 47      2 5 - HS đọc bài toán  

- HS tóm tắt và giải toán:

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số đường là:       

       72  –  28 = 4 4 (kg)

       Đáp số: 44 kg đường       

- HS nêu yêu cầu  

 

- HS lắng nghe

(19)

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

 

   

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM: BIẾT ƠN THẦY CÔ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kể tên thời khóa biểu học ở nhà của em?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (30p) 2.1 Giới thiệu bài

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2.2. Hướng dẫn học sinh thực hành.

- Giáo viên viết sẵn câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học vào phiếu học tập.

+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?

+ Khi có lỗi các em cần phải làm gì?

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?

+ Nêu ích lợi của việc chăm làm việc nhà?

+ Ở nhà em đã làm gì để giúp bố mẹ?

- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.

 

- Sau mỗi lần học sinh lên trả lời Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.

2.3 Trò chơi “Nếu thì”

- Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn  cách chơi.

- Yêu cầu học sinh chơi theo nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

 

- 1HS kể.

     

- HS lắng nghe  

             

- Học sinh lần lượt lên bốc thăm rồi chuẩn bị trả lời câu hỏi trong phiếu.

- Học sinh lần lượt lên trả lời.

- Cả lớp cùng nhận xét.

 

- HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi  

- HS tham gia trò chơi  

- HS lắng nghe.

(20)

- - -

- - - -

- - - - - - - - -

-

- - - - - - -  

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức

GDHS tinh thn nh n thy cô 2. Kĩ năng

Hiu công lao to ln ca ngi Thy và ngha v áp li ca HS.

3. Thái độ

Kính trng bit n Thy Cô. Phát huy truyn thng tôn s trong o ca dân tc.

II. Nội dung và hình thức hoạt động 1/ Nội dung:

Truyn thng tôn s trong o ca dân tc Vit Nam.

Lp tho lun: Th nào là Tôn S Trong o?

2/Hình thức hoạt động:

Trao i, tho lun Sinh hot vn ngh III. CHUẨN BỊ:

1. Phương tiện: Một số câu hỏi:

Tho lun ý kin chung v tm quan trng ca vic “ bit n thy cô”

GVCN góp ý

Nhng t liu su tm c (sách, báo, câu chuyn ,các t liu lch s ,tranh nh …….) v truyn thng tôn s trng o ca dân tc Vit Nam .

Chun b các câu hi:

Th nào là bit n thy cô?

Ti sao phi bit n thy cô?

Li ích ca bit n thy cô?

2. Tổ chức:

Tho lun

ng ký thi ua theo gi ý ca GV IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG:

1. Hát tập thể bài: Em yêu trường em( 2')

Ngi dn chng trình tuyên b lý do : Sp n ngày 20/11 ,ngày NGVN , chúng ta cn phi làm gì thc hin tinh thn bit n thy cô .Vì sao phi bit n thy cô .Bài hc hôm nay chúng ta s tìm hiu v ni dung này 2.  Phần hoạt động: 30'

*Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa truyền thống biết ơn thầy cô GV vit 3 câu hi lên bng HS tho lun.

Các t tho lun.

Th ký ghi chép ý kin.

i din t lên trình bày ý kin trc lp.

GV nhn xét ging gii cho HS hiu thêm.

*Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ

HS xung phong hát, c th , ca dao tc ng, truyn theo ch : Bit n thy cô mà các em ã su tm c.

C lp hát bài : Bông hng tng cô

(21)

- -

V.  Kết thúc hoạt động : 3' GV nhn xét bui sinh hot

GV dn dò: Chun b bài : Bn bit gì v công n ca Thy Cô .  

Tập đọc

Tiết 32: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục đích

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung của bài: Miêu tả cây xoài của ông và tình cảm thương nhớ, biết ơn ông của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ

* QTE: + Quyền được có ông bà quan tâm chăm sóc (HĐ2)       + Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà. (HĐ2)

* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với ông bà (HĐ2) II. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên đọc bài “Bà cháu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần - GV hướng dẫn  HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng dòng,

- Luyện đọc các từ khó.

- GV theo dõi ghi từ HS đọc sai: lúc lỉu, trĩu quả, cây xoài

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn đọc câu dài. Mùa xoài nào, mẹ  

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Nhận xét  

 

- HS quan sát  

 

- Học sinh theo dõi.

 

- Đọc nối tiếp từng dòng,  

- HS đọc từ khó cá nhân, lớp đọc đồng thanh.

 

- Học sinh luyện đọc cá nhân

(22)

 

Luyện từ và câu

Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục đích

1. Kiến thức

- Học sinh làm đúng các bài tập trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng

- Mở rộng vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc nhà.

em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông .//

- Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em /không thứ quà gì ngon bằng.//

- Giải nghĩa từ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà - Đọc trong nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn  

- GV yêu cầu  lớp đọc đồng thanh 2. HĐ2: Tìm hiểu bài

- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài ?

- Quả xoài cát có mùi vi, màu sắc như thế nào ?  

-  Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?

- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?

* BVMT: GD HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà .

* QTE: Qua bài học hãy cho biết tình cảm của bạn nhỏ đối với ông như thế nào? Và hãy nói tình cảm của em đối với ông mình?

3. HĐ3: Luyện đọc lại

- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Hệ thống nội dung bài. Bài vă miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

- Nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nôi tiếp đoạn

- HS đọc câu và ngắt nghỉ vào SGK

 

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc theo nhóm.

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn - Lớp nhận xét bạn đọc hay - Lớp đọc đồng thanh  

- Cuối đông, hoa nở trắng cành,

- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, …

- Để tưởng nhớ và biết ơn ông trồng cây cho con cháu ăn.

- Vì xoài cát vốn rất thơm ngon bạn đã quen ăn và gắn bó với kỉ niệm về ông.

       

- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.

- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.

- HS nêu ý kiến

(23)

3. Thái độ: QTE (BT2)

- Quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết ơn ông bà.

II. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

 

Ngày soạn: 16/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020  

Chính tả (Nghe viết)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài tập 3/82 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:  (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và phát hiện các đồ dùng trong tranh, gọi tên chúng và nói rõ tác dụng của chúng.

    Bài 2 

- Giáo viên đọc bài thơ

- Nêu câu hỏi cho học sinh trả lời

+ Nêu những việc bạn nhỏ làm giúp ông?

+ Nêu những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp?

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

* QTE: Ở nhà ông bà đã quan tâm chăm sóc con  như thế nào? Và con đã kính trọng ông bà mình như thế nào?

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

 

- HS làm bài tập - Nhận xét  

     

- Học sinh quan sát tranh.

- Nối nhau phát biểu.

+ Ghế, đĩa, đàn, chổi, bàn học, chảo, xoong, kiềng, dao, chén, thìa, tủ, …  

- Học sinh đọc lại các từ chỉ đồ dùng vừa tìm được.

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện yêu cầu GV - Một số học sinh đọc lại bài thơ.

- Bạn giúp ông đun nước, rút rạ.

- Bạn muốn ông làm giúp là: xách siêu nước, thổi khói, ôm rạ, dập lửa)

- Gọi một vài học sinh đọc lại các từ vừa tìm được.

- Học sinh làm vào vở bài tập.

 

(24)

Tiết 22: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục đích

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, s / x, ươn / ương.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài: “Cây xoài của ông em”.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con

- HS: Vở chính tả, VBT, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh viết bảng con 2 tiếng có âm đầu là x / s;

g / gh

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Cây xoài cát có gì đẹp?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cuối đông, …

- Nhận xét

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Đọc cho học sinh viết

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên thu nhận xét  7, 8 bài.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

   

 

- HS viết bảng con  

         

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, đu đưa theo gió.

- Học sinh luyện viết bảng con.

   

- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

     

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

+ Lên thác xuống ghềnh.

+ Con gà cục tác lá chanh

(25)

 

Tập làm văn

Tiết 11: CHIA BUỒN,  AN ỦI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết nói lời chia buồn, an ủi.

2. Kỹ năng

- Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố)

+ Quyền được có ông bà yêu thương chăm sóc + Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà II. Các kĩ năng sống cơ bản (BT3)

- Thể hiện sự cảm thông

- Giao tiếp, tự nhận thức về bản thân III. Chuẩn bị

- GV: Mẫu bưu thiếp - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học  

     

Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x:

- Giáo viên cho học sinh vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

 

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

+ Gạo trắng nước trong.

+ Ghi lòng tạc dạ.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

+ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

+ Cây xanh thì lá cũng xanh + Cha mẹ ở hiền để đức cho con.

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

-  2, 3 học sinh lên bảng kể về gia đình mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới Bài 1

 

- Học sinh tập kể trong nhóm.

       

- C á c n h ó m l ầ n l ư ợ t k ể .        

- Cả lớp cùng nhận xét.

 

(26)

Tự nhiên và Xã hội Tiết 11: GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu:      

1. Kiến thức:

- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.

2. Kĩ năng:

- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm những công việc nhà tùy sức mình.

3. Thái độ:

- Yêu quí, kính trọng những người thân trong gia đình.

* Các kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu bài tập, CB phòng học thông minh.

- Giáo viên nhắc học sinh cần nói lời thăm hỏi ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.

Bài 2

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Cho học sinh quan sát tranh.

- Giáo viên nhắc các em bài yêu cầu các em nói lời an ủi, của em đối với ông bà.

      Bài 3

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình.

 

* KNS: GD HS biết nói lời an ủi, động viên đối với những người gặp chuyện buồn đặc biệt là với người thân trong gia đình.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

* QTE: Ở nhà ông bà đã chăm sóc, yêu thương chúng ta như thế nào? Và chúng ta đã đáp lại tình cảm đó như thế nào?

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học.

 

- HS đọc yêu cầu

+ Ông ơi ! Ông mệt thế nào ạ?

+ Bà ơi! Bà mệt lắm ạ? Cháu sẽ giúp bà mọi việc.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh nối nhau phát biểu ý kiến.

- T1: Ông ơi! Ông đã đỡ chút nào không ạ?

- T2: Bà đừng buồn! Cháu sẽ cùng bà đi mua một cái cây khác.

- T3: Ông đừng tiếc nữa ông ạ! Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh làm bài vào vở.

- Một số học sinh đọc bài của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- HS lắng nghe - HS nêu ý kiến  

 

- HS nêu ý kiến  

 

- HS lắng nghe

(27)

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:5'

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài:

- Quan sát tranh

+ Slied 1: Các bức ảnh trên chụp cảnh gì?

* GV: Ảnh 1 cô giáo đang dẫn HS qua đường, ảnh 2, cảnh bến cảng, ảnh 3 cảnh bà con nông dân đang gặt lúa. Tất cả các các hoạt động diễn ra trên được gọi chung là chủ điểm xã hội. Bài học đầu tiên trong chủ điểm Xã hội là bài nào thì cô mờì các con lắng nghe 1 đoạn trong ca khúc “Ba ngọn nến lung linh”

+ Bài hát nói nên điều gì?

* Bài hát nói về tình cảm của mọi người trong gia đình. Vậy để có 1 gia đình hạnh phúc thì mọi người trong gia đình phải làm gì để biết được điều đó thì cô trò mình cùng đi tìm hiều bài Gia đình

2.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1:

Để nhận biết các thành viên trong gia đình Mai và việc làm của từng người.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Slied 2: GV cho HS quan sát hình trên màn hình, chia lớp làm 5 nhóm

- Các nhóm tự bầu nhóm trưởng, báo cáo viên.

- Thời gian thảo luận là 5’

 

+ Gia đình Mai gồm có mấy người là những ai?

+ Chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai?

   

+ Khó: Em thấy mọi người trong gia đình Mai thế nào?

* GV: Như vậy mỗi người trong gia đình Mai        

- Tranh 1 cô giáo đang dẫn HS qua đường, tranh 2 đang bốc hàng từ tàu nên xe, cảnh bà con nông dân đang gặt lúa.

   

- HS lắng nghe  

- Bài hát nói về tình cảm gia đình  

       

* Hoạt động nhóm 4

- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo - 1 nhóm đứng dưới báo cáo - 1 nhóm nhận xét, nhắc lại - 1 nhóm lên bảng chỉ tranh

+ Gia đình Mai gồm có: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai.

 - Ông tưới cây, bà đi đón em Mai ở trường mầm non, bố sửa quạt, mẹ nấu cơm còn Mai nhặt rau giúp mẹ.

+ Mọi người trong gia đình Mai ai cũng đều chăm chỉ tham gia làm việc nhà.

   

(28)

đều cú việc làm phự hợp với khả năng của mỡnh. Thế cũn gia đỡnh cỏc em thỡ sao? Để biết được gia đỡnh bạn cú những ai, cụng việc của từng người thế nào? Thỡ cụ cựng cỏc em chuyển sang hoạt động tiếp

 GV đọc mẫu: thong thả, chậm rãi Bà tiên: giọng hiền từ

* Hoạt động 2:

Núi về cụng việc thường ngày của những người trong gia đỡnh mỡnh.

- Cho HS thảo luận theo cặp 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời.

+ Lan cho tớ biết gia đỡnh bạn cú những ai?

+ Gia đỡnh bạn cú những ai?

+ Bạn hóy kể về những việc làm thường ngày của từng người  trong gia đỡnh bạn?

- Thời gian dành cho cỏc cặp là 3’

- Gọi 1 số cặp HS lờn trỡnh bày

+ Qua phần cỏc bạn vừa trao đổi thỡ em biết được gỡ về gia đỡnh của bạn Minh?

* GV chốt: Qua phần cỏc em vừa kể về gia đỡnh mỡnh, cụ thấy mọi thành viờn trong gia đỡnh của cỏc em ai cũng tham gia làm việc nhà đấy.

+ Vậy điều gỡ sẽ xảy ra nếu bố mẹ hoặc những người khỏc trong gia đỡnh khụng làm trũn trỏch nhiệm của mỡnh?

* À như vậy nếu trong gia đỡnh mà cú một ai đú khụng làm trũn trỏch nhiệm của mỡnh thỡ lỳc đú mọi người sẽ khụng vui, gia đỡnh khụng hoà thuận. Vỡ vậy trong gia đỡnh mọi thành viờn đều cú những việc làm đú là bổn phận, trỏch nhiệm của mỗi thành viờn để gúp phần xõy dựng gia đỡnh vui vẻ hạnh phỳc. Vậy muốn biết được lỳc nghỉ ngơi mọi người trong gia đỡnh Mai thường làm gỡ? Cụ và cỏc em cựng chuyển sang hoạt động tiếp

* Hoạt động 3

- Slied 3: Cho HS quan sỏt tranh 5 - GV chia lớp làm 6 nhúm

- Hỏt chuyển nhúm

- Cỏc nhúm trưởng, bỏo cỏo giơ tay

         

* Hoạt động cặp đụi - 1 HS hỏi 1 bạn trả lời

- HS nhớ lại những việc làm trong gia đỡnh mỡnh.

- Từng cặp trao đổi về cụng việc ở nhà mỡnh.

- Cỏc cặp lờn trỡnh bày  

   

- Gia đỡnh của bạn Minh cú 4 người đú là bố mẹ, em trai và Minh. Bố mẹ Minh đều là giỏo viờn....

- Tốt lắm cả lớp mỡnh khen bạn nào

- Sẽ dẫn đến mọi người trong gia đỡnh khụng vui vẻ....

                         

* Hoạt động nhúm 5

- Cỏc nhúm tự bầu nhúm trưởng, bỏo cỏo viờn

(29)

- Đọc cõu hỏi thảo luận - Thời gian thảo luận 5’

+ Những người trong gia đỡnh Mai thường làm gỡ vào lỳc nghỉ ngơi?

 

* GV chốt: Qua quan sỏt tranh cỏc em thấy được lỳc nghỉ ngơi mọi người trong gia đỡnh Mai đang quõy quần bờn nhau ụng, bà ngồi uống trà, bố, mẹ Mai đang chơi với em bộ, cũn Mai thỡ búp vai cho bà. 

+ Vậy vào những lỳc nghỉ ngơi thỡ, em và mọi người trong gia đỡnh thường cú những hoạt động giải trớ gỡ?

 

+ Vào những ngày nghỉ, dịp lễ, Tết em thường được bố mẹ cho đi đõu?

+ Để cú được 1gia đỡnh hạnh phỳc thỡ mọi người trong gia đỡnh phải làm gỡ?

     

=> Đú chớnh là nội dung bài học  

- GV kết luận: Mỗi người đều cú một gia đỡnh.

Mỗi thành viờn trong gia đỡnh đều phải tham gia làm cỏc cụng việc nhà mà mỡnh cú thể làm được. Đú là bổn phận và trỏch nhiệm của từng người. Mỗi người trong gia đỡnh đều phải thương yờu, quan tõm giỳp đỡ lẫn nhau, cựng nhau xõy dựng gia đỡnh hạnh phỳc, vui vẻ.

3. Củng cố, dặn dũ: (5p)        - Trũ chơi: "Thi giới thiệu về gia đỡnh em"

* Khi giới thiệu về gia đỡnh em cần giới thiệu về gia đỡnh em cú mấy người, việc làm của từng người, tỡnh cảm của mọi người trong gia đỡnh...

* KNS:  Là 1 thành viờn trong gia đỡnh, em đó làm được những cụng việc gỡ để giỳp đỡ gia đỡnh.

* KNS:  Để cú 1gia đỡnh hạnh phỳc thỡ cỏc thành viờn trong gia đỡnh luụn thương yờu, giỳp đỡ lẫn nhau. Mọi người trong gia đình

- Cỏc nhúm thảo luận

- Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo - Nhận xột

 

- Mọi người trong gia đỡnh Mai thường làm vào lỳc nghỉ ngơi là ụng, bà Mai ngồi uống trà, bố, mẹ Mai đang chơi với em bộ, cũn Mai thỡ búp vai cho bà.

       

- Vào buổi tối cả nhà em thường xem ti vi, nghe đài, xem phim. Bà em thường kể chuyện cổ tớch cho em nghe,..

- Đi tắm biển, đi chơi cụng viờn, đi siờu thị,…

- Để cú được 1gia đỡnh hạnh phỳc thỡ cỏc thành viờn trong gia đỡnh luụn thương yờu, giỳp đỡ lẫn nhau. Mọi người trong gia đình cựng nhau làm tốt cụng việc nhà phự hợp với khả năng của mỡnh.

- 2 em đọc  

             

- 2 – 3 em lờn giới thiệu  

     

- Em phải học tập thật giỏi. Biết

(30)

    Toán

Tiết 55: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số, cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết) 2. Kỹ năng

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kĩ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- G V : B ả n g

phụ           

- HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

cùng nhau làm tốt công việc nhà phù hợp với khả năng của mình. Tuy các em còn nhỏ cũng cần tham gia làm việc nhà vừa sức của mình như: quét nhà, lau bàn ghế, học tập tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi,...

- Câu hỏi nhiều lựa chọn: E đã làm gì giúp gia đình? ( Quét nhà, nhặt rau, rửa bát, cắm cơm) - Nhận xét giờ học

- Về nhà giúp đỡ bố mẹ làm các công việc tuỳ sức mình.

vâng lời ông, bà, cha mẹ và thầy cô giáo. Tham gia làm công việc nhà.

       

- HS sử dụng máy tính bảng nêu kết quả.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

+ Bài tính theo thứ tự nào?

- Cho học sinh làm miệng

- GV chữa bài, củng cố kiến thức

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV  

       

- HS nêu yêu cầu

- 1HS đọc yêu cầu  lớp theo dõi sgk - HS tự làm bài

1 2  -  8  = 4    1 2 – 7 = 5    12 -  4 =

(31)

 

Ngày soạn: 17/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020 Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI BLUETOOTH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về khối BLUETOOTH

* Bài tập củng cố lại bảng trừ 12  

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét bảng con.

- GV chữ củng cố cách đặt tính đúng.

* Bài tập củng cố lại cách đặt tính và cách trừ có nhớ.

 

Bài 3: Tìm x

- Gọi học sinh nêu lại cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia

- GV chữa củng cố cách tìm số hạng chưa biết.

* BT củng cố lại cách tìm số hạng trong một tổng.

Bài 4

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV chữa củng cố cách làm cho HS

* Củng cố cách giải toán có lời văn và phép trừ có nhớ

Bài 5: Số?

- Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác và khoanh vào đáp án đúng.

* Rèn kỹ năng nhận biết hình vẽ.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

 

8

1 2 – 6  = 6    1 2  -  9 = 3    1 2 – 3

= 9

1 2 – 5 = 7     1 2 -  2  =10  

 - HS đọc yêu cầu, nêu cách đặt tính đúng

- Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả.

- Học sinh làm bảng con. Hs làm vbt

   82  - 47 35

   62  - 33 29

    22  -8 14

  72  -29 43 - HS nêu yêu cầu

- Nêu lại cách tìm số hạng chưa biết.

- Học sinh làm bài vào vở.

x + 16 = 32         x = 32 - 16

        x = 16

x + 27= 52        x = 52 – 27

        x = 25  

 

- 2 HS đọc yêu cầu  lớp theo dõi sgk - Học sinh nêu tóm tắt rồi giải vào vở

       Bài giải

    Số con vịt có ở trên bờ là:

       92 - 65  =  27 (con)

       Đáp số: 27 con vịt.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh quan sát hình vẽ rồi đưa ra đáp án

- TL: Có 8 hình tam giác  

(32)

2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 1 loại khối BLUETOOTH 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình khối khối BLUETOOTH 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

? Em hãy cho biết có mấy khối nguồn?

? Em hãy nêu sự hoạt động của khối nguồn  

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giai đoạn kết nối - Giới thiệu bài

Giờ trước các con đã được làm quen với  khối biến đổi, tiết học ngày hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con về  khối Blutooth và đặc điểm các khối này như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . - Giới thiệu các khối Blutooth

- Giáo viên giới thiệu có 1 loại khối BLUETOOTH

Hoạt động 2: Thực hành Giáo viên chia 2 nhóm

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu c im ca khi Blutooth -

Gi HS nhn xét -

GV nhn xét -

GV cht -

Có 1 loại khối BLUETOOTH đó là

- Khối BLUETOOTH có màu xanh, các mặt đều là mặt liên kết

? Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên

 

GV cht chc nng ca 1 loi khi trên -

- Khối BLUETOOTH điều khiển Robot từ xa thông qua sóng Blutooth

Chú ý: Ti app Cubelets OS trên CH Play -

 

- HS trả lời

- Khối nguồn dùng cung cấp năng lượng cho robot hoạt động

       

- HS lắng nghe  

       

- H ọ c s i n h q u a n s á t c á c k h ố i BLUETOOTH

   

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối BLUETOOTH

 

- Khối BLUETOOTH có màu đen, có1 mặt có núm xoay, còn mặt bên kia là mặt liên kết

       

- HS nêu

- Khối BLUETOOTH điều khiển Robot từ xa thông qua sóng Blutooth

 

(33)

 

Thể dục

 Tiết 22: TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”  ÔN BÀI THỂ DỤC I. Mục tiêu

1.Kiến thức

- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập chính xác, đều đẹp.

2.Kỹ năng

- Ôn trò chơi bỏ khăn. Yêu cầu biết chơi và tham gia chơi một cách chủ động.

- Ôn tập bật xa tại chỗ 3.Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện thân thể II. Địa điểm

- Giáo viên: Sân trường, còi, khăn.

- Học sinh: Quần áo gọn gàng.

III. Hoạt động dạy học và App Store.

 

Hoạt động 3: Tổng kết tiết học

? Em hãy nêu sự hoạt động của khối BLUETOOTH

 

Nhc nh HS v nhà hc và làm bài, xem trc bài mi

-

- Học sinh nghe  

- Học sinh nghe  

     

Có 1 loại khối BLUETOOTH

- Khối BLUETOOTH điều khiển Robot từ xa thông qua sóng Blutooth

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Khởi động:

*Bài mới:

1.Hoạt động 1: Phần mở đầu(7’)

- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

2.Hoạt động 2: Phần cơ bản(20’) - Ôn bài thể dục phát triển chung.

   

- Học cách điểm số.

 

- Giáo viên cho học sinh chuyển đội hình

- Học sinh ra xếp hàng.

- Tập một vài động tác khởi động.

       

- Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng.

- Học sinh chuyển đội hình để học cách điểm số.

- Tập theo hướng dẫn  của giáo viên.

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

B. Kiến thức: Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. Quan sát tranh, nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp...

[r]

a)Kiến thức: - Bước đầu học sinh biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - Củng cố về phép trừ ( không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.. b)Kỹ

- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học..

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

- Củng cố kĩ năng vận dụng các phép tính trong bảng nhân, bảng chia đã học vào thực hành tính nhẩm và giải quyết vấn đề, kĩ năng nhận dạng khối trụ, khối cầu.. Củng cố