• Không có kết quả nào được tìm thấy

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỊA 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỊA 7"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỊA 7

Bài 1

Câu 48477Nhận biếtTháp dân số cho biết A. Trình độ văn hóa của người dân.

B. Tổng số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động.

C. Dân số hoạt động trong các ngành kinh tế.

D. Dân số thành thị và nông thôn.

Câu 80564Nhận biếtTỉ lệ trẻ em cao thì hình dạng tháp tuổi có đặc điểm gì?

A. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.

B. Đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp.

C. Đáy và đỉnh tháp mở rộng.

D. Đáy và đỉnh tháp thu hẹp.

Câu 80555Nhận biếtDân số thường được biểu hiện cụ thể bằng A. biểu đồ.

B. bản đồ.

C. tháp tuổi.

D. công thức.

Câu 80564Nhận biếtTỉ lệ trẻ em cao thì hình dạng tháp tuổi có đặc điểm gì?

A. Đáy tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.

B. Đáy tháp mở rộng, đỉnh tháp thu hẹp.

C. Đáy và đỉnh tháp mở rộng.

D. Đáy và đỉnh tháp thu hẹp.

Câu 80566Nhận biếtTỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao được biểu hiện lên tháp tuổi như thế nào?

A. Thân tháp mở rộng, đáy tháp thu hẹp.

B. Thân và đáy tháp mở rộng.

C. Thân và đáy tháp thu hẹp.

D. Thân tháp thu hẹp, đỉnh tháp mở rộng.

Câu 48482Nhận biếtSự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là

A. Gia tăng tự nhiên.

B. Gia tăng cơ giới.

C. Gia tăng dân số.

D. Biến động dân số.

Câu 80720Vận dụng caoĐâu không phải nguyên nhân làm cho bùng nổ dân số thường xảy ra ở các nước đang phát triển?

A. Kinh tế chưa phát triển.

B. Dân cư phân bố không đồng đều.

C. Trình độ dân trí thấp.

D. Phong tục, tập quán.

Câu 48494Vận dụng caoTỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm nhưng dân số so với toàn thế giới lại tăng. Nguyên nhân do

A. đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.

B. dân số châu Á đông, gia tăng tự nhiên vẫn còn cao.

C. tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.

D. nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.

Câu 48493Vận dụngNguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là do

(2)

A. Những tiến bộ trong ngành y tế.

B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.

C. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.

D. Hòa bình thế giới được đảm bảo.

Câu 48490Vận dụngHậu quả về mặt xã hội của dân số tăng nhanh là A. Gây sức ép lên các vấn đề ăn, mặc, ở học hành.

B. Ô nhiễm môi trường.

C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. Cạn kiệt tài nguyên.

Câu 48486Thông hiểuĐâu không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX?

A. Kinh tế phát triển.

B. Những tiến bộ về y tế.

C. Chiến tranh.

D. Đời sống nhân dân được cải thiện.

Câu 80569Thông hiểuDân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX đã gây ra tình trạng gì?

A. Bùng nổ dân số.

B. Đô thị hóa tăng nhanh.

C. Kinh tế chậm phát triển.

D. Già hóa dân số.

Bài 2

Câu 48500Nhận biếtTình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua

A. mật độ dân số.

B. tổng số dân.

C. gia tăng dân số tự nhiên.

D. tháp dân số.

Câu 79722Nhận biếtMật độ dân số cho biết

A. Số dân nam và số dân nữ của một địa phương.

B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của một địa phương.

C. Tổng số dân của một địa phương.

D. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương.

Câu 79723Nhận biếtĐâu không phải là khu vực tập trung đông dân cư trên thế giới?

A. Bắc Phi.

B. Nam Á.

C. Đông Á.

D. Đông Bắc Hoa Kì.

Câu 48506Nhận biếtKhu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt?

A. Đông Nam Bra-xin.

B. Tây Âu và Trung Âu.

C. Đông Nam Á.

D. Bắc Á.

Câu 48513Thông hiểuDân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?

A. đồng bằng.

B. các trục giao thông lớn.

C. ven biển, các con sông lớn.

(3)

D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Câu 79854Thông hiểuKhu vực nào của châu Á dưới đây có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

A. Nam Á.

B. Bắc Á.

C. Đông Á.

D. Đông Nam Á.

Câu 48519Thông hiểuNhân tố nào sau đây giúp con người mở rộng phạm vi sinh sống trên Trái Đất?

A. sự phân bố tài nguyên thiên nhiên.

B. tiến bộ khoa học kĩ thuật.

C. sự phát triển của y tế.

D. chính sách phân bố dân cư.

Câu 79864Vận dụng caoĐâu không phải nguyên nhân làm cho khu vực phía Đông Trung Quốc dân cư tập trung đông hơn phía Tây?

A. Có các đồng bằng lớn.

B. Là khu vực thượng lưu của các dòng sông.

C. Khí hậu ít khắc nghiệt hơn khu vực phía Tây.

D. Vị trí nằm giáp biển.

Câu 48523Vận dụng caoNguyên nhân chính khiến dân cư tập trung đông đúc ở vùng Đông Bắc Hoa Kỳ là

A. lịch sử khai thác sớm nhất của Hoa Kỳ.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. công nghiệp phát triển nhanh.

D. vị trí địa lí thuận lợi.

Câu 79862Vận dụngKhu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân chủ yếu do A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.

B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. tập trung nhiều dầu khí nhất trên thế giới.

D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 48522Vận dụng

Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới nguyên nhân không phải do

A. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

D. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

3.=====

Câu 48528Nhận biếtHoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp.

B. nông – lâm-ngư nghiệp.

C. dịch vụ.

D. du lịch.

Câu 80585Nhận biếtĐâu không phải hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn?

A. Nông nghiệp.

B. Lâm nghiệp.

(4)

C. Ngư nghiệp.

D. Dịch vụ.

Câu 48534Nhận biếtHai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới là A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh.

B. Niu-I-oóc và Luân Đôn.

C. Luân Đôn và Thượng Hải.

D. Pa-ri và Tô-ki-ô.

Câu 80729Vận dụng caoĐô thị hóa mang lại nhiều tác động tích cực nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia khi

A. diễn ra nhanh chóng trong điều kiện kinh tế còn chưa phát triển.

B. gắn với quá trình công nghiệp hóa.

C. diễn ra chậm.

D. gắn với chính sách dân số của nhà nước.

Câu 48544Vận dụng caoĐô thị hoá đươc xem là quá trình tiến bộ của xã hội khi:

A. Xuất hiện nhiều đô thị lớn. 

B. Phù hợp với công nghiệp hoá.

C. Nâng cao tỷ lệ thị dân.

D. Có nhiều sản phẩm hàng hóa đa dạng.

Câu 48542Vận dụngĐâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Ách tắc giao thông đô thị.

C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 80730Vận dụngHậu quả của đô thị hóa tự phát về mặt xã hội là A. ô nhiễm môi trường.

B. cạn kiệt tài nguyên.

C. kìm hãm sự phát triển kinh tế.

D. gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

Câu 48538Thông hiểuĐâu không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?

A. Phố biến lối sống thành thị.

B. Mật độ dân số cao.

C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ du lịch.

D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.

Câu 80591Thông hiểu

Quần cư thành thị có đặc điểm nào dưới đây?

A. Mật độ dân số thấp.

B. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm – ngư nghiệp.

C. Nhà cửa thưa thớt.

D. Lối sống thành thị phổ biến.

4 ===

Câu 48545Nhận biết

Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.

B. Từ chí tuyến Bắc (Nam) về vĩ tuyến 400 Bắc (Nam).

C. Từ vĩ tuyến 400 Bắc (Nam) đến 2 vòng cực Bắc (Nam).

D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc (Nam).

(5)

Câu 80659Nhận biết

Khu vực nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam là vị trí phân bố của A. đới nóng.

B. đới lạnh.

C. đới xích đạo.

D. đới ôn hòa.

Câu 48546Nhận biết

Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là A. Gió Tây ôn đới.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió Đông cực.

Câu 80668Vận dụng

Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào dưới đây là đúng về đặc điểm khí hậu của Xin-ga-po?

A. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20oC.

B. Chỉ có mưa vào mùa hạ.

C. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 6.

D. Lượng mưa lớn, mưa quanh năm.

Câu 80731Vận dụng cao

Nguyên nhân làm cho đới nóng là nơi có nhiệt độ cao trên thế giới là A. có gió tín phong thổi quanh năm.

B. nằm trong khu vực nội chí tuyến.

C. diện tích rừng rậm lớn.

D. chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên Trái Đất.

Câu 48556Vận dụng cao

Nguyên nhân nào sau đây đã quy định tính chất nóng ẩm quanh năm của đới nóng?

(6)

A. vị trí địa lí, diện tích đại dương lớn.

B. diện tích rừng rậm lớn.

C. diện tích lục địa lớn, có địa hình đón gió ẩm.

D. khu vực có gió Tín phong thổi quanh năm.

Câu 80665Nhận biết

Rừng ngập mặn thường phân bố ở đâu?

A. Đồng bằng.

B. Cao nguyên.

C. Hoang mạc.

D. Cửa sông, ven biển.

Câu 80666Thông hiểu

Lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì?

A. Chỉ có mưa vào mùa hạ.

B. Mưa quanh năm.

C. Quanh năm không có mưa.

D. Chỉ có mưa vào mùa đông.

5.=========

Câu 48557Nhận biết

Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.

B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam).

C. vĩ tuyến 50 đến vòng cực Bắc (Nam).

D. chí tuyến Bắc (Nam) đến vĩ tuyến 400B (N).

Câu 48558Nhận biết

Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là

A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.

B.nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.

C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).

D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.

Câu 48559Nhận biết

Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm.

B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

C. Môi trường nhiệt đới.

D. Môi trường ôn đới.

Câu 48560Nhận biết

Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng.

B. đất ngập úng, glây hóa C. đất bị nhiễm phèn nặng.

D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.

(7)

Câu 48562Nhận biết

Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào?

A. Rau quả ôn đới.

B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới.

C. Cây dược liệu.

D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.

Câu 80644Vận dụng

Cho biểu đồ: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Gia-mê-na (Sát).

Nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC.

B. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa quanh năm.

C. Mưa tập trung nhiều vào mùa đông.

D. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 7.

Câu 48567Vận dụng

(8)

Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên phù hợp nhất với môi trường khí hậu nào?

A. Môi trường xích đạo ẩm ở bán cầu Bắc.

B. Môi trường nhiệt đới ở bán cầu Nam.

C. Môi trường nhiệt đới ở bán cầu Bắc.

D. Môi trường hoang mạc ở bán cầu Nam.

Câu 48568Vận dụng cao

Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên cảnh quan nửa hoang mạc ở môi trường nhiệt đới là do

A. ít chịu ảnh hưởng của biển nên lượng mưa thấp.

B. gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.

C. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

D. con người phá rừng và cây bụi làm đất bị thoái hóa.

Câu 80645Vận dụng cao

Nguyên nhân làm cho diện tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là A. khí hậu thay đổi theo mùa.

B. đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.

C. thảm thực vật thay đổi theo vĩ độ.

D. lượng mưa thấp và con người.

Câu 80640Thông hiểu

Đi từ hai chí tuyến về vĩ tuyến 5các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan.

B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.

C. nửa hoang mạc, xa van, rừng thưa.

D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan.

Câu 80638Thông hiểu

Tại sao đất feralit ở môi trường nhiệt đới lại có màu đỏ vàng?

A. Đá mẹ có màu đỏ vàng.

(9)

B. Mất lớp phủ thực vật.

C. Sự tích tụ ôxit sắt và nhôm.

D. Nhiệt độ cao quanh năm.

6======

Câu 48586Vận dụng cao

Sê-ra-pun-đi (phía nam dãy Hi-ma-lay-a) là địa điểm có lượng mưa trung bình cao nhất thế giới (12.000mm). Nguyên nhân là do

A. vị trí tiếp giáp vùng biển rộng lớn.

B. nằm ở sườn núi đón gió tây nam.

C. có dòng biển nóng chảy ven bờ.

D. địa hình núi cao nên càng lên cao lượng mưa càng lớn.

Câu 48583Thông hiểu

Nhận định không đúng về đặc điểm chế độ mưa của môi trường nhiệt đới gió mùa là A. Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.

B. Mưa phân bố đều trên khắp lãnh thổ.

C. Chế độ mưa phân hóa theo mùa.

D. Vùng phía nam dãy Hi-ma-lay-a có lượng mưa rất lớn.

Câu 48584Vận dụng

Cho hai biểu đồ sau:

Biểu đồ trên cho biết biên độ nhiệt năm ở Mum-bai biên độ nhiệt năm chỉ khoảng 50C trong khi ở Hà Nội rất lớn (khoảng 130C). Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt trong chế độ nhiệt giữa hai địa điểm trên là do

A. Mum –bai ở vị trí khuất gió mùa đông bắc, Hà Nội đón gió mùa đông bắc.

B. Mum-bai tiếp giáp biển, Hà Nội không giáp biển.

(10)

C. Mum-bai (190B) nằm ở vĩ độ thấp hơn Hà Nội (210B).

D. Mum-bai có dòng biển nóng chảy ven bờ.

Câu 48574Nhận biết

Loại gió nào sau đây mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. gió mùa Tây Nam.

B. gió mùa Đông Bắc.

C. gió Tín phong.

D. gió Đông Nam.

Câu 48577Nhận biết

Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa?

A. cây lúa mì.

B. cây lúa nước.

C. cây ngô.

D. cây lúa mạch.

Câu 48578Nhận biết

Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở.

C. Thời tiết diễn biến thất thường.

D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.

Câu 48581Thông hiểu

Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa.

B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh.

C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô.

D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao.

7 =====

Câu 48605Nhận biết

Khu vực tập trung dân cư đông đúc ở đới nóng không phải là A. Đông Nam Á.

B. Nam Á.

C. Trung Phi.

D. Đông Nam Bra-xin.

Câu 48606Nhận biết

Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.

B. đời sống người dân chậm cải thiện.

C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.

D. nền kinh tế chậm phát triển.

Câu 48607Nhận biết

Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là:

(11)

A. xâm nhập mặn.

B. sự cố tràn dầu trên biển.

C. khô hạn, thiếu nước sản xuất.

D. thiếu nước sạch.

Câu 48617Vận dụng

Tác động của dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu Phi không phải là A. Đói nghèo triền miên.

B. Tài nguyên rừng và khoáng sản cạn kiệt.

C. Dịch bệnh tràn lan.

D. Phát triển các ngành kinh tế kĩ thuật cao.

Câu 48616Vận dụng

Biện pháp nào sau đây không góp phần giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đô thị

A. đưa ra chính sách kế hoạch hóa gia đình (mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 – 2 con).

B. đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn để tránh di dân tự do vào các đô thị.

C. tuyên truyền, khuyến khích sinh đẻ ở các đô thị.

D. thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước, tạo nhiều việc làm cho dân.

Câu 48614Vận dụng

Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến A. sản xuất công nghiệp.

B. sản xuất nông nghiệp.

C. gia tăng dân số.

D. hoạt động du lịch.

Câu 48613Thông hiểu

Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do

A. mở rộng diện tích đất canh tác.

B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên.

C. chiến tranh tàn phá.

D. con người khai thác quá mức.

Câu 48611Thông hiểu

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là

A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.

B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.

C. dân số đông và tăng nhanh.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.

7 ===========

Câu 48629Nhận biết

Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào ?

(12)

A. Đới nóng.

B. Đới ôn hòa.

C. Đới lạnh.

D. Nhiệt đới.

Câu 48630Nhận biết

Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa?

A. Môi trường ôn đới hải dương.

B. Môi trường Địa Trung Hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa.

D. Môi trường nhiệt đới gió mùa.

Câu 48632Nhận biết

Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao.

B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai.

C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng.

D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.

Câu 48640Vận dụng

Môi trường ôn đới hải dương phân bố chủ yếu ở bờ phía Tây lục địa, nguyên nhân vì A. vị trí giáp biển, có dòng biển lạnh chảy ven bờ.

B. đón gió Tây ôn đới và dòng biển nóng chảy ven bờ.

C. địa hình núi cao, có lượng mưa lớn.

D. đón gió mùa mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.

Câu 48641Vận dụng

Trên lãnh thổ châu Á, xuất hiện môi trường hoang mạc với diện tích khá rộng lớn.

Nguyên nhân chủ yếu là do

A. có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

B. địa hình khuất gió.

C. lãnh thổ rộng lớn, nhiều vùng nằm sâu trong nội địa.

D. đón gió tín phong khô nóng.

Câu 48636Nhận biết

Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào?

A.Thời tiết thay đổi thất thường.

B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ.

C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh.

D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.

Câu 48637Thông hiểu

Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa không phải do tác động của nhân tố nào sau đây?

A. Các đợt khí lạnh.

B. Các đợt khí nóng.

C. Dải hội tụ nhiệt đới.

D. Gió Tây ôn đới.

(13)

8 =====

Câu 48823Nhận biết

Nguyên nhân ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa chủ yếu do A. Hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ.

B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

C. Hoạt động sản xuất công nghiệp và phương tiện giao thông.

D. Hoạt động du lịch và sinh hoạt của dân cư.

Câu 48826Nhận biết

Lượng khí thải đưa vào khí quyển xuất phát chủ yếu từ các các khu vực A. Bắc Mĩ, châu Âu, Đông Bắc Á.

B. châu Mĩ, Bắc Á, Đông Á.

C. Bắc Mĩ, Bắc Á, Đông Bắc . D. Bắc Mĩ, châu Âu, Bắc Á.

Câu 48834Thông hiểuTác hại của hiện tượng “thủy triều đỏ” là gì?

A. chết ngạt các sinh vật sống trong nước B. tạo nên mưa a-xit.

C. làm thủng tầng ô dôn.

D. làm mực nước biển dâng cao.

Câu 48836Vận dụngLoại khí nào là nguyên nhân chủ yếu làm Trái Đất nóng lên?

A. Khí CO2

B. Khí Nitơ C. Khí Hi-đrô D. Khí Ô-xi

Câu 48842Vận dụngVấn đề quan trọng nhất về tài nguyên nước hiện nay ở đới ôn hòa là

A. thiếu nước cho sản xuất.

B. thiếu nước sạch.

C. hạn hán thiếu nước vào mùa khô.

D. nhiễm mặn, nhiễm phèn.

Câu 48844Vận dụngNguyên nhân chủ yếu gây nên vấn đề ô nhiễm nước biển ven bờ?

A. Hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản quá mức.

B. Hoạt động du lịch biển.

C. Sự tập trung với mật độ cao các đô thị ven biển.

D. Sự cố Câu 48839Vận dụngChất khí nào là nguyên nhân chủ yểu gây thủng tầng ô-dôn?

A. Khí Ô-xi.

B. Khí CO2

C. Khí Nitơ D. Khí CFCs

Câu 48833Thông hiểuĐâu không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa?

A. Váng dầu đổ ra biển.

B. Nước thải từ nhà máy.

C. Nước thải sinh hoạt.

D. Hoạt động của các nhà máy thủy điện

(14)

9 ======

Câu 48687Vận dụng caoĐâu không phải là nguyên nhân hình thành các hoang mạc dọc hai bên đường chí tuyến?

A. Có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

B. Diện tích lục địa rộng lớn.

C. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

D. Có sự thống trị của khối áp cao cận chí tuyến.

Câu 48677Nhận biếtCác hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?

A. Dọc theo đường xích đạo.

B. Từ vòng cực về cực.

C. Vùng ven biển và khu vực xích đạo.

D. Dọc theo hai đường chí tuyến và giữa lục địa Á – Âu.

Câu 48685Vận dụngChâu lục nào trên thế giới hầu như không có hoang mạc?

A. châu Phi.

B. châu Á.

C. châu Mĩ.

D. châu Âu.

Câu 48682Nhận biếtĐặc điểm nào sau đây giúp hạn chế sự thoát hơi nước ở một số loại cây vùng hoang mạc?

A. thân mọng nước.

B. lá biến thành gai.

C. bộ rễ rất to và dài.

D. tán rộng và nhiều lá.

Câu 48688Vận dụng caoNguyên nhân chủ yếu hình thành nên các hoang mạc ở vùng trung tâm châu Á và Ô-xtrây-li-a là:

A. dòng biển lạnh chạy ven bờ.

B. vị trí nằm cách xa biển.

C. gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.

D. bề mặt địa hình là các cao nguyên rộng lớn.

Câu 48683Thông hiểuĐâu không phải là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc ?

A. vùi mình trong cát.

B. trốn trong các hốc đá.

C. ngủ đông.

D. kiếm ăn vào ban đêm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 12: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thườngB. Đặc điểm trên nói về môi trường tự

- Đại bộ phận lãnh thổ phía tây và trung tâm lục địa có khí hậu hoang mạc, bán hoang mạc. - Khí hậu nhiệt đới phân bố ở phía bắc của

+ Đới khi hậu cận xích đạo: nhiệt độ trung bình năm trên 20 0 C, lượng mưa khá lớn, càng về hai chí tuyến lượng mưa càng giảm và thời gian khô hạn càng tăng... + Đới

Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình - ¾ diện tích phần đất liền là đồi núi; - ¼ diện tích phần đất liền là đồng bằng.. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa

Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh Trung Quốc đã xâm phạm chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam. b) Phân tích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi ở nước ta.

Câu 16: Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á,

Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo: nhiệt độ trung bình năm trên 25 0 C, phân hóa thành hai mùa mưa – khô rõ rệt, khí hậu nắng nóng quanh

1.Sự khác nhau giữa rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới: rừng nhiệt đới gió mùa ít tầng hơn, phần lớn cây trong rừng bị rụng lá về mùa khô, rừng thoáng và