• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án HK1 năm học 2018- 2019 môn Địa lý 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án HK1 năm học 2018- 2019 môn Địa lý 7"

Copied!
105
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày giảng: 30/8/2018

PHẦN I

THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG TIẾT 1 BÀI 1: DÂN SỐ

I.Mục tiêu bài học 1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về - Dân số và tháp dân số - tháp tuổi

- Dân số là nguồn lao động của một địa phương - Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số

- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển 2. kĩ năng

- Hiểu và nhận biết sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số và qua các biểu đồ dân số

- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các bỉêu đồ dân và tháp tuổi 3/ Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh - Tranh ảnh 3 dạng tháp tuổi 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1………7A2 …………..7A3………

2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ học 3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:

-GV gọi 1 HS đọc thuật ngữ dân số (SGK168)

? Cho biết dân số là gì?

Ví dụ: 1999: Nước ta có 76,3triệu người.

1 .Dân số , nguồn lao động

- Khái niệm : Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể, của một địa phương hoặc một nước.

(2)

2007: Nước ta có 85,17 triệu người.

1/11/2013: có 90 triệu người 2016: 93.421.835 triệu người

?Vậy trong các cuộc điều tra dân số cho ta biết được điều gi?

- GV cho HS quan sát tháp tuổi ở hình 1.1 SGK, giới thiệu màu sắc, cấu tạo trên tháp tuổi và cho HS biết dân số của một địa phương, một quốc gia thường được biểu hiện bằng một tháp tuổi.

- Quan sát hai tháp tuổi ở H1.1 Cho biết :

+ Trong tổng số trẻ em từ khi sỉnh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?

+Tháp1: 5,5 triệu bé trai 5,5 triệu bé gái +Tháp2: 4,5 triệu bé trai 4,5 triệu bé gái

+ Hình dạng của hai tháp tuổi khác nhau như thế nào?( đáy, thân, đỉnh)

? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao ?

-> Nhận xét:(thân, đáy, đỉnh)

->Kết luận: Tháp tuổi có đáy rộng, thân hẹp( tháp1) có số người trong tuổi lao động ít hơn; tháp 2 có đáy hẹp,thân rộng.

-Hình đáy tháp 1 cho biết dân số trẻ.

-Hình đáy tháp 2 cho biết dân số già.

?Vậy nhìn vào tháp tuổi cho ta biết điều gì?

Hoạt động 2: (Cá nhân)

-GV gọi HS đọc thuật ngữ : Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử,gia tăng dân số.(T187,188)

-Các cuộc điều tra dân số cho ta biết:

Tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương hoặc một nước

- Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi nguồn lao động hiện tại và tương lai của 1 địa phương, 1 quốc gia

- Hình dạng tháp tuổi cho ta biết dân số trẻ hay dân số già

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX.

- Tỷ lệ sinh là tỷ số giữa số trẻ em sinh

(3)

? Quan sát H1.3 và H1.4 đọc chú dẫn cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào?

Quan sát H1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX ?

+Tăng nhanh từ năm nào?(1804-đường biểu diễn màu đỏ dốc)

+Tăng vọt từ năm nào(1900-đường biểu diễn dốc đứng )

?Giải thích nguyên nhân của hiện tượng đó?

-> Kết luận.

Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số

? Vậy bùng nổ dân số là gi? Nguyên nhân?

? Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào?

? Biện pháp khắc phục.

ra trong năm với số dân trung bình trong năm ( đơn vị: %0)

- Tỷ lệ tử là tỷ số giữa số người chết đi trong năm với số dân trung bình trong năm( đơn vị: %0)

- Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử

+CT tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên : Tg= S – T = %

10 - Những năm đầu công nguyên

+ TK XVI dân số TG tăng chậm chủ yếu do thiên tai,dịch bệnh,nạn đói, chiến tranh.

+Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ gần đây nhờ những tiến bộ trong những lĩnh vực kt-xh và y tế.

3. Sự bùng nổ dân số:

- Bựng nổ dân số là hiện tượng dân số tăng quá nhanh trong một thời gian ngắn vượt so với mức quy định 2,1 %

- Tăng nhanh, đột ngột từ 50 của thế thế kỉ XX : Châu A , Châu Phi và Mĩ La Tinh: Do

+ Đời sống cải thiện + Y tế tiến bộ

+ Sinh cao

=> Khó khăn : ăn mặc , ở , học hành , việc làm, y tế.

*Biện pháp:

-Nhiều nước có chính sách dân số và phát triển kinh ntế xã hội tích cực để khắc phục bùng nổ dân số.

-Kiểm soát sinh đẻ -Phát triển giáo dục.

(4)

4. Củng cố : - Tóm tắt bài - Đọc phần ghi nhớ

- Tháp tuổi cho ta bíêt những đặc điểm gì của dân số ? 5 .Hướng dẫn học bài

* Câu hỏi ôn tập:

Câu 1:Dân số là gì? Nhìn vào tháp tuổi cho ta biết điều gì?

Câu 2: Nhận biết thế nào là tháp dân số già, thế nào là tháp dân số trẻ?

Câu 3: Thế nào là tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, tỉ lệ gia tăng tự nhiên và tỉ lệ gia tăng cơ giới? Viết công thức tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số?

Câu 4: Bùng nổ dân số là gì, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp khắc phục?

*Đọc và soạn trước bài 2 : Sự phân bố dân cư.

(5)

Ngày giảng : 4/9/2018

TIẾT 2- BàI 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ,

CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới

-Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc Chinh trên thế giới 2. kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư

-Nhận biết 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế 3/ Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu , bảng thông minh - Bản đồ phân bố dân cư thế giới

- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1………7A2………7A3………

2. Kiểm tra bài cũ :

-Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?

-Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân , hậu quả và phương hướng giải quyết .

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (Cá nhân)

GV làm rõ 2 thuật ngữ: Dân số?

Dân cư?

1 Sự phân bố dân cư

* Dân số là tổng số người sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính tại một thời điểm cụ thể

* dân cư là tất cả những người sống trên 1 lãnh thổ

(6)

- Cho HS Quan sát hình 2.1, GV giới thiệu cách thể hiện trên lược đồ

?Cho biết :

- Một chấm đỏ bằng bao nhiêu người

- Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa nói lên điều gì?

- Như vậy mật độ chấm đỏ nói lên điều gì?( MĐ DS)

? Quan sát H2.1 Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?

+Những khu vực tập trung đông dân?

+ Những khu vực thưa dân?

+ Nguyên nhân của sự phân bố không đều?( do điều kiện sống) - HS lên bảng chỉ trên bản đồ các khu tập trung đông dân .

=>GV kết luận:

?Tại sao Đông á(TrungQuốc),Nam á(Ấn Độ,vùng Trung Đông là nơi đông dân(nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất lâu đời, quê hương của nền SX nông nghiêp đầucủa loài người)

?Tại sao con người ngày nay có thể sống được ở mọi nơi trên trái đất?(Phương tiện đi lạivới kĩ thuật hiện đại,KH phát triển)

Hoạt động 2:Tìm hiểu các chủng tộc trên thế giới

-Gọi một HS đọc thuật ngữ chủng tộc

- Chủng tộc?

* MĐ DS: là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diệntíchlãnhthổ(người/km2)

* CT tính MĐ DS

D.số(người) = MĐ D(Ng/km2) Diện tích( km2)

* Dân cư phân bố không đều trên thế giới - Nơi tập chung đông : Thung lũng, đồng bằng châu thổ, ven các con sông lớn, những khu vực có nền kinh tế phát triển:

+Châu á có: ĐNA , Nam Á ,Đông Á +Châu Phi có: Tây Phi

+ Châu Âu có: Tây Âu, Trung Âu

+ Châu Mĩ có: Đông Bắc Hoa Kỳ, Đông Nam Braxin

do: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, giao thông phát triển

- Nơi tập chung thưa : Sâu trong lục địa , phía Bắc cực , phía Nam cực do: Điều kiện tự nhiên khó khăn,giao thông không thuận tiện

*Ngày nay, với những tiến bộ về khoa học kỹ thuật, con người có thể khắc phục những trở ngại của điều kiện tự nhiên để sinh sống bất kỳ nơi đâu trên trái đất

2. Các chủng tộc :

* Chủng tộc: Tập hợp người có những đặc điểm hình thái bên ngoài giống nhau, di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác như

(7)

? Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc?Trên thế giới chia ra làm mấy chủng tộc ?

? Nêu rõ đặc điểm chính của từng chủng tộc và địa bàn phân bố của các chủng tộc?

->GV chuẩn kiến thức.

-Sự khác nhau giữa các chủng tộc là đặc điểm hình thái bên ngoài.

-Các chủng tộc đều bình đẳng.

- Quan sát H2.2 em có nhận xét gì ?

- ý nghĩa :

+ Không phân biệt màu da + Chống phân biệt

=> Bình đẳng

màu da, mắt, mũi, tóc...

- Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể(

màu da, mắt, tóc...) người ta chia dân cư thế giới thành 3 chủng tộc chính

*Chủng tộc: Môn-gô-lô-ít

+ Đặc điểm: Da vàng, mắt đen, tóc đen mượt, mũi thấp

+ Phân bố chủ yếu ở Châu Á

*Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít

+ Đặc điểm: Da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt nâu hoặc xanh, mũi cao

+ Phân bố chủ yếu ở Châu Âu

*Chủng tộc Nê-grô-ít

+ Đặc điểm: Da đen, tóc xoăn ngắn, mũi to và thấp

+ Phân bố chủ yếu ở Châu Phi

-Cùng với sự phát triển của xã hội loài người , các chủng tộc đông dân chung sống khắp mọi nơi trên trái đất

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Đọc phần ghi nhớ

- Nhắc lại nội dung chính của bài học 5 .Hướng dẫn học bài

Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? dân cư trên thế giới phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Vì sao?

Câu 2: Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc?

Câu 3: Nêu đặc điểm hình thái bên ngoài và nơi phân bố của các chủng tộc?

- Đọc trước bài 3: Quần cư .Độ thị hoá.

*******************************************************

Ngày giảng:6/9/2018

TIẾT 3: BÀI 3

(8)

QUẦN CƯ . ĐÔ THỊ HOÁ I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Nắm được những đặc đỉem cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị -Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị 2. kĩ năng

- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế

-Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới 3/ Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh - Bản đồ dân cư và đô thị thế giới

- ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặt thế giới 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức 7A1………….7A2………7A3...

2. Kiểm tra bài cũ :

Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ? 3. B i m i : à ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau

giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị

GV gọi HS đọc thuật ngữ “Quần cư”

Trang 187(SGK)

? Quần cư là gì? Có mấy kiểu quần cư?

-Quan sát hai ảnhH3.1&H3.2 SGK-T10 và dựa vào sự hiểu biết của mình , cho biết sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư đô thị và nông thôn?

-GV chia lớp thành 2 nhóm Mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của 1 kiểu quần

1 .Quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Khái niệm :Quần cư là cư dân sống quây tụ lại ở một nơi, một vùng

- Có 2 kiểu quần cư: quần cư nông thôn và quần cư đô thị

*Quần cư nông thôn :

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp , lâm nghiệp , ngư nghiệp + Làng mạc thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước

(9)

cư:

+N1: N/C quần cư nông thôn +N2: N/C quần cư thành thị.

-Gọi đại diện nhóm trả lời.

-Nhóm khác nhận xét bổ xung.

-GV nhận xét bổ xung=> chốt kiến thức.

(Liên hệ đia phương em thuộc loai quần cư nào?)

Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình đô thị hóa trên thế giới

-Đô thị xuất hiện từ khi nào& phát triển nhanh chóng trong thời gian nào? ở đâu?

Do nhu cầu gì của xã hội?

- Đọc hình 3.3 cho biết :

+Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên ?

+ Tên của các siêu đô thị ở Châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.

-Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào?

- Sự tăng nhanh tự phát số dân trong các đô thị vác siêu đô thị đa gây ra hậu quả gì?

(MT,SK, giáo dục, an ninh.)

*Quần cư đô thị :

+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ

+ Nhà cửa tập trung với mật độ cao

- Lối sống nông thôn và đô thị có những đặc đỉêm khác nhau

- Tỉ lệ người sống trong các đô thị tăng , nông thôn giảm .

2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị

Các đô thị xuất hiện từ rất sớm : cổ đại - TK XIX : phát triển nhanh ở các nước công nghiệp

- TK XX đô thị xuất hiện rộng khắp trên thế giới

+ Thế kỉ XVIII : gần 5% dân số thế giới sống trong đô thị

+ 2001 :46% sấp sỉ 2,5 tỉ người ;Nay số người sống trong đô thị chiếm khoảng 50%

dân số thế giới

+ Dự kiến 2025 : 5 tỉ người

- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị.

- Châu Á là châu lục có nhiều siêu đô thị trên 8 triệu dân( 12 siêu đô thị)

- Trong những năm gần đây số siêu đô thị trên thế giới tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển.

* Hậu quả của đô thị hóa tự phát:

Để lại những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường, sức khỏe, giao thông...của người dân đô thị

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- HS Đọc phần ghi nhớ

- Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn 5 .Hướng dẫn học bài

- Làm bài tập 1, 2 (T12) - Chuẩn bị bài 4 :Thực hành

*******************************************************

Ngày giảng : 11/9/2018

TIẾT 4: THỰC HÀNH

(10)

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

Qua tiết thực hành , củng cố cho HS

- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đều trên thế giới.

- Các khái niệm đô thị , siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu A 2. kĩ năng

- Củng cố và nâng cao thêm một bước các kĩ năng sau : đồ dân số

- nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số , phân bố dân sô và các đô thị trên lược đồ dân số .

-Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số

- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tủoi , một địa phương quan tháp tuổi , nhận dạng tháp tuổi

- Qua bài thực hành , HS đọc củng cố kiến thức , kĩ năng đã học của toàn chương và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số Châu Á , dân số một địa phương

3.Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Châu Á . 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1………7A2……….7A3...

2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn

3. Bài mới :

(11)

Gi i thi u b i(sgk)ớ ệ à

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết hình

dạng của tháp tuổi

Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?

- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ - Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố dân cư của Châu á

- Tìm trên lược đồ phân bố dân cư Châu Á

? Những khu vực tập chung đông dân

?Các đô thị lớn ở Châu Áthường phân bố ở đâu?

2. Quan sát tháp tuổi , của thành phố Hồ Chí Minh qua các cuộc tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999 , cho biết sau 10 năm .

- Hình dáng :

1989 1999 + Đỉnh : Nhọn + Bớt nhọn + Thân : Thu hẹp + Phình to ra +Đáy : Rộng +Thu hẹp hơn

* Kết luận :

- Số trẻ trong độ tuổi 0 - 4 giảm từ 5 triệu (nam) còn gần 4 triệu và từ gần 5 triệu (nữ) xuống khoảng 3,5 triệu

- Nhóm tuổi lao động : độ tuổi đông nhất là 15- 19 đến năm 1999 có 2 lớp tuổi : 20- 24 và 25 - 29

=> Sau 10 dân số TPCHM đã già đi 3. Phân bố dân cư Châu á

-Khu tập trung đông dân: Đông á, ĐNA, Nam Á

-Các đô thị tập trung ở đồng bằng châu thổ, ven biển 2 đại dương: TBD & ÂĐD

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Chỉ lựơc đồ phân bố dân cư Chõu Á 5 .Hướng dẫn học bài

- Học bài cũ

- Đọc trước bài 5 : đới nóng.

HS cần có những hiểu biết căn bản về

-Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng

- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm

Ngày giảng : 14/9/2018

PHẦN II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ

(12)

CHƯƠNG I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.

TIẾT 5: BÀI 5

ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

-Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng

- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm 2. kĩ năng

- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm

- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp

3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh

- Bản độ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1…………7A2……….7A3...

2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bµi míi :

Giới thiệu

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động I : Tìm hiểu về đới nóng

GV giới thiệu chung:

- Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, trên trái đất có 5 đới khí hậu đó là

+ Một đới nóng + 2 đới ôn hòa

+ 2 đới lạnh I/ Đới nóng

(13)

?QS H5.1(SGK) xác định gianh giới các môi trường địa lý?

?Xác định vị trí của đới nóng trên bản đồ?

Tại sao đới nóng còn có tên gọi là” nội chí tuyến”?

? So sánh diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên TĐ?

? Đặc điểm tự nhiên đới nóng ảnh hưởng như thế nào đến giới sinh vật và sự phân bố dân cư trên TĐ

?Dựa vào hình 5.1 nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng

* Chú ý: Môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn hoà nên học riêng

Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm

?Xác định vị trí của môi trường xích đạo trên hình 5.1

? Quốc gia nào nằm trọn trong môi trường xích đạo ẩm?( Xin-ga-po ở 10B)

- Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm:

+ Nhiệt độ trung bình năm?

+ Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông?

+ Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm?

+ Kết luận chung về nhiệt độ?

- Nhận xét diễn biến lượng mưa trong năm:

+ Tháng nào không có mưa?

+ Đặc điểm lượng mưa các tháng + Lượng mưa trung bình năm?

+ Kết luận chung về lượng mưa?

? Từ nhận xét trên rút ra đặc điểm chung của khí hậu xích đạo ẩm?

? Với tính chất đặc trưng của KHXĐ ẩm như vậy sẽ ảnh hưởng lớn tới sinh vật như thế nào?

?Quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm cho biêt : Rừng có mấy

- Đới nóng nằm khoảng giữa 2 chí tuyến, kéo dài từ Tây sang Đông tạo thành một vành đai bao quanh trái đất. Có nhiệt độ cao quanh năm, gió tín phong thổi thường xuyên

- Chiếm một phần lớn diện tích đất nổi trên trái đất

- Giới ĐTV phong phú, chiếm 70% giới ĐTV trên Trái đất

- Có nền nông nghiệp cổ truyền => tập trung đông dân

- 4 kiểu môi trường

+ Môi trường xích đạo ẩm + Môi trường nhiệt đới

+ Môi trường nhiệt đới gió mùa + Môi trường hoang mạc

II. Môi trường xích đạo ẩm

Vị trí: nằm trong khoảng từ 50B đến 50N

1. Khí hậu :

- Khí hậu : nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ TB từ 25 – 280C

+Chênh lệch nhiệt độ giữa mùa hè và mùa đông thấp( 30C)

+ Chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm cao( 100C)

- Mưa nhiều quanh năm, TB từ 1500- 2500mm. Độ ẩm >80%

2. Rừng rậm xanh quanh năm

- Rừng có nhiều loại cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp cao từ 40-50m

(14)

tầng chính ?

?Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?

+ Tầng cỏ quyết + Tầng cây bụi

+ Tầng cây gỗ cao trung bình + Tầng cây gỗ cao

+ Tầng cây vượt tán

- Nguyên nhân : Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện tốt cho rừng xanh quanh năm, vùng cửa sông và ven biển có rừng ngập mặn

4. Củng cố :

- Tóm tắt nội dung bài học - Đọc phần ghi nhớ

5 .Hướng dẫn học bài - Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào?nêu tên các kiểu môi trường đới nóng?

Câu 2: Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?

Câu 3( trang 18 SGK)

- Đọc trước bài 6 : Môi trường nhiệt đới

*******************************************************

Ngày giảng : 11/9/2018

TIẾT 6- BÀI 6

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I.Mục tiêu bài học

(15)

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Nắm vững được đặc điểm của môi trường nhiệt đới ( nóng quanh năm và có thời kì khô hạn ) và của khí hậu nhiệt đới ( nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi ) , càng về gần chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn vàng kéo dài - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng cỏ cao nhiệt đới

2. kĩ năng

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp

3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Bản đồ khí hậu thế giới - Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1………7A2………....7A3……….

2. Kiểm tra bài cũ :

Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khí hậu của môi

trường nhiệt đới

?Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên hình 5.1?

GV giới thiệu và xác định vị trí của 2 địa điểm Malaca(90B), Giamena(120B) trên H5.1. Hai địa điểm cùng nằm trong môi trường nhiệt đới, lệch nhau 3 vĩ độ B.

?Quan sát các biểu đồ H6.1 và H6.2( SGK), nhận xét sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa

1. Khí hậu

- Vị trí: Nằm trong kgoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu

(16)

trong năm của khí hậu nhiệt đới - Rút ra đặc điểm của khí hậu ở đây ?

Địa điểm

Nhiệt độ Lượng mưa

BĐN

Thời kì nhiệt độ

tăng

Nhiệt độ TB

Số tháng có mưa

Số tháng không mưa

Lượng mưa TB Malanca

(90B)

250C-280C (30)

T3-4 T9-10

250C ̣••••9 tháng

3 tháng 841mm

Gia mê na (120B)

220C-340C ( 120C)

T4-5 T9-10

220C 7 tháng 5 tháng 647mm

Hoạt động 2 : Tìm hiểu các đặc điểm của môi trường

- GV yêu cầu HS đọc 3 thuật ngữ: “Đá ong”, “Đá ong hóa” và “ Đất Feralit”( Trang 186,187 SGK)

- GV cũng giới thiệu thêm các thuật ngữ:

+ Rừng hành lang: là rừng mọc dài 2 bên bờ sông suối

+ Xa van: Thảm cỏ liên tục phủ kín mặt đất có độ cao >0,8m, xa van là thảm thực vật nhiệt đới đặc trưng của các cao nguyên Trung và Đông Phi.

? QS H6.3 và H6.4 SGK cho nhận xét sự giống và khác nhau của 2 xa van? Giải thích tại sao có sự khác nhau

+ Giống: Cùng trong thời kỳ mùa mưa + Khác:

* H6.3: Cỏ thưa, không xanh tốt, ít cây cao, không có rừng hành lang

- Đặc điểm khí hậu:

+ Nhiệt độ cao quanh năm, TB trên 200C + Trong năm có một thời kỳ khô hạn từ 3 đến 9 tháng, càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn

+ Lượng mưa TB năm từ 500-1500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa

2. Các đặc điểm kh á c của môi trường .

(17)

* H6.4: Thảm cỏ dày và xanh, nhiều cây cao phát triển, có rừng hành lang.

?Nguyên nhân khác nhau: Vì thời gian mưa, lượng mưa ở Kê ni a ít hơn Trung Phi.

? Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới ảnh hưởng tới thiên nhiên ra sao?

? Thảm thực vật thay đổi như thế nào về phía 2 chí tuyến

? Vì sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?

? Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?

?Môi trường nhiệt đới thích hợp với trồng các loại cây gì ?

- Thiên nhiên thay đổi theo mùa

+ Mùa mưa : cây cỏ tốt tươi, chim thú linh hoạt, cũng là mùa lũ của các con sông + Mùa khô : cây cỏ úa vàng, chim thú tìm về nơi có nguồn nước, lượng nước sông giảm, lòng sông thu hẹp

- Càng về 2 chí tuyến thực vật càng nghèo nàn, khô cằn hơn: từ rừng thưa sang đồng cỏ đến nửa hoang mạc

- Đất ở vùng đồi núi có màu đỏ vàng gọi là đất ferarit, rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu không được cây cối che phủ, canh tác không hợp lý

- Diện tích xa van và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng do lượng mưa ít và do con người chặt phá rừng làm nương rẫy, đất bị thoái hóa cây cỏ không mọc lại được.

- Thích hợp trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp

- Là một trong những khu vực đông dân của thế giới

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Đọc phần ghi nhớ

- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới 5 .Hướng dẫn học bài

- Câu hỏi ôn tập

Câu 1: Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới

Câu 2: Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?

Câu 3: Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng?

Câu 4( trang 22 SGK) - Đọc trước bài 7

***********************************************************

Ngày giảng : 14/9/2018

TIẾT 7- BÀI 7

MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I.Mục tiêu bài học

(18)

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Nắm đựoc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa hạ , gió mùa đông

- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa ( nhiệt

độ ,lượng mưa thay đổi theo mùa gió , thời tiết diễn biến bất thường ). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đắc sắc và đa dạng ở đới nóng .

2. kĩ năng

- Rèn kĩ năng cho HS kĩ năng đọc bản đồ , ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .

3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Bản đồ khí hậu Việt Nam.

- Bản đồ khí hậu Châu Á và thế giới - Máy chiếu, bảng thông minh

2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1………..7A2 ………..7A3………..

2. Kiểm tra bài cũ :

? Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?

? Tại sao diện tích xa van và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày càng mở rộng

? Gọi HS lên làm bài tập 4 3. Bài mới :

Giới thiệu bài( SGK)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Xác định Vị trí gió mùa

của môi trường trên bản đồ

? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới

*Vị trí: Nằm ở 2 bên đường chí tuyến Bắc trong khu vực Nam Á và ĐNA

(19)

gió mùa trên hình 5.1

Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu

- Quan sát các hình 7.1 và 7.2

? Thang màu biểu thị yếu tố gì? ( Lượng mưa)

? Mũi tên có hướng chỉ yếu tố gì? ( gió mùa)

- GV giới thiệu thuật ngữ” gió mùa”( là loại gió thổi theo 2 mùa và 2 hướng khác nhau)

? Nhận xét hướng gió thổi vào mùa đông ở các khu vực?

? Nhận xét hướng gió thổi vào mùa hè ở các khu vực?

? Cho nhận xét về lượng mưa ở các khu vực này trong mùa hè và mùa đông?

? Giải thích tại sao lượng mưa lại có sự chênh lệch giữa 2 mùa đông và hạ?

- GV Kết luận và chốt kiến thức.

? QS biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa H7.3 và H7.4( SGK) cho biết diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm của Hà Nội có gì khác biệt với Num-bai

HS th o lu n r i i n theo m u sau:ả ậ ồ đ ề ẫ Hà Nội: 210B Num-bai: 190B

NĐ LM NĐ LM

Mùa hè

>

300C

Mưa lớn <

300C

Mưa lớn Mùa

đông

>

160C

Mưa ít 230C Mưa nhỏ BĐN

năm

140C TB 1722mm

70C TB 1784mm - GV kết luận

+ Hà Nội có mùa đông lạnh + Num Bai nóng quanh năm

+ Cả 2 địa điểm đều có lượng mưa lớn >

1500mm

+ Mùa đông Hà Nội mưa nhiều hơn Num Bai

? Qua nhận , phân tích H7.3 và H7.4 cho biết yếu tố nào chi phối, ảnh hưởng sâu sắc

1 .Khí hậu

- Ở ĐNA và Nam Á là khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa hoạt động

+ Mùa hạ : gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn

+ Mùa đông : gió thổi từ lục địa Châu Á ra Đem theo không khí khô lạnh, mưa rất ít

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật :

+ nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa

(20)

tới nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu nhiệt đới gió mùa?( vị trí, địa hình)

? Qua các phân tích trên em hãy rút ra kết luận chung về đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?

Hoạt động 3 : Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường

? Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên qua 2 hình : 7.5 và 7.6

- Mùa mưa rừng cao su cảnh sắc thế nào?

- Mùa khô rừng cao su cảnh sắc thế nào?

- 2 cảnh sắc đó thay đổi theo yếu tố nào?

( Theo thời gian( mùa) và không gian tùy vào lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm

gió:

 Nhiệt độ TB năm >200C

 BĐN TB 80C

 Lượng mưa TB > 1000mm nhưng thay đổi tùy thuộc vào vị trí gần biển hay xa biển

+ Thời tiết diễn biến thất thường: Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn, có năm mưa nhiều, năm mưa ít nên dễ gây ra hạn hán hay lụt lội

2. Các đặc điểm khác của môi trường - Là môi trường đa dạng và phong phú của đới nóng

- Nhịp điệu mùa ảnh hưởng tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người trong khu vực

- Lượng mưa ảnh hưởng đến môi trường + Nơi mưa nhiêu : Rừng có nhiều tầng + Nơi mưa ít : Có đòng cỏ cao nhiệt đới + Vùng cửa sông, ven biển phù sa bồi đắp rừng ngập mặn

- Khí hậu nhiệt đới thích hợp trồng cây lương thực nhiệt đới ( lúa nước, cây công nghiệp )

- Nơi tập trung đông dân nhất thế giới

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Đọc phần ghi nhớ 5 .Hướng dẫn học bài

1. Nêu vị trí và đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa 2. trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa Ngày giảng : 18/9/2018

TIẾT 8- BÀI 9

HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

(21)

- Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng , giữa khai thác đất đai với bảo vệ

- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đời sống .

2. kĩ năng

- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho HS

- Rèn kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữ khí hậu với nông nghiệp và độ cao hơn về mối quan hệ khai thác với bảo vệ đất trồng .

3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

Máy chiếu, bảng thông minh 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1………7A2……….7A3……….

2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu vị trí và đặc điểm nổi bật về khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:

? Nhắc lại đặc điểm chung của môi trường đới nóng? ( Nắng, nóng quanh năm và mưa nhiều)

? Các đặc điểm trên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ra sao?

? Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?

1.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp .

- Môi trường đới nóng phân hóa đa dạng, làm cho hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa và vùng xích đạo có đặc điểm khác nhau:

a/ Môi trường xích đạo ẩm

* Thuận lợi:

- Nắng, nóng và mưa nhiều quanh năm, nhiệt độ và độ ẩm cao thích hợp với sản xuất nông nghiệp

- Cây trồng phát triển quanh năm

- Có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại

(22)

? Quan sát hình 9.1 và hình 9.2, nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn ở môi trường xích đạo ẩm .

? Nêu biện pháp khắc phục?

? Đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?

? Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ?

? Cần có những biện pháp gì để khắc phục khó khăn do khí hậu mang lại?

Hoạt động 2:

-Tại sao các vùng trồng lúa nước lại thường trùng với vùng đông dân bậc nhất trên thế giới? Và thuộc vào môi trường khí hậu nào?

-Vùng nhiệt đới khô Châu phi trồng loại cây gì?

-Các cây công nghiệp thường trồng ở đâu?

-Ngành chăn nuôi so với ngành trồng trọt ra sao và ở đây thường tập trung chăn nuôi các loại vật nuôi gì? Ở đâu? vì sao?

cây

* Khó khăn:

- Nóng ẩm nên tạo điều kiện cho các loại mầm bệnh phát triển hại cây trồng vật nuôi - Nhiệt độ và độ ẩm cao làm cho các chất hữu cơ bị phân hủy nhanh nên tầng mùn thường không dày, lớp đất màu dễ bị nước mưa rửa trôi chất màu mỡ.

* Biện pháp khắc phục - Trồng rừng và bảo vệ rừng - Khai thác rừng hợp lý, tiết kiệm

b/ Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.

* Thuận lợi: Nóng quanh năm, mưa và gió tập trung theo mùa nên chủ động bố trí được mùa vụ và lựa chọn cây trồng vật nuôi phù hợp

* Khó khăn:

- Mưa theo mùa dễ gây lũ lụt tăng cường xói mòn đất

- Mùa khô kéo dài gây hạn hán, hoang mạc dễ phát triển

- Thời tiết thất thường,nhiều thiên tai gió bão

* Biện pháp khác phục

- Làm tốt thủy lợi, trồng cây che phủ đất - Đảo bảo tính chất thời vụ chặt chẽ - Có biện pháp phòng chống thiên tai - Phòng trừ dịch bệnh

2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu

* Trồng trọt

- Vùng nhiệt đới gió mùa : Cây lương thực lúa, ngô , khoai sắn .

- Các vùng nhiệt đới khô của Châu Phi trồng cây cao lương .

- Các cây công nghiệp phong phú + Cafee( Nam Mĩ , Tây Phi , ĐNA ) + cao su ( ĐNA)

+Dừa (Ven các nước ĐNA )

+ bông ( Nam Á ), mía (Nam Mĩ ).

* Chăn nuôi :

- lợn và gia cầm chủ yếu ở các vùng trồng

(23)

nhiều ngũ cốc (lúa , ngô , đông dân ) - Trâu bò: nơi có nhiều đồng cỏ

- Dê, cừu: vùng núi và các vùng có khí hậu khô hạn

=> Hình thức chăn thả

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Đọc phần ghi nhớ 5 .Hướng dẫn học bài

1. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? nêu biện pháp khắc phục?

2. Để khác phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào?

3. Hãy nêu các loại nông sản chính của đới nóng?

*******************************************************

Ngày giảng : 18/9/2018

TIẾT 9: BÀI 10

DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG

I.Mục tiêu bài học 1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Biết được đới nóng vừa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số trong khu nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển. Chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn , mặc , ở) của người dân

2. kĩ năng

(24)

- Luyện lập cách đọc , phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ -Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê

3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học của HS

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh

- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị phá huỷ do khai thác bừa bãi để minh hoạ thêm cho bài học.

2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức:Sĩ số : 7A1…………..7A2………..7A3…………..

2. Kiểm tra bài cũ :

Nêu các loại nông sản chính của đới nóng .Xác định trên bài thế giới, các nước và các khu vực ở đới nóng sản xuất nhiều loại nông sản đó .

3. B i m i : à ớ

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Tìm hiểu về dân số ở đới nóng

GV gọi HS đọc mục 1 SGK

? QS bản đồ dân cư tg cho biết dân cư tập trung đông nhất ở đới nào?

? Dân cư đới nóng tập trung đông ở những khu vực nào?

? QS biểu đồ 1.4(bài 1) cho biết tình trạng gia tăng dân số của đới nóng như thế nào?

nguyên nhân của sự gia tăng đó?

? Với 1/2 nhân loại tập trung ở khu vực trên sẽ gây ra hậu quả gì đối với tài nguyên môi trường ở đây?

- TN nhanh cạn kiệt

- MT rừng, biển, đất trồng bị xuống cấp - Tác động xấu đến nhiều mặt của tự nhiên và xã hội

1 .Dân số

- Gần 50% dân số thế giới tập chung ở đới nóng

- Tập trung đông đúc ở ĐNA , NA, Tây Phi và Đông Nam Braxin => nhiều năm bị thực dân xâm chiếm, nền kinh tế kém phát triển

* Nguyên nhân:

- Từ những năm 60 của thế kỉ XX các nước giành độc lập

-> Dân số phát triển nhanh chóng=> bùng nổ dân số

* hậu quả: Tác động xấu đối với phát triển kinh tế, đời sống và tài nguyên, môi trường + Tài nguyên cạn kiệt

+ Môi trường rừng, biển, đất trồng, không khí bị xuống cấp

+ Kinh tế chậm phát triển + Thất nghiệp, thiếu việc làm

(25)

? Cần có những biện pháp gì hạn chế gia tăng dân số ở đới nóng?

+ Nảy sinh các tệ nạn xã hội…

=> Chất lượng cuộc sống của người dân không được đảm bảo

* Biện pháp:

Các quốc gia ở đới nóng thực hiện việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Đọc phần ghi nhớ

- Phân tích sơ đồ SGL - T35 để thấy hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng

5 .Hướng dẫn học bài - Học bài cũ

- Đọc trước phần 2 bài 10.

***************************************************************

Ngày giảng : 21/9/2018

TIẾT 10: BÀI 10

DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG(tiếp theo) I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp , mà các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức ép dân số , bảo vệ tài nguyên và môi trường 2. kĩ năng

- Luyện lập cách đọc , phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ

(26)

-Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê 3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III. Phương tiện -ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh

- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị phá huỷ do khai thác bừa bãi để minh hoạ thêm cho bài học.

2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1……….7A2………..7A3………

2. Kiểm tra bài cũ :

Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc dân số tập trung quá đông ở đới nóng?

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng

Tìm hiểu về sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng

GV gọi 1 HS đọc kênh chữ mục 2 GV giới thiệu biểu đồ H10.1 đọc tên biểu đồ

?SLLT tăng hay giảm( tăng từ 100 lên 115%)

? Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên diễn biến như thế nào? ( tăng từ 100 lên gần

160%)

? So sánh sự gia tăng LT với gia tăng DS( Cả 2 đều tăng nhưng LT tăng không kịp với đà tăng DS)

? Biểu đồ bình quân LT đầu người tăng hay giảm?( Giảm từ 100 xuống còn 80%)

? Nguyên nhân nào làm cho bình quân LT sụt giảm? ( Dân tăng nhanh hơn nhiều so với tăng LT)

? Phải có biện pháp gì để năng bình quân

2. Sức ép của dân số tới tài nguyên , môi trường .

* Ảnh hưởng tới tài nguyên

- Tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ nhanh

- Mở rộng diện tích canh tác, đất rừng ngày càng bị thu hẹp

- Đất bạc màu càng mở rộng

-Xuất khẩu nguyên liệu => Khoáng sản bị cạn kiệt

* Ảnh hưởng đến môi trường đới nóng + >700 triệu người không được dùng nước sạch

+ 80% số người mắc bệnh do thiếu nước sạch

+ Môi trường bị tàn phá nghiêm trọng

(27)

LT đầu người lên? ( giảm tỉ lệ tăng dân)

? Dựa vào bảng số liệu DS và rừng ở ĐNA từ 1980 --> 1990 cho biết

- DS tăng hay giảm? ( tăng từ 360 lên 442 triệu)

- Diện tích rừng tăng hay giảm? ( giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu ha)

? Cho nhận xét về tương quan giữa DS và diện tích rừng? ( dân càng tăng thì diện tích rừng càng giảm)

? Những tác động của sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường đới nóng như thế nào?

? Cho biết những biện pháp giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường đới nóng?

* Biện pháp

- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số - Phát triển kinh tế

- Nâng cao đời sống của nhân dân

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Đọc phần ghi nhớ 5 .Hướng dẫn học bài

- Làm bài tập 2 (SGK - T35) - Đọc trước bài 11

*******************************************************

Ngày giảng : 28/9/2018

TIẾT 11 BÀI 11

DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Nắm được nguyên nhân của di dân và đô thị hoá ở đới nóng .

- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị , siêu thị ở đới nóng .

2. kĩ năng

(28)

- Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật , hiện tượng địa lí (Các nguyên nhân di dân )

- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột 3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống :

- biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III. Phương tiện - ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới . - Máy chiếu, bảng thông minh

2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A2………7A 2…………..7A3……….

2. Kiểm tra bài cũ :

- Làm bài tập 2 - SGK - T35 3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (Cá nhân)

GV nhắc lại tình hình gia tăng dân số của các nước đới nóng. Sự gia tăng dân số quá nhanh dẫn tới việc cần phải di chuyển để tìm việc làm kiếm sống, tìm đất canh tác.

Yêu cầu một HS đọc đoạn từ “ di dân..TNA” SGK- 36.

? Nguyên nhân dẫn đến di dân ở đới nóng?

?Cho biết di dân tích cực tác động như thế nào đến phát triển kinh tế xã hội ?

1.Sự di dân,

Đới nóng là nơi có sự di dân lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau:

a/ Nguyên nhân tích cực là di dân có tổ chức, có kế hoạch, để:

+ Xây dựng vùng kinh tế mới( núi, biển) + Xây dựng khu công nghiệp - dịch vụ + Lập đồn điền trồng cây XK

+ XK lao động.

- >Tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội

(29)

?Tại sao lại nói : Bức tranh di dân ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp ?

( Nhiều hình thức, nhiều nguyên nhân)

? Để giải quyết được sức ép dân số, năng cao đời sống phát triển kinh tế - xã hội các nước đới nóng cần phải làm gì?

HS trả lời HS khác nhận xét-> GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Tìm hiểu qua trình đô thị hóa ở đới nóng

GV yêu cầu HS đọc mục 2( SGK)

? Tình hình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào ?

-Quan sát hình 3.3 nêu tên các số liệu đô thị có trên 8 triệu dân ở đới nóng?

Bài tập 3 SGK-T38 Đọc biểu đồ tỉ lệ dân số đô thị H11.3

Châu lục 1950 2001

Châu Á 15% 37%

Châu Mĩ 15% 33%

Nam Mĩ 41% 79%

=> Nhận xét về vấn đề đô thị hoá ở đới nóng?

GV giới thiệu H11.1 và H11.2( SGK) -Thành phố Xingapo được đô thị hoá có kế hoạch là một trong những thành phố sạch, hiện đại nhất thế giới.( cuộc sống người dân ổn định, thu nhập cao, đủ tiện nghi) -Khu nhà ổ chuột ấn Độ được hình thành trong quá trình đô thị hoá do di dân tự do.

?Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra?

b/Nguyên nhân tiêu cực: là hình thức di dân tự do không có tổ chức, không có kế hoạch, do:

+Thiên tai ,chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, sự nghèo đói và thiếu việc làm … + Thu nhập ở vùng nông thôn quá thấp nên người dân di cư vào đô thị

+ Hạn hán thường xuyên và cuộc xung đột tộc người : Chậu Phi , Nam Á , Tây Á -> Tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội

c/ Biện pháp: Cần di dân có tổ chức, có kế hoạch để giải quyết sức ép dân số, nâng cao đời sống, phát triển kinh tế - xã hội.

2. Đô thị hoá .

- Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới.

- Nhiều thành phố phát triển nhanh chóng thành siêu đô thị

+ 1950 : Chưa có đô thị 4 triệu dân +2000: đã có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân

=>Từ 1989 đến 2000 dân số đô thị tăng gấp hai

- Hậu quả đô thị hoá tự phát gây ra + Ô nhiễm môi trường

+ Huỷ hoại cảnh quan + Ùn tắc giao thông

(30)

+ Thất nghiệp

+ Phân hoá giàu nghèo.

- Biện pháp : đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lý.

4. Củng cố : - Tóm tắt bài

- Đọc phần ghi nhớ

- Kể tên một số đô thị , siêu đô thị ở đới nóng . 5 .Hướng dẫn học bài

- Làm bài tập 1, 2 ,3 SGK - T38 - Đọc trước bài 12

*******************************************************

Ngày giảng : 2/10/2018

TIẾT 12 BÀI 12 :THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức :

HS cần có những hiểu biết căn bản về

- Về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa - Về đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng

2. kĩ năng

(31)

- Rèn luyện kĩ năng đã học, củng cố và nâng cao thêm một bước các kĩ năng sau đây .

3. Thái độ

Có niềm tin vào khoa học, ham học hỏi, hứng thú, say mê tìm hiểu các sự vật, hiện tượng địa lý

II/

Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài Hình thành các kỹ năng sống

- Biết vận dụng, xử lý các tình huống trong thực tế - Rèn kỹ năng tự học cho HS

III. Phương tiện -ph ư ơng pháp 1/ Phương tiện

- Máy chiếu, bảng thông minh

- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của tỉnh , huyện … 2/ Phương pháp

Trực quan, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận IV/ Tiến trình dạy học

1. Tổ chức

Sĩ số : 7A1………….-7A2 ………..7A3……….

2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu những nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng?

- Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng?

Làm bài tập 3( T 38) 3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (Cả lớp)

GV cho HS quan sát ảnh:

+ảnh chụp gì?

+ảnh chụp phù hợp với môi trường nào của đới nóng?

+Xác định tên của môi trường trong ảnh?

- 3 nhóm : Phân tích nhận xét Kết luận - 3 nhóm nhận xét chéo - GV: chốt

1 .Có ba ảnh về các kiểu môi trường đới nóng xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào .

Ảnh A (Xa-Ha- Ra)

B. Công viên Se ra gat

C.Bắc Công Gô Ảnh chụp

(Chủ đề ảnh)

-Những cồn cát lượn mênh mông nắng chói,ko có TV, ĐV

Đồng cỏ cây cao xen lẫn, phía xa là rừng hành lang

Rừng rậm nhiều tầng,xanh tốt phát triển bên bờ sông;

Sông đầy nước.

Ảnh chụp phù hợp với môi trường

Xa-ha-Ra là MT NĐ lớn nhất trái đất.Có

-Xa van TV tiêu biểu của MTNĐ -Nắng

-Cảnh quan của MT nắng nóng quanh

(32)

Hoạt động 2:

- Dùng phương pháp loại trừ

= > Các nhóm đưa ra phân tích nhận xét Bước 1 : loại trừ

Bước 2 : Tìm hiểu và phân loại biểu đồ KH B

Bước 3 : kết luận

chí tuyến Bắc đi qua, khí hậu khô hạn khắc nghiệt

nóng mưa theo mùa

năm,mưa nhiều quanh năm, vùng xích đạo.

Tên MT MT hoang mạc

MT nhiệt đới

MT xích đạo ẩm

A : Mt hoang mạc

B : Mt nhiệt đới xa van đồng cỏ C : Mt xích đạo ẩm : rưng nhiều tầng 4 .Quan sát các bỉêu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đáy để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng cho biết lí do chọn - Biểu đồ A :Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 150C vào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa : không phải của đới nóng , loại bỏ

-Biểu đồ B : Nóng quanh năm trên 20 0C và có 2 lần lên cao trong năm mưa nhiều mùa hạ đúng là của đới nóng

- Biểu đồ C : Có tháng cao nhất mùa hạ không quá 200C , mùa đông ấm áp không xuống dưới 50C mưa quanh năm :không phải của đới nóng , loại bỏ

- Biểu đồ D :Có mùa đông lạnh dưới - 50C , mùa đông mát dưới 150C mưa rất it và mưa vào thu đông: không phảo đới nóng , loại bỏ

* Biểu đồ B :Nhiệt độ quanh năm >250C , mưa >1500mm với môt mùa mưa vào mùa hạ và một mùa khô vào thu đông

=> Điều kiện khí hậu : nhiệt đới gió mùa

* Xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa B là biểu đồ của nhiệt đới gió mùa 4. Củng cố :

- Tóm tắt bài

- Nhận xét giờ thực hành 5 .Hướng dẫn học bài

- Học bài

- Ôn tập các kiến thức đã học, chuẩn bị cho giờ sau ôn tập

(33)

Ngày giảng : 5/10/2018

TIẾT 13 : ÔN TẬP I.Mục tiêu bài học

1. kiến thức : HS cần có những hiểu biết căn bản về - Hệ thống lại kiến thức từ bài 1 đến bài 12

- Giúp học sinh ôn tập ( khắc sâu lại kiến thức đã học ở đới nóng) 2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng tư duy lôgíc , tổng hợp khái quát kiến thức

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 12: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thườngB. Đặc điểm trên nói về môi trường tự

A. Mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp. Mùa hạ gió nóng ẩm, mùa đông gió lạnh khô. Mùa hạ gió nóng khô, mùa đông gió lạnh ẩm. Mùa hạ gió nóng bức, mùa đông

vị trí địa lí qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.. vị trí rìa đông lục địa Á - Âu qui định

+ Đất: đất phù sa có giá trị cao và diện tích lớn nhất thích hợp thâm canh lúa nước.. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh tăng

Câu 3: Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì:.. Khí hậu rất khắc nghiệt

- Hai đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió.. - Nhiệt độ TB năm trên 20

- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức , hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung của chủ đề :Các thành phần tự nhiên của trái đất

Châu Âu nằm trong vùng hoạt động của gió tây ôn đới, chịu ảnh hương nhiều của dòng biển nóng:.. Bắc Đại