XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN ĐỊA LÝ 7 1. Mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung các chủ đề :
+Thành phần nhân văn của môi trường.
+ Đặc điểm và hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường địa lí . + Thiên nhiên và con người ở các châu lục - Châu Phi
2. Hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận 3. Ma trận đề kiểm tra
-Trên cơ sở số lượng bài học của mỗi chủ đề như:
+ Chủ đề 1: Thành phần nhân văn của môi trường : 4 bài + Chủ đề 2: Các môi trường địa lí : 18 bài
+ Chủ đề 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục: 7 bài
- Kết hợp với việc xác định chuẩn KT- KN quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – ĐỊA LÍ 7 C. độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1.
Thành phần nhân văn của
môi trường
-Nhận biết được sự khác nhau về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng trên TG.
- Biết được các loại hình quần cư trên thế giới
Tổng số câu:3 Tỉ lệ: 10%
Số điểm: 1đ
3 câu 10%
1 đ 2. Các môi
trường địa lí
-Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
- Biết được quốc gia đông dân trên thế giới hiện nay.
-Biết vị trí đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới
-Biết được hiện trạng ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả
- Biết được sự thích nghi của thực vật ở môi trường hoang
- Hiểu được đặc điểm tự nhiên cơ bản của từng kiểu môi trường TN của đới nóng
- Hiểu đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường đới ôn hòa - Hiểu được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc
- Hiểu được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh
Đọc, phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường ở đới nóng.
Liên hệ thực tế vấn đề môi trường ở địa phương và đề xuất giải pháp.
Chủ đề 3
Thiên nhiên và con ngườ ở các châu lục Châu Phi
Biết đặc điểm nổi bậc của khí hậu châu Phi.
Hiểu được đặc điểm cơ bản về dân cư
châu Phi.
(1 câu TN)
Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, về địa hình
và khoáng sản của châu TScâu: 3 câu
Tỉ lệ: 17 % Số điểm: 1,66đ
1 câu 3,3%
0,33
1 câu 3,3%
0,33
1 câu 10 % 1 điểm
Tổng số câu : 18 Tỉ lệ : 100 % TS điểm : 10
9 câu + ½ câu 40%
4 điểm
7 câu 30%
3 điểm
1 câu 20%
2 điểm
½ câu 10%
1 điểm
4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Môn Địa lý 7 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu chọn một phương án đúng.
Câu 1. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào A. cấu tạo cơ thể. B. chỉ số thông minh. . C. hình thái bên ngoài D. tình trạng sức khỏe.
Câu 2. Môi trường đới nóng nằm trong khoảng
A. giữa 2 cực Bắc và Nam. B. giữa chí tuyến và xích đạo.
C. ở 2 bên đường xích đạo. D. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo lượng mưa càng tăng . B. Càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm.
C. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn. D. Trong năm có 2 lần nhiệt độ lên cao.
Câu 4. Chủng tộc Môn-gô-lô-it phân bố chủ yếu ở
A. châu Âu. B. châu Á.
C. châu Mĩ. D. châu Phi.
Câu 5: Nguồn nước chính ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triển được là do
A. nước mưa. B. nước hồ. C. nước ngầm. D. băng tuyết tan.
Câu 6. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường là đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường nào trong đới nóng?
A. Nhiệt đới. B. Hoang mạc.
C. Xích đạo ẩm. D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 7. Tập tính nào không phải là sự thích nghi của động vật ở đới lạnh?
A. Ngủ đông. B. Di cư để tránh rét.
C. Ra ngoài để kiếm ăn. D. Sống thành bầy đàn để tránh rét.
Câu 8. Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi là do ảnh hưởng của sự thay đổi theo A. khí áp. B. hướng gió.
C. lượng mưa. D. nhiệt độ và độ ẩm.
Câu 9. Diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng chủ yếu là do A. cát lấn. B. hoạt động chăn thả gia súc.
C. tác động của con người. D. sự biến đổi của khí hậu toàn cầu.
Câu 10. Mối lo ngại lớn nhất của nền công nghiệp đới ôn hòa hiện nay là A. dân số đông, tăng nhanh.
B. ô nhiễm nguồn nước, không khí.
A. Ngựa B. Bò C. Trâu D. Lạc đà
Câu 13. Tính chất nổi bật của khí hậu đới lạnh là
A. ôn hòa. B. thất thường. C. khắc nghiệt. D. theo mùa.
Câu 14. Hai đặc điểm nổi bật của khí hậu Châu Phi là:
A. Nóng - ẩm B.Nóng - khô C.Mát - khô D.Lạnh - khô
Câu 15. Dân cư Châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it. C. Ơ-rô-pê-ô-it. D. Ôx-tra-lô-it.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1:(1đ) Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Phi.
Câu 2:(2đ) Trình bày nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm nước sông ở đới ôn hòa. Để bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông, theo em cần phải làm gì?
Câu 3: (2,0 điểm)
Cho biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa sau:
Em hãy cho biết:
- Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng nào ? bao nhiêu 0C ? - Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng nào? bao nhiêu 0C ? - Biên độ nhiệt trong năm là bao nhiêu 0C?
- Các tháng mưa nhiều là các tháng nào ? các tháng mưa ít là các tháng nào?
………. Hết …………
HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN ĐỊA LÍ 7 Năm học : 2015-2016
I/Trắc nghiệm: (5đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng mỗi câu 0,33 điểm)
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C D A B C
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án D C D C B
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án D D C B B
II.TỰ LUẬN:( 5điểm)
Câu Đáp án Điể
m
Câu 1 1 đ
- Địa hình: tương đối đơn giản có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn.
- Khoáng sản: nguồn khoáng sản phong phú nhiều kim loại quý, hiếm ( vàng, kim cương, u-ra-ni-um…)
0,5đ 0,5đ
Câu 2 2,0 đ
*Nguyên nhân:
+Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp.
*Hậu quả: +Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước.
+Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.
Biện pháp: Nếu trả lời được 4 ý đúng trở lên
- Xử lí nước thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt trước khi đổ ra sông - Bảo vệ môi trường sông, không vức rác thải xuống sông, biển…
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 1đ
Câu 3 Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4 : 320C 0,5đ
đ
5. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
- Ghi chú: học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa. Thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó
.