TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
NGỮ VĂN 7
GIÁO VIÊN : NGUYỄN NGỌC
HẬU
TỪ GHÉP
I/ Các loại từ ghép :
1/ Các từ ghép bà ngoại, thơm phức
Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ ?
Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ấy ?
bà ngoại thơm phức
tiếng chính tiếng phụ đứng trước đứng sau
Từ ghép chính phụ
2/ Các từ quần áo, trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không ?
Từ ghép đẳng lập
Các tiếng này ngang hàng nhau, không phân ra tiếng chính, tiếng phụ
quần áo – áo quần trầm bổng – bổng trầm
Ghi nhớ / 14
II/ Nghĩa của từ ghép :
1/ So sánh nghĩa của từ bà ngoại - bà
thơm phức – thơm ta thấy có gì khác nhau ?
ta thấy nghĩa của từ bà ngoại và thơm phức hẹp hơn nghĩa của từ bà và từ thơm.
So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng có gì khác nhau ?
ta thấy nghĩa của từ quần áo, trầm bổng khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
Ghi nhớ / 14
III/ Luyện tập :
1/ Phân loại từ ghép vào bảng
Từ ghép chính phụ Từ ghép đẳng lập
lâu đời, xanh ngắt,
nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
suy nghĩ, chài lưới,
cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
2/ Tạo từ ghép chính phụ :
bút chì mưa rào ăn bám vui mắt thước dây làm quen trắng xoá nhát gan
3/ Tạo từ ghép đẳng lập :
núi sông, rừng mặt mày, mũi ham muốn, thích học hỏi, hành xinh đẹp, tươi tươi tốt, xinh
6/ So sánh nghĩa của các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép với nghĩa của những tiếng tạo ra chúng.
Các từ này có nghĩa khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng tạo ra nó.
7/ Phân tích cấu tạo từ ghép có ba tiếng theo mẫu : máy hơi nước, than tổ ong, bánh đa nem.
Máy hơi nước
CỦNG CỐ
Nêu cấu tạo và nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Nhận diện từ ghép trong một văn bản đã học.
- Soạn bài : Liên kết trong văn bản
Xem và trả lời các câu hỏi SGK/ 17 19