• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 25.1.2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019 Tập đọc

BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầubiết đọc diễn cảm 1 đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ - Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức, xác định giá trị của bản thân.

- Kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người trong mọi việc.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: có trách nhiệm trong mọi việc.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thộc lòng những câu thơ em thích trong bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c.Tìm hiểu bài(11’)

- Yêu cầu đọc đoạn 1 trả lời: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ?

- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? Gv tiểu kết, chuyển ý

- Đọc đoạn còn lại để: “Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh” ?

- 2Hs đọc - Lớp nhận xét.

.

- 1 hs đọc cả bài.

- Hs nối tiếp đọc đoạn lần 1.

- Hs nối tiếp đọc đoạn lần 2 - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

- Gặp một bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho họ ăn và cho ngủ nhờ.

- Phun nước như mưa dâng ngập cánh đồng.

Anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ

Thảo luận nhóm bàn, báo cáo

-Yêu tinh về đập cửa, Cẩu Khây hé

(2)

Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ?

A.Vì có sức khỏe, tài năng

B.Vì dũng cảm, đồng tâm hiệp lực.

C.Vì có sức khỏe, tài năng, dũng cảm, đồng tâm hiệp lực

Gv tiểu kết, chuyển ý

-Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

-Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “ Cẩu Khây hé cửa ... sầm lại”.

- Nhận xét, tuyên dương Hs.

3.Củng cố, dặn dò(5’)

- Qua hai phần của câu chuyện, em nhớ và thích nhất nhất chi tiết nào? Vì sao ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương học sinh.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

cửa, yêu tinh thò đầu vào lè lưỡi, Nắm Tay Đóng Cọc ...

-HS trả lời

Anh em Cẩu Khây đoàn kết đánh thắng yêu tinh.

-Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu ting , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây - Hs nhắc lại

- Hs nối tiếp nhau đọc bài.

- Hs nêu cách đọc, nhấn giọng, ngắt nghỉ....

- Hs thi đọc.

Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Hs trả lời

_______________________________________________

Toán PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số. Biết đọc, viết phân số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ:GD hs có hiểu biết về phân số trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, Bộ toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 3 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Giới thiệu phân số(10’)

- Gv đưa ra mô hình hình tròn như Sgk:

+ Hình tròn chia làm mấy phần bằng nhau?

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

Hs quan sát.

+ 6 phần bằng nhau.

(3)

+ Đã tô màu mấy phần ?

Gv: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau. Tô màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

Viết 65 (5 viết trên gạch ngang, 6 viết dưới gạch ngang ).

Đọc: năm phần sáu; Ta gọi

6

5 là phân số 5 là tử số, 6 là mẫu số

* Kết luận: Sgk

- Yêu cầu đọc, viết các phân số:

2

1 ; 43 ; 74 c.Thực hành

Bài tập 1 (5’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(5’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi 2 em lên bảng làm bài

- Yêu cầu hs quan sát mẫu rồi tự đọc, viết phân số.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 3(5’) Viết các phân số - Yêu cầu hs viết phân số.

+ 5 phần đã được tô màu.

- Hs nhắc lại.

- Viết phân số

- Hs nhắc lại.

Hs nhắc lại

đọc, viết phân số.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- Hai em lên bảng làm bài . 52;85;43;107 ;63;73.

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .

- 2 em lên bảng làm bài

Phân số Tử số Mẫu số

6 11

6 11

8 10

8 10

5 12

5 12

Phân số Tử số Mẫu số

3 8

3 8

18 25

18 25

12 55

12 55

- Hs nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài- 1Hs làm bảng phụ.

(4)

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh, lưu ý các em cách viết phân số cho đúng, đẹp.

Bài tập 4 (5’)

Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Đọc và chỉ tử số và mẫu số các phân số sau: 156 ; 8528;

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương học sinh.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đọc bài làm rồi chữa.

Kết quả: 52 ; 1211 ; 94 ; 109 ;

84 52

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài – Báo cáo

- 1 hs trả lời.

____________________________________________

Chính tả( Nghe - viết)

CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch / tr

2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài:

“Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”.

3. Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv yêu cầu Hs viết: sản sinh, sắp xếp, sum họp, chim sẻ.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(20’) - Gv đọc bài chính tả cần viết:

- Bài cho ta biết điều bài ?

- Kể tên những danh từ riêng trong bài ? - Bài có chữ số La Mã nào ?

- Gv lưu ý Hs tìm những từ dễ viết sai, yêu cầu viết:1880, nẹp sắt, suýt ngã, săm, rất xóc.

- Gv nhận xét, chữa lỗi, lưu ý Hs cách

- 2 Hs lên bảng viết bài, lớp viết nháp Hs nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc thầm bài viết.

- Người đã chế tạo ra chiếc lốp xe đạp là Đân- lớp

Đân - lớp, nước Anh - XIX

- Tìm báo cáo

2 Hs lên viết bảng, lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét.

Nêu cách trìng bày bài,tư thế ngồi

(5)

trình bày bài.

- Gv đọc bài viết 1 lần.

- Gv đọc cho Hs viết bài - Gv đọc cho Hs soát bài.

- Gv thu 5, 7 bài chấm.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho Hs.

c. Hướng dẫn làm bài tập(9’)

Bài tập 2a: Điền vào chỗ trốngch/tr

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a: Điền tiếng có âm ch/tr - Yêu cầu Hs đọc kĩ câu chuyện, tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu Hs đọc lại câu chuyện.

- Tính khôi hài của chuyện thể hiện ở điểm nào ?

3.Củng cố, dặn dò (5’) - Lưu ý khi đọc, viết tr/ch

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

viết

- Hs viết bài - Soát lỗi.

- Hs đổi chéo vở, soát lỗi cho bạn.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài

- Đọc bài làm, lớp chữa bài.

Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài.

- Lớp chữa bài.

- Nhà bác học đãng trí đến mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống ga nào.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 26.1.2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019 Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên(khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng thực hiện tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ toán, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu làm bài tập 2 - Gv nhận xét

2. Bài mới

- 1 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

(6)

a. Gtb(1’)

b.Giới thiệu phân số và phép chia số tự nhiên(10’)

- Gv nêu ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả ?

- Khi thực hiện chia một số tự nhiên cho1 số tự nhiên được kết quả là số như thế nào - Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh ? - Chia mỗi cái bánh làm 4 phần, rồi chia mỗi em một phần. Sau 3 lần chia mỗi em được 3 phần của chiếc bánh tức 43 chiếc bánh. Ta viết: 3 : 4 = 43 (cái bánh) - Kết luận: Sgk

c.Thực hành Bài tập 1 (6’)

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung

- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .

+ Yêu cầu hs nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2 (7’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Nhận xét Bài tập 3(7’)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .

- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết

- GV nhận xét

- 1 Hs đọc ví dụ và tìm kết quả 8 : 4 = 2 (quả)

- là một số tự nhiên.

- Hs nhắc lại bài toán.

Thực hành trên đồ dùng và nêu cách chia

- Phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên không phải là số tự nhiên mà là phân số.

- Đọc lại.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .

- Hai em lên bảng làm bài . 7 : 9 =

9

7 ; 5 : 8 =

8 5 6 : 19 = 196 ; 1 : 3 = 13 - Hs nhận xét

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề

- 2 em lên bảng làm bài

36 : 9 = 369 = 4 ; 88 : 11 = 1188 = 8

0 : 5 = 0 ; 7 : 7 = 77 = 1

+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi .

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số .

+ Đọc chữa bài . 6 = 16 ; 1 = 11 27 =

1

27 ; 0 =

1

0 ; 3 =

1 3

(7)

+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs nêu.

_________________________________________________

Lịch sử

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):

+ Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+ HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phả xin hàng và rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập

2.Kĩ năng:Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…)

3.Thái độ: Cả phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đành giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập của HS .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ (5’):

Nước ta cuối thời Trần

- Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?

- Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao?

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a.Giới thiệu:

Hoạt động1(6’): Hoạt động cả lớp

- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất

- HS trả lời - HS nhận xét

- Hs nghe

(8)

bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.

Hoạt động2(6’): Hoạt động cả lớp

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.

Hoạt động 3(7’): Hoạt động nhóm - Đưa ra câu hỏi cho HS thảo luận nhóm + Khi quân Minh đến trước ai Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào?

+ Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của kị quân ta?

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

+ Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào?

Hoạt động 4 (7’): Hoạt động cả lớp + Nêu câu hỏi cho HS thảo luận .

- Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ?

- Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh và nghĩa quân ra sao ?

3.Củng cố - Dặn dò (5’):

- Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa quân Lam Sơn ở những điểm nào?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ

- HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng

- HS thảo luận nhóm .

- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải

- Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ

- Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực - Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng.

- Dựa vào dàn ý trên thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .

- Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình và sự chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi .

- Quân Minh đầu hàng, rút về nước.

- Hs trả lời

(9)

chức quản lí đất nước.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ

?

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Tìm được các câu kể: Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể vừa tìm được.

- Thực hành viết một đoạn văn có dùng kiểu câu kể: Ai làm gì ? 2.Kĩ năng:

- Kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì ?

3.Thái độ: Hs có thói quen dung từ đặt câu hay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng nhóm

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Nêu tác dụng của chủ ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? Do loại từ nào tạo nên ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(8’): Đọc và tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn sau

- Đoạn văn có mấy câu? Tìm những câu kể Ai làm gì?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2(10’):Ghi lại câu vừa tìm và xác định chủ ngữ vị ngữ

- Gv theo dõi

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(12’): Viết đoạn văn

- Gv treo tranh yêu cầu quan sát, kể những việc cần làm khi trực nhật lớp

- Yêu cầu Hs viết đoạn văn từ 5 - 7 câu viết về buổi trực nhật lớp có sử dụng câu kể: Ai làm gì ?

Có sử dụng 3 câu kể Ai làm gì?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc đoạn văn

- 6 câu, câu 2,3,4,6 là câu kể Ai làm gì?

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm, nộp bài Đáp án:

1. Tàu chúng tôi / buông neo trên vùng biển Trường Sa.

2. Một số chiến sĩ / thả câu.

3. Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát.

4. Cá heo / gọi nhau quây đến....

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

Hs viết đoạn văn vào vở.

- Nối tiếp đọc bài của mình, nói rõ câu kể: Ai làm gì ?

(10)

- Gv nhận xét, chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu kể:Ai làm gì ? gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn chuẩn bị bài sau.

- 1 hs trả lời

_______________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức; Dựa vào gợi ý trong Sgk, chọn và kể lại được câu chuyện( đoạn truyện)đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài.

Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện.

3.Thái độ: Hs mạnh dạn tự tin trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số truyện

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần. Em có nhận xét sau khi nghe xong câu chuyện này ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn kể chuyện

* Tìm hiểu đề bài(10’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người có tài Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện(đoạn truyện)có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

Yêu cầu Hs đọc gợi ý

Những người như thế nào là người có tài?

Lấy ví dụ

Kể tên các câu chuyện em biết về ...

Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

*Thực hành kể chuyện(19’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo

- 3 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

Kể về người có tài Được nghe, được đọc

Nối tiếp đọc gợi ý

Có tài năng , sức khoẻ, có trí tuệ hơn người... Lê Quý Đôn, Nguyễn Ngọc Trường Sơn...

-nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

(11)

cách mở rộng ..

* Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Theo em người có tài là người như thế nào?

*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

- 1 hs trả lời

___________________________________________________

Địa lí

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu địa hình, đất đai, sông ngòi của ĐBNB.

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng nai bồi đắp.

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

2.Kĩ năng: Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các bản đồ hành chính giao thông VN - Tranh ảnh về ĐBNB.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta?

- Gv Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1’)

b. Đồng bằng lớn nhất nước ta (13’)

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- 1 hs trả lời - Hs nhận xét

- Ghi dầu bài, nhắc lại đầu bài.

- Yêu cầu H dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau

(12)

ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?

- Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, đất đai, địa hình)?

Tìm trên bản đồ địa lý TN VN vị trí đồng bằng Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- Gv nhận xét

c. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (17’)

*Hoạt động cá nhân:

- Tìm và kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ

- Nêu nhận xét về sông ngòi kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ?

- G giải thích kênh rạch

- Kênh rạch là do con người đào để dẫn nước tưới tiêu. Kênh lớn hơn rạch

- Nêu đặc điểm của sông Mê Công giải thích tại sao sông ở nước ta có tên là Cửu Long?

*Hoạt động 2: Làm vệc cá nhân

Vì sao ở ĐBNB người dân không đắp đê ven sông?

Sông ở ĐBNB có tác dụng gì?

- G mô tả thêm cảnh lũ lụt vào mùa

+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam của nước ta. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp

+ Đây là đồng bằng lớn nhất cả nước,có dện tích lớn nhất gấp khoảng 3 lần đồng bằng BB.Ngoài đất phù sa màu mỡ đồng bằng còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo

+ Quan sát và tìm trên bản đồ vị trí ĐB Nam Bộ, đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau và một số kênh rạch

- H nhận xét

- Một H đọc yêu cầu

+ Sông Mê Công, sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, kênh Phục Hiệp, kênh Vĩnh Tế, kênh Rạch Sồi

+ Mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở NB chằng chịt (là nơi có nhiều sông và kênh rạch)

+ Sông Mê Công là con sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ ẩung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra biển Đông.

Đoạn chảy qua VN dài 200km và chia thành hai nhánh. Sông Tiền, sông Hậu.

Do hai nhánh sông đổ ra bằng 9 cửa nên có tên là Cửu Long (chín con rồng) - H chỉ vị trí sông Mê Công, sông tiền, sông Hậu, sông đồng nai, kênh vĩnh Tế trên bản đồ TNVN

- H dựa vào vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi

+ Ở Tây Nam Bộ, hàng năm vào mùa lũ nước sông dâng cao từ từ làm ngập một diện tích lớn. Người dân ở đây không đắp đê ven sông để găn lũ như ở đông bằng BB. Qua mùa lũ đồng bằng được đắp thêm một lớp đất màu mỡ

+ Bồi đắp phù sa cho đồng bằng thêm màu mỡ

(13)

mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô.

- Cho H so sánh sự khác nhau giữa đồng bằng NB về mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai

3.Củng cố dặn dò(4’)

Kể tên một số sông lớn kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Là mạng lưới giao thông

- Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đây đã xây nhiều hồ lớn để cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An. Ở Tây Nam Bộ người dân đã đào rất nhiều kênh rạch nối các sông lớn với nhau - Đồng Bằng Băc Bộ có hình dạng tam giác có đỉnh là Việt Trì cạnh là đường bờ biển, địa hình tương đối bằng phẳng có đê ngăn lũ

- Đồng Bằng Bắc Bộ ngoài đất đai màu mỡ, còn có nhiều đất chua phèn cần cải tạo không có đê ngăn lũ.

- 1 hs kể

_______________________________________________

Hoạt động ngo

ài giờ lên lớp

TRÒ CHƠI KÉO CO

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS biết chơi trò chơi kéo co và vận dụng trò chơi kéo co trong giờ nghỉ, trong các hoạt động tập thể.

2.Kĩ năng:

- Rèn cho HS sức khỏe, sự khéo léo, nhanh nhẹn 3.Thái độ:

- HS biết yêu thích các trò chơi dân gian.

II. CHUẨN BỊ

- GV chuẩn bị dây thừng và một dây vải màu đỏ để chơi trò chơi kéo co.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.ổn định tổ chức: (1’) 2.Lên lớp: (35’)

- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học - GV phổ biến cách chơi, luật chơi:

+ Số người chơi được chia làm 2 đội, mỗi đội phải dùng sức mạnh để kéo dây về phía mình.

+ Để tạo sức mạnh kéo 2 bên nắm chặt lấy dây, chân choãi để tạo thế đứng vững.

+ Nghe phát lệnh hai bên ra sức kéo sao cho đội bên kia ngã về phía mình là thắng.

+ Các bạn bên ngoài cổ vũ 2 bên.

- GV tiến hành chia HS thành 2 đội

(14)

- Qui định số lượt kéo co của một lần thi.

- Các đội còn lại đứng theo hàng dọc của sân để cổ vũ cho 2 đội chơi.

- HS tiến hành chơi thử.

- HS tiến hành chơi.

3. Nhận xét- Đánh giá: (4’) - GV công bố đội thắng cuộc.

- Hoan nghênh cả lớp đã nhiệt tình hưởng ứng trò chơi.

- Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt.

__________________________________________________________________

NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Baùc luoân daønh moät tình thöông yeâu vaø söï quan taâm ñaëc bieät cho caùc chaùu thieáu nhi,

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác..

3.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (giúp em nhận thức được điều gì về nhiệm vụ bảo vệ môi trường). 