• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 12 Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại | Giải bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 12 Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại | Giải bài tập Hóa 12"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 23: Luyện tập: Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Bài 1 trang 103 Hóa học 12: Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Các phương pháp điều chế Ag từ AgNO3 là:

- Nhiệt phân:

2AgNO3 to

 2Ag + 2NO2 + O2

- Thủy luyện:

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag - Điện phân dung dịch:

4AgNO3 + 2H2O dpdd 4Ag + 4HNO3 + O2

Phương pháp điều chế Mg từ MgCl2 là điện phân nóng chảy MgCl2

MgCl2 dpncMg + Cl2

Bài 2 trang 103 Hóa học 12: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.

Lời giải:

a) 2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag

Phương trình ion thu gọn: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag↓

AgNO3 là chất oxi hóa, Cu là chất khử.

b) Ag NO3

250 4 1

n . mol

170 100 17

 

Ag NO pu3

n 1 17. 0,01mol 17 100

 

Theo phương trình hóa học có:

3

3

Cu Ag NO

1 0,01

n .n 5.10 mol

2 2

  

Áp dụng tăng giảm khối lượng: mvật sau = mvật ban đầu + mKL bám vào – mKL tan ra

Khối lượng vật sau phản ứng = 10 + 0,01.108 – 0,005.64 = 10,76 g

Bài 3 trang 103 Hóa học 12: Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là

A. Mg. B. Cu.

C. Fe. D. Cr.

(2)

Lời giải:

Đáp án C.

Gọi công thức của oxit kim loại là MxOy

Số mol H2

H2

0,896

n 0, 4 mol

22, 4

 

MxOy + yH2 to

 xM + yH2O 0, 4

y ← 0,4 mol

Ta có: Moxit = 23, 2 23, 2y 0, 4 0, 4 58y

y

 

Như vậy :

Mx + 16y = 58y → Mx = 42y x 42

y M

 

Giá trị thỏa mãn: M = 56; x = 3; y = 4 Kim loại là Fe và công thức oxit là Fe3O4

Bài 4 trang 103 Hóa học 12: Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Kim loại M là

A. Mg. B. Cu.

C. Fe. D. Cr.

Lời giải:

Đáp án B.

H2

5,376

n 0, 24 mol

22, 4

 

nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol) Phương trình hóa học:

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

Theo phương trình hóa học có nHCl pứ = 2. nkhí = 2.0,24 = 0,48(mol).

So với ban đầu HCl phản ứng còn dư, vậy số mol M tính theo số mol khí.

M H2

2 2.0, 24 0, 48

n .n mol

n n n

n 2

M 9,6 20n

0, 48 M 40

n

  

 

     

Vậy M là Ca.

(3)

Bài 5 trang 103 Hóa học 12: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M.

Ở catot thu được 6 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là

A. NaCl. B. KCl.

C. BaCl2. D. CaCl2. Lời giải:

Đáp án D.

2MCln dpnc 2M + nCl2

Khí ở anot là Cl2

Cl2 M

3,36 2 0,3

n 0,15mol n .0,15 mol

22, 4 n n

    

Mặt khác có M 6 n  M 6 0,3

M 20n

M n

    Vậy n = 2; M = 40 thỏa mãn

Công thức muối CaCl2

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO 3

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..

Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại?. M – ne →

Fe-Zn tạo thành cặp pin điện hóa trong đó Zn bị ăn mòn còn lại Fe được bảo vệ.. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra

Bài 5 trang 98 Hóa học 12: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A.. Viết phương trình hóa học của phản ứng

- Tiến hành thí nghiệm: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO 4.. Sau khoảng 10 phút quan sát màu đinh sắt và màu

Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm có 1 electron ở lớp ngoài cùng.. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó. Sục lượng khí CO 2 thu được vào

Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm 2 gam kết