• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 12 Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại | Giải bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 12 Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại | Giải bài tập Hóa 12"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 24: Thực hành: Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại Thí nghiệm 1 trang 104 Hóa học 12: Dãy điện hóa của kim loại.

- Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 3ml dd HCl loãng

+ Lần lượt cho 3 mẫu kim loại Al, Fe, Cu có kích thước tương đương nhau vào 3 ống nghiệm

Quan sát lượng bọt khí H2 thoát ra ở các ống nghiệm trên, rút ra kết luận về mức độ hoạt động của các kim loại.

- Hiện tượng: Bọt khí thoát ra ở ống nghiệm khi thả Al nhanh hơn so với ống nghiệm khi thả Fe. Ống nghiệm khi thả Cu không có hiện tượng gì.

- Kết luận: Tính kim loại Al > Fe > Cu.

PTHH:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cu không tác dụng với dd HCl loãng

Thí nghiệm 2 trang 104 Hóa học 12: Điều chế kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu trong dung dịch.

- Tiến hành thí nghiệm: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO4. Sau khoảng 10 phút quan sát màu đinh sắt và màu dung dịch.

Rút ra kết luận và viết phương trình hóa học.

- Hiện tượng: Trên Fe xuất hiện một lớp kim loại màu đỏ (Cu); dung dịch nhạt dần màu xanh ( Cu2+ phản ứng và nồng độ giảm).

- Kết luận: Kim loại mạnh khử ion của kim loại yếu trong dung dịch (kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng)

- Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Thí nghiệm 3 trang 104 Hóa học 12: Ăn mòn điện hóa học.

- Tiến hành thí nghiệm:

+ Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống khoảng 3ml dd H2SO4 loãng + Cho vào mỗi ống 1 mẩu kẽm. Quan sát bọt khí thoát ra

+ Nhỏ thêm vào 2-3 giọt dd CuSO4 vào ống thứ 2. So sánh lượng bọt thoát ra ở hai ống, rút ra kết luận và giải thích.

- Hiện tượng:

+ Lúc đầu ở ống 1 và ống 2 bọt khí thoát ra đều nhau.

+ Ở ống 2 sau khi thêm CuSO4 thấy ở viên kẽm xuất hiện màu đỏ, đồng thời bọt khí thoát ra nhanh hơn ống 1

- Giải thích: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

(2)

Cu sinh ra bám lên thanh Zn thành 2 điện cực trong dung dịch H2SO4 ⇒ pin (ăn mòn điện hóa học)

- Phương trình hóa học:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

(3)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại?. M – ne →

Fe-Zn tạo thành cặp pin điện hóa trong đó Zn bị ăn mòn còn lại Fe được bảo vệ.. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra

Bài 5 trang 98 Hóa học 12: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A.. Viết phương trình hóa học của phản ứng

Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.. Xác định khối lượng của vật sau

Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm có 1 electron ở lớp ngoài cùng.. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó. Sục lượng khí CO 2 thu được vào

Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm 2 gam kết

Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 thì thu được một chất rắn.. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong hai trường hợp nói trên

+ Cho HCl vào ống nghiệm đựng đinh sắt, phản ứng xảy ra, có bọt khí thoát ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.. Khi kết thúc