• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại | Giải bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 12 Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại | Giải bài tập Hóa 12"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại

Bài 1 trang 88 Hóa học 12: Giải thích vì sao kim loại đều có tính chất vật lý chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim?

Lời giải:

Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

Bài 2 trang 88 Hóa học 12: Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?

Lời giải:

Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là tính khử.

M – ne → Mn+

Bởi vì: Trong một chu kỳ, nguyên tử của các nguyên tố kim loại có bán kính tương đối lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với phi kim, số electron hóa trị ít, lực liên kết hạt nhân của những electron này tương đối yếu nên chúng dễ tách ra khỏi nguyên tử.

Bài 3 trang 88 Hóa học 12: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì có thể dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?

A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh.

C. Bột than. D. Nước.

Lời giải:

Đáp án B.

Thủy ngân có thể phản ứng với bột lưu huỳnh ngay điều kiện thường, tạo thành HgS khó bay hơi, dễ thu hồi.

Hg + S → HgS.

Bài 4 trang 89 Hóa học 12: Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Hãy giới thiệu phương pháp hóa học đơn giản để có thể loại được tạp chất. Giải thích việc làm và viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.

Lời giải:

Cho một thanh sắt sạch vào dung dịch CuSO4. Toàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta còn lại dung dịch chỉ có FeSO4.

Phương trình phân tử: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Phương trình ion rút gọn: Fe + Cu2+→ Fe2++ Cu

Bài 5 trang 89 Hóa học 12: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

(2)

Lời giải:

Chọn B.

Các trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II):

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Bài 6 trang 89 Hóa học 12: Cho 5,5 gam hỗn hợp Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kỹ đến phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 33,95 gam. B. 35,20 gam. C. 39,35 gam. D.

35,39 gam.

Lời giải:

Đáp án B.

Gọi số mol của Fe là x mol → số mol của Al là 2x mol.

Theo bài ra ta có: 56x + 27.2x = 5,5 → x = 0,05 mol.

Vậy số mol Fe là 0,05 mol; số mol Al là 0,1 mol.

Phương trình hóa học xảy ra:

Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag 0,1 → 0,3 mol

Do Ag+ đã hết sau khi phản ứng với Al, nên không xảy ra tiếp phản ứng giữa Fe và Ag+.

Chất rắn thu được sau phản ứng là Ag (0,3 mol) và Fe chưa phản ứng 0,05 mol.

Khối lượng chất rắn = mAg + mFe = 0,3. 108 + 0,05. 56 = 35,2 (g)

Bài 7 trang 89 Hóa học 12: Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:

a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+. b) Cl, Cl, Br, Br, F, F, I, I.

Lời giải:

a) Chiều giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag

Chiều tăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+ b) Chiều giảm tính khử: I > Br > Cl > F

Chiều tăng tính oxi hóa: I < Br < Cl < F

Bài 8 trang 89 Hóa học 12: Những tính chất vật lý chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi

A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

B. khối lượng riêng của kim loại.

(3)

C. tính chất của kim loại.

D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Lời giải:

Đáp án D.

Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Không có hiện tượng xảy ra và không có phản ứng.. a) Viết phương trình hoá học. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo oxit, kim loại tác dụng với clo cho muối clorua. b) Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung dịch

Bài 1 trang 51 Hóa học lớp 9: Kim loại có những tính chất hóa học nào? Lấy ví dụ và viết các phương trình hóa học minh họa với kim loại magie. Lời giải:.. Kim loại

Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của M, biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO 3

Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.. Xác định khối lượng của vật sau

- Tiến hành thí nghiệm: Đánh sạch gỉ một chiếc đinh sắt rồi thả vào dung dịch CuSO 4.. Sau khoảng 10 phút quan sát màu đinh sắt và màu

Lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm có 1 electron ở lớp ngoài cùng.. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó. Sục lượng khí CO 2 thu được vào

Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại mang đun nóng thu thêm 2 gam kết