BÀI 21 – ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Bài 1 trang 34 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Nối từng ô bên phải với 1 trong 2 ô bên trái sao cho phù hợp với đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
Lời giải:
Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công
NỀN NÔNG NGHIỆP CỔ TRUYỀN
NỀN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA
Sử dụng nhiều sức người
Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa
Sản xuất tự cấp, tự túc, đa canh
Năng xuất lao động cao
Năng xuất lao động thấp Gắn với công nghiệp chế biến
Phục vụ cho nhu cầu của thị trường
Bài 2 trang 34 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Trình bày những thuận lợi và khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta.
* Thuận lợi:
* Khó khăn:
Lời giải:
Trình bày những thuận lợi và khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta:
* Thuận lợi:
Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công
NỀN NÔNG NGHIỆP CỔ TRUYỀN
NỀN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA
Sử dụng nhiều sức người
Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa
Sản xuất tự cấp, tự túc, đa canh
Năng xuất lao động cao
Năng xuất lao động thấp Gắn với công nghiệp chế biến
Phục vụ cho nhu cầu của thị trường
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt (theo mùa, theo Bắc – Nam, theo độ cao địa hình) tạo điều kiện:
+ Đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp: nông sản nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ và chuyển dịch cơ cấu mùa vụ (vụ đông - xuân, hè – thu, thu – đông)
+ Sự phân hóa của địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các biện pháp canh tác khác nhau giữa các vùng
* Khó khăn:
- Tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp - Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh hại.
Bài 2 trang 34 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Dựa vào bảng số liệu ở phần “Câu hỏi và bài tập” của bài 21 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
* Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006.
* Xử lí số liệu rồi điền vào bảng dưới đây.
Cơ cấu các loại loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 (%)
Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng số 100% 100% 100%
Cây hàng năm Cây CN lâu năm Chăn nuôi
Nuôi trồng thủy sản Các loại khác
* Nhận xét về cơ cấu các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 từ biểu đồ đã vẽ.
Lời giải:
* Xử lí số liệu
Các loại trang trại Cả nước Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long
Tổng số 100% 100% 100%
Cây hàng năm 28,7 10,7 44,9
Cây CN lâu năm 16,0 58,3 0,3
Chăn nuôi 13,7 21,4 3,6
Nuôi trồng thủy sản 30,0 5,3 46,2
Các loại khác 10,6 4,3 5,0
* Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006.
Biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006.
* Nhận xét về cơ cấu các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 từ biểu đồ đã vẽ.
Nhìn chung cơ cấu các loại trang trại của cả nước, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006 có sự khác biệt rõ:
- Cả nước: trang trại nuôi trồng thủy sản có tỉ trọng lớn nhất (30%), tiếp đến là trang trại cây hàng năm (29%), trang trại cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi lần lượt là 16% và 15%, còn lại là các trang trại khác với 10%.
- Đông Nam Bộ: Trang trại cây công nghiệp lâu năm chiếm hơn nửa cơ cấu trang trại (58%), lớn thứ 2 là trang trại chăn nuôi (22%), trang trại cây hàng năm chỉ có 11%, còn lại trang trại nuôi trồng thủy sản và các trang trại khác lần lượt là 5% và 4%.
- Đồng bằng sông Cửu Long: Trang trại cây hàng năm (45%) và trang trại nuôi trồng thủy sản (46%) chiếm đến 90% cơ cấu trang trại, còn lại trang trại chăn nuôi và trang trại khác lần lượt là 4% và 5%. Có rất ít chỉ 0,3% là trang trại cây công nghiệp lâu năm.