• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm (tiếp theo) | Giải Tập bản đồ 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm (tiếp theo) | Giải Tập bản đồ 12"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 10 – THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo)

Bài 1 trang 17 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Hãy điền nội dung thích hợp vào bảng để nêu rõ tính chất và đặc điểm của các thành phần tự nhiên.

* Địa hình và đất.

THIÊN NHIÊN NHIỆT

ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Địa hình Đất

* Sông ngòi và sinh vật.

THIÊN NHIÊN NHIỆT

ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Sông ngòi Sinh vật

Lời giải:

* Địa hình và đất.

(2)

THIÊN NHIÊN NHIỆT

ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Địa hình Đất

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi do địa hình sườn dốc mất lớp phủ thực vật, đất bị xói mòn rửa trôi. Vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông do hệ quả của quá trình xâm thực. Hàng năm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vẫn mở rộng ra phía biển hàng chục mét.

- Đất feralit và quá trình feralit đặc trưng do điều kiện nhiệt ẩm cao, phong hóa mạnh mẽ.

- Feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, lâm nghiệp, cây ăn quả.

* Sông ngòi và sinh vật.

THIÊN NHIÊN NHIỆT

ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

Sông ngòi Sinh vật

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu là sông nhỏ: 2360 con sông dài

> 10km, cứ 20km bờ biển lại gặp cửa sông.

- Sông nhiều nước, giàu phù sa: tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm, tổng lưu lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.

- Chế độ nước theo mùa: mùa lũ tương ứng mùa mưa, mùa cạn tương

- Hệ sinh thái đặc trưng là hệ sinh thái rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

- Rừng nguyên sinh còn ít, chủ yếu là rừng thứ sinh: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xavan,…

- Thành phần sinh nhật nhiệt đới chiếm ưu thế: cây nhiệt đới họ đậu, chim thú nhiệt đới, côn trùng

(3)

ứng mùa khô, mưa thất thường =>

dòng chảy bất thường.

- Cảnh quan tiêu biểu: hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit

Bài 2 trang 17 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Dựa vào nội dung SGK Địa lí 12 và kiến thức đã học, hãy điền nội dung phù hợp vào sơ đồ dưới đây.

Đến sản xuất nông nghiệp Đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

Lời giải:

Đến sản xuất nông nghiệp Đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

- Thuận lợi: Nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa

=> phát triển lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.

- Khó khăn: Tính thất thường của thời tiết khí hậu (năm rét muộn, năm rét sớm, sương muối, bão, hạn hán,…) => cơ cấu cây trồng,

- Thuận lợi: phát triển đa dạng các ngành kinh tế như lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải, du lịch, khai thác, xây dựng.

- Khó khăn:

+ Độ ẩm cao => bảo quản máy móc thiết bị, nông sản

ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẤM GIÓ MÙA

ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẤM GIÓ MÙA

(4)

kế hoạch thời vụ, sâu bệnh hại, phòng chống thiên tai.

+ Thiên tai => tổn thất người và của + Thời tiết bất thường (dông, lốc, mưa đá, rét hại…) ảnh hưởng đời sống, sản xuất.

+ GTVT, du lịch và các ngành khai thác chịu ảnh hưởng của phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Môi trường dễ bị suy thoái.

Gia súc bị chết do rét đậm, rét hại và sương muối

Bài 3 trang 18 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Chúng ta cần phải làm gì để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới có hiệu quả và phát triển bền vững.

(5)

Lời giải:

Các biện pháp phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới có hiệu quả và phát triển bền vững:

- Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, khắc phục tính mùa vụ trong cơ cấu cây trồng.

- Đa dạng hóa cây trồng vật nuôi.

- Đảm bảo nguồn nước, hoàn thiện hệ thống tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp.

- Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất, cải tiến giống và phân bón, phát triển dịch vụ nông nghiệp.

- Khai thác, sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam (xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam) hoạt động. Vượt qua biển vùng xích đạo, khối khí này trở nên nóng ẩm thường gây

+ trên các sườn đất dốc, mất lớp phủ thực vật, bè mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá, hiện tượng đá lở, đất trượt. + vùng núi đá

- Nhiệt độ trung bình tháng VII cao nhất ở miền Trung vì vào thời điểm này là mùa hè, lại chịu ảnh hưởng mạnh của hiệu ứng phơn, gió tây khô nóng khiến nhiệt độ cao..

Vùng đồng bằng ven biển - Đồng bằng Bắc Bộ và và đồng bằng Nam Bộ: mở rộng, bằng phẳng, thềm lụa địa rộng, nông; phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi

Bài 1 trang 19 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Dựa vào hình 12 trong SGK Địa lí 12 và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết hai quần đảo Hoàng Sa và

Bài 2 trang 23 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Nêu vai trò, ý nghĩa kinh tế và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta.. *

Bài 2 trang 34 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Trình bày những thuận lợi và khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới ở

Nhìn chung đàn trâu, bò, lợn có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng, trong đó đàn trâu là ít nhất, đàn bò ở mức trung bình, đàn lợn là nhiều nhất.. Đồng bằng sông