Trong vụ trao nhầm con ở Ba Vì, theo các bạn người ta đã dựa vào
đâu để xác định được đúng con ruột của từng gia đình?
1
2
Trung tâm phân tích ADN và
công nghệ di truyền Các cán bộ giám định ADN trong phòng TN
3
CHƯƠNG III: AND VÀ GEN
Tiết 1: ADN
Cấu trúc điển hình của NST 4
Protein loại híston
ADNADN
Tế bào
5
I. Cấu tạo hoá học của phân tử ADN
Click to add Title
21 Cấu tạo
Nêu thành phần hoá học của ADN.
6
ADN là chữ viết tắt của:
Axit Deoxiribo Nuclêic
)
7
1. Qua tranh cho biết những thành phần hóa học nào cấu tạo nên phân tử ADN?
Cấu tạo chi tiết một đoạn phân tử ADN
- ADN là một Axit hữu cơ, được cấu tạo từ các nguyên tố hĩa học: C, O, H, N,
P…
8
2.Vì sao ADN là một đại phân tử?
Tại sao nĩi AND là 1 đại phân tử?
9
2.Vì sao ADN là một đại phân tử?- ADN là một đại phân tử vì:
+ Kích thước lớn, dài tới hàng trăm Micromet + Khối lượng lớn, hàng triệu đơn vị cacbon
(đvC)
10
3. Tại sao nói ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Có mấy loại Nu cấu tạo nên phân tử ADN?
ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân vì mỗi phân tử ADN gồm nhiều đơn phân.
Mỗi đơn phân là 1 nucleotit
- Có 4 loại Nucleotit là: Adenin
(A),Timin (T), Guamin (G), Xitoxin ( X)
11
Mỗi Nucleotit gồm 3 thành phần
Mở rộng:
→
Các đơn phân chỉ khác nhau bởi bazơ
Nitơ
12
Tùy theo số lượng của 4 loại Nu mà xác định chiều dài của ADN.
13
Click to add Title
22
Tính chất:
Click to add Title
21
Cấu tạo
I. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
14
? Hãy nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận nhóm 2 bạn trả lời các câu hỏi sau để hiểu rõ
được tính chất của phân tử ADN (trong 2’) Vì sao ADN có tính đa dạng và tính đặc thù?
Cấu tạo một đoạn phân tử ADN
15 Cấu trúc hóa học của phân tử ADN
1. ADN có tính đa dạng
2. ADN có tinh đặc thù:
Tính đa dạng của ADN do 4 loại Nu sắp xếp khác nhau tạo được vô số loại phân tử ADN khác nhau
-Tính đặc thù của ADN: do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các cặp Nu qui định
16
H: Sự hiểu biết về tính đa dạng và đặc thù của ADN giúp ta giải thích như thế nào về tính
đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật?
17
Tính đặc thù của ADN được duy trì qua các thế hệ tế bào
→
qua các thế hệ cơ thểADN tập trung chủ yếu trong nhân tế bào
Do đó sự đa dạng và đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặt thù của các loài sinh vật
18
Tính đặc thù của ADN được ổn định trong quá trình sinh sản cá thể
Mở rộng
Vì: - Trong giao tử hàm lượng ADN giảm đi ½
- Trong thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi
VD: Ở người
-Trong tế bào lưỡng bội, hàm lượng ADN là: 6,6 . 10-12 g
-Trong giao tử (Trứng hoặc tinh trùng), hàm lượng ADN chỉ còn: 3,3 .10-12g
19
II. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
1953
20
Click to add Title
2
1
Cấu trúc không gianII. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
21
Hãy quan sát mô hình cấu trúc không gian của phân tử ADN
và mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN
Mỗi vòng xoắn có đường kính là 20 Ao
Thảo luận nhóm lớn trong 3 phut
1. Các loại Nu nào giữa 2 mạch liên kết với nhau
thành từng cặp? Và liên kết với nhau bằng mấy liên kết Hidro? (3đ)
2. Giả sử trình tự các đơn phân trên 1 đoạn mạch ADN như sau: -A-T-G-G-T-A-G-T-X-
Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng sẽ như thế nào? (3đ)
24
1. Các Nu giữa 2 mạch đơn lien kết với nhau theo chiều dọc bởi các liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung: (A=T); (G = X)
2. Trình tự các đơn phân trên đoạn mạch tương ứng như sau:
-T-A-X-X-A-T-X-A-G-
25
H: Qua thảo luận ở cau 2 em hãy rút ra được hệ quả gì của nguyên tắc bổ sung
(NTBS)?
? Từ NTBS ta có tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN như thế nào?
Tỉ số A+T/ G+X trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài
A – T → A = T (1) G – X → G = X (2)
Cộng 2 vế: (1) và (2) → (A + G) = (T + X)
A + G = 1
T + X
Kiểm tra đánh giá:
Câu 1: Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào qui định?
a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nu trong phân tử ADN
b. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
c. Tỉ lệ (A+T) / (G+X) trong phân tử ADN d. Cả a và b
Chọn những câu trả lời đúng:
Câu 2: theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?
a. A + G = T + X b. A = T; G = X
c. A +T +G = A +X + T d. A +X +T = G + X + T
Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK -Làm bài tập : 3, 4 vào vở bài tập - Đọc trước bài 16 và chuẩn bị các phần lệnh của bài 16