• Không có kết quả nào được tìm thấy

BẢNG ĐẶC TẢ ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ – SINH 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "BẢNG ĐẶC TẢ ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ – SINH 9 "

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BẢNG ĐẶC TẢ ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ – SINH 9

HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022

 Hình thức: Trắc nghiệm (Chọn đáp án đúng nhất: 0,25 điểm / câu)

 Thời gian: 45 phút

I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Kiến thức/kĩ năng Nhận biết Thông Hiểu Vận dụng Vận dụng cao

TN (50%) – 5 điểm TN (30%) – 3 điểm TN (20%) – 2 điểm Yêu cầu về mức độ Các câu hỏi yêu cầu HS

nhận ra, nhớ lại thông tin đã được tiếp nhận trước đó hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài học.

Các câu hỏi yêu cầu HS giải thích, diển đạt được thông tin theo ý hiểu của cá nhân, so sánh, áp dụng trực tiếp…kiến thức, kĩ năng đã học trong bài học.

Các câu hỏi yêu cầu HS sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình huống gắn với nội dung đã được học ở các bài học.

Các câu hỏi yêu cầu HS vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình huống mới, các vấn đề thực tiễn phù hợp với mục tiêu của bài học . Chủ đề 1: ADN và gen (5 điểm)

- Cấu tạo, cấu trúc, chức năng ADN, ARN,

Protein

- Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã

- Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

- Trình tự của ADN, ARN, trình tự axit amin sau nhân đôi, phiên mã, dịch mã.

- Cấu tạo hóa học, đơn phân của ADN, ARN.

- Chức năng của ADN, ARN

- Các loại ARN

- Số lượng nu mỗi chu kì xoắn

- Khái niệm gen

- Nguyên tắc nhân đôi ADN

- Mối quan hệ gen và tính trạng

- So sánh cấu tạo, cấu trúc của ADN, ARN, Protein

- Các thành phần tham gia phiên mã, dịch mã.

- Chức năng của Protein.

- Tính số lượng phân tử ADN sau khi nhân đôi n lần.

- Viết trình tự mạch ADN sau khi nhân đôi.

- Viết trình tự mạch ARN dựa vào mạch khuôn ADN.

- Xác định trình tự chuỗi axit amin dựa vào trình tự ARN 10 câu (2,5 điểm) 6 câu (1,5 điểm) 4 câu (1 điểm)

(2)

Chủ đề 2: Nhiễm sắc thể (5 điểm) - Cấu tạo, cấu trúc NST

- Số lượng NST trong bộ đơn bội, lưỡng bội

- Diễn biến nguyên phân, giảm phân

- Thụ tinh và bản chất của thụ tinh

- Cơ chế xác định giới tính

- Cấu tạo, cấu trúc NST - Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng, trong giao tử

- Khái niệm cặp NST tương đồng

- Diễn biến các kì trong nguyên phân

- Diễn biến các kì trong giảm phân

- Khái niệm thụ tinh và bản chất của thụ tinh

- Cấu tạo, cấu trúc NST

- Xác định các kì của nguyên phân, giảm phân qua hình ảnh.

- Giải thích ý nghĩa của bộ NST 2n và n.

- Giải thích cơ chế xác định giới tính ở người.

- Tính số lượng tinh trùng và trứng tạo ra qua giảm phân.

- Xác định các kì của nguyên phân và giảm phân qua ảnh chụp mẫu quan sát dưới kính hiển vi.

- Xác định số lượng NST trong tế bào ở các kì của nguyên phân - Xác định số lượng NST trong tế bào ở các kì của giảm phân

10 câu (2,5 điểm) 6 câu (1,5 điểm) 4 câu (1 điểm)

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP A. Mức độ nhận biết (20 câu)

Chức năng của ADN là:

Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền Vận chuyển các axit amin

Tham gia cấu tạo nên riboxom Tạo ra các giao tử trong giảm phân

Các nguyên tố hoá học tham gia trong thành phần của phân tử ARN là:

C, H, O, Na, S C, H, O, N, P C, H, O, Na, P C, H, N, P, Mg

(3)

Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:

A, U, G, X A, T, G, X A, D, R, T U, R, D, X

Tên các loại ARN là:

A, T, G, X A, U, G, X

mARN, tARN, rARN

mARN, tARN, rARN và axit amin

Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN có chứa : 10 cặp nucleotit

20 cặp nucleotit 30 cặp nucleotit 40 cặp nucleotit

Gen là gì?

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit.

Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một ADN khác Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit.

Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một ADN khác

ADN nhân đôi theo nguyên tắc?

Khuôn mẫu Bổ sung Bán bảo toàn

Khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn

Chức năng của tARN là:

Vận chuyển axit amin cho ADN

Vận chuyển axit amin để tạo ra chuỗi axit amin

(4)

Quy định cấu trúc của một loại protein Cấu tạo nên riboxom

Trong nhân đôi ADN thì nucleotit loại G tự do của môi trường đến liên kết với:

T mạch khuôn G mạch khuôn A mạch khuôn X mạch khuôn

Mối quan hệ của gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ Gen  ADN  mARN  Tính trạng

Gen  mARN  Protein  Tính trạng Gen  ADN  Protein  Tính trạng Gen  mARN  ADN  Tính trạng

Đặc điểm của NST trong các TẾ BÀO SINH DƯỠNG là:

Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng Luôn co ngắn lại

Luôn luôn duỗi ra

Cặp NST tương đồng là:

Hai NST giống nhau về hình thái và kích thước.

Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.

Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.

“Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào” là sự kiện xảy ra ở kì nào của quá trình NGUYÊN PHÂN

Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối

(5)

Kết thúc quá trình NGUYÊN PHÂN, số NST có trong mỗi tế bào con là:

Lưỡng bội ở trạng thái đơn Lưỡng bội ở trạng thái kép Đơn bội ở trạng thái đơn Đơn bội ở trạng thái kép

Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:

Tế bào sinh dưỡng

Tế bào sinh dục vào thời kì chín Tế bào mầm sinh dục

Hợp tử và tế bào sinh dưỡng

Trong quá trình GIẢM PHÂN, hiện tượng các NST đơn nhân đôi thành NST kép xảy ra ở kì nào?

Kì trung gian ở giảm phân I Kì trung gian ở giảm phân II

Kì trung gian ở cả 2 lần giảm phân I và II

NST không nhân đôi ở giảm phân, nó chỉ nhân đôi khi nguyên phân.

Từ một NOÃN BÀO BẬC I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:

1 trứng và 3 thể cực 4 trứng

3 trứng và 1 thể cực 4 thể cực

Thụ tinh là sự kết hợp giữa:

1 người nam và 1 người nữ trong hôn nhân

1 tinh nguyên bào và 1 noãn nguyên bào trong quá trình phát sinh giao tử 1 tinh trùng và 1 trứng

1 tinh trùng và 1 trứng tạo thành hợp tử

Quan sát hình và cho biết các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST?

(6)

Số 1 là tâm động, số 2 là cromatit Số 1 là cromatit, số 2 là tâm động Số 1 là ADN, số 2 là protein histon Số 1 là protein histon, số 2 là ADN

Nhận định nào sau đây đúng?

Kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào (2n). Kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào (2n) Kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào (2n). Kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào (n) Kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào (n). Kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào (2n) Kết thúc quá trình nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào (n). Kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra 4 tế bào (n)

B. Mức độ thông hiểu (12 câu)

Điều đúng khi nói về ARN là:

Cấu tạo gồm 2 mạch xoắn song song Cấu tạo gồm 1 mạch xoắn đơn

Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X

Đặc điểm chung về cấu tạo của ADN, ARN và protein là:

Là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Có kích thước và khối lượng bằng nhau Đều được cấu tạo từ các nucleotit

Đều được cấu tạo từ các axit amin

(7)

Các thành phần nào tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi axit amin mARN và các axit amin

ADN và các axit amin

mARN, tARN, rARN và các axit amin

ADN, mARN, tARN, rARN và các axit amin

Protein đa dạng và đặc thù là do:

Có rất nhiều loại nucleotit cấu tạo nên các axit amin và từ đó cấu tạo protein Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các nucleotit

Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các axit amin Cả 3 câu trên đều đúng.

Một ví dụ cho thấy protein có chức năng BẢO VỆ CƠ THỂ là:

Insulin là hormone giúp điều chỉnh lượng đường trong máu Kháng thể có bản chất là protein giúp bảo vệ cơ thể

Amilaza là một loại enzyme tiêu hóa tinh bột Colagen và elastin là thành phần chủ yếu của da

Cấu trúc của phân tử Hemoglobin là cấu trúc bậc mấy trong 4 bậc cấu trúc của protein

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4

(8)

Nói về CẤU TẠO của NST thì kết luận nào đúng?

NST gồm 2 cromatit dính với nhau ở tâm động NST gồm ADN, ARN và Protein

NST gồm ADN và protein histon NST gồm NST đơn và NST kép

Ở người có số lượng NST là 2n = 46. Điều đó có nghĩa là:

Tế bào sinh dưỡng có 46 NST, tế bào giao tử có 46 NST Tế bào sinh dưỡng có 46 NST, tế bào giao tử có 23 NST Tế bào sinh dưỡng có 23 NST, tế bào giao tử có 46 NST Tế bào sinh dưỡng có 23 NST, tế bào giao tử có 23 NST

Hình ảnh dưới đây mô tả kì nào của quá trình NGUYÊN PHÂN?

Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối

Hình ảnh dưới đây mô tả kì nào của quá trình GIẢM PHÂN?

(9)

Kì sau I Kì sau II Kì cuối I Kì cuối II

Quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây là nhận định ĐÚNG

Trong quá trình giảm phân, nữ tạo ra 1 loại trứng là 22A + X và nam tạo ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y với số lượng giao tử đực và giao tử cái bằng nhau.

Trứng 22A + X và tinh trùng 22A + X có số lượng NST và các gen trên NST hoàn toàn giống nhau.

Muốn sinh con gái thì trứng 22A + X kết hợp với tinh trùng 22A + X và các bé gái sinh ra hoàn toàn giống nhau về gen Muốn sinh con trai thì trứng 22A + X kết hợp với tinh trùng 22A + Y và các bé trai sinh ra sẽ có những đặc điểm sai khác.

Tại sao tỉ lệ con trai và con gái sơ sinh là xấp xỉ 1 : 1 Vì tỉ lệ tinh trùng X và tinh trùng Y là 1 : 1.

Vì luật hôn nhân gia đình quy định trong hôn nhân chỉ được 1 vợ và 1 chồng.

Vì trong quá trình phát sinh giao tử, số giao tử cái được tạo ra bằng số giao tử đực.

Vì quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh sẽ giúp duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài.

C. Mức độ vận dụng (8 câu)

Một phân tử ADN sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN?

(10)

A. 4 B. 8 C. 16 D. 32

Mạch khuôn của ADN có trình tự A – A – G – X – T – A . Hỏi trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp có trình tự như thế nào?

Trình tự A – A – G – X – T – A Trình tự A – A – G – X – U – A Trình tự T – T – X – G – A – T Trình tự U – U – X – G – A – U

Một ADN có trình tự

Viết trình tự mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 của ADN Trình tự X – T – A – G – A – X

Trình tự G – A – U – X – U – G Trình tự G – A – T – X – T – G Trình tự X – U – A – G – A – X

Giả sử một đoạn mARN có tổng số nucleotit là 300, không tính bộ ba kết thúc, hỏi chuỗi axit amin được tổng hợp dựa vào mARN này có bao nhiêu axit amin?

1 100 300

Quá nhiều, không tính được

Cho các mã di truyền quy định loại axit amin như sau: XXA (Pro), AXG (Thr), AAG (Lys), GXA (Ala), UUA (Leu). Nếu ARN có trình tự AXGUUAXXA vậy chuỗi axit amin sẽ có trình tự như thế nào?

A. Có trình tự AXGUUAXXA B. Có trình tự Thr – Leu – Pro C. Có trình tự UGXAAUGGA

(11)

B. Có trình tự Pro – Thr – Lys – Ala – Leu

Có 4 TINH BÀO BẬC I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được bao nhiêu tinh trùng?

4 tinh trùng 1 tinh trùng 16 tinh trùng

Khoảng 1 triệu tinh trùng

Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?

4 8 16 32

Quan sát hình chụp hiển vi quá trình nguyên phân ở cây hành. Hình ảnh này cho thấy tế bào đang ở kì nào?

Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đã biết, ta cần thực hiện các bước sau:.. + Bước 1: Tính khối

Số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian Câu 25: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi.. Số lượng, thành phần, trình tự các axit

- Mỗi loại ADN lại đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit, vì thế đã tạo nên tính đa dạng và đặc đặc thù của ADN... Bài tập tóm tắt

- Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

Kết tử lập luận không chỉ chi phối đến số lượng và trật tự sắp xếp các thành phần của lập luận mà còn thể hiện quan hệ giữa các LC và KL... Các LC có thể

- Khóa lưỡng phân là cách phân loại sinh vật dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm.. - Cách xây dựng khóa

Cụ thể gồm các kiến thức: các văn bản truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười; các đơn vị tiếng Việt từ và cấu tạo của từ, nghĩa của từ, từ mượn, từ loại và cụm từ;