• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt 4 2019-2020 Đề số 3 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt 4 2019-2020 Đề số 3 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG TIỂU HỌC

….………

Họ tên: ...

Lớp: ...

SỐ BÁO DANH

………

KTĐK CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020 Môn: TIẾNG VIỆT (viết) - LỚP 4

Ngày … / 5/ 2020 (Thời gian: 55 phút)

Giám thị 1 Giám thị 2

---

Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2

……/5 điểm

Phần ghi lỗi

I. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Thời gian: 15 phút

Bài “Đàn ngan mới nở” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 119) Viết đầu bài và đoạn “Chúng có bộ lông … đằng trước.”

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(2)

...

……/5 điểm

Phần ghi lỗi

II. TẬP LÀM VĂN Thời gian: 40 phút

Đề bài: Quanh ta có nhiều con vật xinh xắn, dễ thương và có ích cho con người. Em hãy tả một con vật mà em thích nhất.

.

Bài làm

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

... ...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(3)

...

...

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG KHẢI

Họ tên: ...

Lớp: ...

SỐ BÁO DANH

………

KTĐK CUỐI NĂM HỌC Môn: TIẾNG VIỆT (ĐTT) - LỚP 4

(Thời gian: … phút)

Giám thị 1 Giám thị 2

---

Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG Thời gian: 1 phút

Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.

1. Đường đi Sa Pa

(Đoạn từ “Buổi chiều … mùa thu.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 102) 2. Dòng sông mặc áo

(Đọc cả bài, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang118) 3. Ăng-co Vát

(Đoạn từ “Toàn bộ … từ các ngách.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 123) 4. Con chuồn chuồn nước

(Đoạn từ “Rồi đột nhiên … ngược xuôi.”, sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 127)

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.

2/ - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.

Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm

1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng …… /1 đ

2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) ……/ 1 đ

3. Đọc diễm cảm …… / 1 đ

4. Cường độ, tốc độ đọc …… / 1 đ

5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu …… / 1 đ

Cộng …… / 5 đ

(4)

- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi: trừ 1 điểm.

3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,5 điểm.

- Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm: trừ 1 điểm.

4/ - Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.

- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm

5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm - Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1 điểm.

(5)

BÀI ĐỌC THẦM

NGÀY LÀM VIỆC CỦA TÍ

Trời tờ mờ sáng, trong nhà còn tối om. Bố đã thức giấc. Tí cũng thức giấc, cựa mình. Bố bảo :

- Hôm nay, Tí đi chăn nghé nhá !

Năm nay, Tí chín tuổi. Tí là cậu bé học sinh trường làng. Từ trước đến nay, ở nhà, Tí

chưa phải làm công việc gì. Thỉnh thoảng, bố sai đi lấy cái điếu cày hoặc u giao phải đuổi đàn gà đừng để nó vào buồng mổ thóc. Tí chưa chăn nghé bao giờ.

U lại nói tiếp :

-Con chăn cho giỏi, rồi hôm nào u đi chợ, u mua vở cho mà đi học.

Bố mở gióng dắt nghé ra. Bố dặn:

-Nhớ trông, đừng để nghé ăn mạ đấy.

-Vâng.

Tí cầm dây kéo, con nghé cứ chúi mũi xuống. Tí thót bụng, cố hết sức lôi con nghé ra cổng. Ra đến ngã ba, Tí dừng lại. Phía cổng làng, các cô chú xã viên kéo ra ùn ùn. Có người nhận ra Tí cất tiếng gọi:

-Đi nhanh lên, Tí ơi !

Mọi người quay nhìn, cười vang, đua nhau gọi Tí.

Tí chúm miệng cười lỏn lẻn. Phải đi cho kịp người ta chứ ! Tí dắt nghé men theo bờ ruộng còn con nghé ngoan ngoãn theo sau, bước đi lon ton trên bờ ruộng mấp mô. Cái bóng dáng Tí lũn cũn thấp tròn. Tí đội cái nón quá to đối với người, trông như cây nấm đang di động.

Theo Bùi Hiển

Chú thích :- U : mẹ ( gọi theo nông thôn miền Bắc )

-Xã viên : nông dân làm việc trong hợp tác xã nông nghiệp.

- Nghé : con trâu còn nhỏ

TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ KTĐK CUỐI NĂM HỌC 2019 - 2020

(6)

TRẦN QUANG KHẢI

Họ tên: ...

Lớp: ...

BÁO DANH

………

Môn: TIẾNG VIỆT (ĐT) - LỚP 4 Ngày … / …/ 2020

(Thời gian: 25 phút)

Giám thị 1 Giám thị 2

---

Điểm Nhận xét Giám khảo 1 Giám khảo 2

……./5 điểm

Câu 1:…./0,5đ

Câu 2:…./0,5đ

Câu 3:…./0,5đ

Câu 4:…./0,5đ

II. ĐỌC THẦM Thời gian: 25 phút

Em đọc thầm bài “Ngày làm việc của Tí” rồi làm các bài tập sau:

(Em hãy đánh dấu  vào ô  trước ý đúng) 1. Sáng nay, bố giao cho Tí công việc gì?

lấy điếu cày cho bố dắt nghé ra khỏi cổng đi chăn nghé

đuổi gà ăn vụng thóc

(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô ) 2. Mẹ bảo phần thưởng dành cho Tí sẽ là gì?

Mẹ mua cho Tí nhiều quà bánh.

Mẹ mua vở cho Tí đi học.

(Em hãy đánh dấu  vào ô  trước ý đúng nhất) 3. Nhìn Tý dắt nghé, mọi người đã làm gì?

Mọi người khuyên Tí quay về nhà.

Mọi người chạy đến dắt nghé giúp Tí.

Mọi người quay nhìn, cười vang đua nhau gọi Tí.

Mọi người thản nhiên nhìn Tí và không nói gì.

4. Câu văn nào cho thấy bé Tý điều khiển được con nghé?

……….

……….

……….

……….

(7)

, cố hết sức

Câu 5:…./0,5đ

Câu 6:…./0,5đ

Câu 7:…./0,5đ

Câu 8:.../0,5đ

Câu 9:…./0,5đ

Câu10:…/0,5đ

5. Nếu được bố mẹ tin tưởng giao một công viêc nhà mà em chưa làm bao giờ.

Em sẽ ứng xử thế nào ?

……….

……….

……….

……….

……….

(Em hãy đánh dấu  vào ô  trước ý đúng)

6. Chủ ngữ trong câu “

Phía cổng làng, các cô chú xã viên kéo ra ùn ùn

.” là:

Phía cổng làng các cô chú

các cô chú xã viên

Phía cổng làng, các cô chú

7. Hãy chuyển câu kể “

Cái bóng dáng Tí lũn cũn thấp tròn.

” thành câu cảm:

……….

……….

8. Nối câu kể ở cột A với tên kiểu câu phù hợp ở cột B

A B

Bố mở gióng dắt nghé ra.

  Ai là gì?

Tí là cậu bé học sinh trường làng.   Ai thế nào?

Tí đội cái nón quá to đối với người, trông

như cây nấm đang di động.

Ai làm gì?

9. Tìm từ láy có trong đoạn văn “Tí chúm miệng cười……….đang di động”.

Các từ láy là:

(8)

………..

……….

………..

10. Hãy đặt một câu khiến có trạng ngữ để nhắc bạn giúp đỡ bố mẹ công việc nhà.

……….

……….

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUANG KHẢI

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4 I. ĐỌC THẦM (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

1. đi chăn nghé 2. Thứ tự điền là: S - Đ

3. Mọi người quay nhìn, cười vang, đua nhau gọi Tí.

4. Tí dắt nghé men theo bờ ruộng còn con nghé ngoan ngoãn theo sau, bước đi lon ton trên bờ ruộng mấp mô.

Học sinh có thể diễn đạt bằng lời của mình như đảm bảo ý đúng, phù hợp.

5. Học sinh tự diễn đạt theo suy nghĩ của bản thân.

6. Chủ ngữ là; các cô chú xã viên

7. Gợi ý: A, cái bóng dáng Tí lũn cũn thấp tròn ngộ quá!

8.

A B

Bố mở gióng dắt nghé ra.

  Ai là gì?

Tí là cậu bé học sinh trường làng.   Ai thế nào?

Tí đội cái nón quá to đối với người,

trông như cây nấm đang di động.

Ai làm gì?

Học sinh nối đúng cả ba ý được 0,5 điểm.

9. Các từ láy là:

lỏn lẻn, ngoan ngoãn, lon ton, mấp mô, lũn cũn.

Học sinh tìm đúng 4 đến 5 từ láy được 0.5đ

10. Học sinh đặt được câu khiến đúng yêu cầu được 0,5 điểm.

(9)

Gợi ý: Ở nhà, bạn hãy giúp mẹ rủa chén nhé!

II. CHÍNH TẢ (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.

III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) 1. YÊU CẦU:

a. Thể loại: Miêu tả (con vật) b. Nội dung:

Học sinh viết được bài văn tả một con vật mà em có dịp quan sát và yêu thích. Các chi tiết miêu tả phải phù hợp với đặc điểm của con vật, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, miêu tả, lời văn sinh động, tự nhiên.

c. Hình thức:

- Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.

- Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biết dùng từ gợi tả, từ ngữ sinh động.

- Diễn đạt thành câu lưu loát.

- Trình bày bài làm rõ ràng, sạch sẽ.

2. BIỂU ĐIỂM:

- Điểm 4,5 - 5: Bài làm hay, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, thể hiện rõ kĩ năng quan sát, chọn lọc chi tiết làm nội bật đặc điểm của con vật. Hành văn tự nhiên, câu văn mạch lạc, trôi chảy, lỗi chung không đáng kể.

- Điểm 3,5 - 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.

- Điểm 2,5 - 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, viết văn dưới dạng liệt kê các ý, câu văn chưa gọn gàng, ý lủng củng, nội dung sơ sài hoặc dàn trãi, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.

- Điểm 1,5 - 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, bố cục chưa đầy đủ, sắp xếp ý còn lộn xộn, diễn đạt lủng củng, vụng về, dùng từ không chính xác.

- Điểm 0,5 - 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.

Lưu ý:

Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, có kĩ năng làm bài văn tả con vật.

(10)

Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.

MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (ĐỌC THẦM)

MẠC H KIẾN

THỨ C

NỘI DUNG KIẾN THỨC - KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH

GIÁ

S C Â U H ỎI

HÌNH THỨC CÂU HỎI

TỔNG ĐIỂM

TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN

Nh ận biết

Hiể u

Vậ n dụn

g

Vận dụn g phả

n hồi

Nh ận biết

Hiể u

Vận dụn g

Vận dụn g phả

n hồi

ĐỌC HIỂU

- Nhắc lại được công việc bố

giao cho TÍ. 1 0,5

2,5 - Biết được quà mẹ mua cho

Tí. 1 0,5

- Biết được thái độ, hành động

của người lớn dành cho Tí.. 1 0,5

- Hiểu và tìm được câu văn tả

con bò . 1 0,5

- Nêu được cách ứng xử của

bản thân. 1 0,5

LUYỆ N TỪ CÂU

- Xác định được chủ ngữ trong

câu. 1 0,5

2,5 - Biết chuyển câu kể thành câu

cảm. 1 0,5

- Xác định được các kiểu câu

kể. 1 0,5

- Tìm được từ láy có đoạn

văn. 1 0,5

- Đặt được câu khiến theo yêu

cầu. 1 0,5

(11)

TỔNG ĐIỂM 10 1,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cho trẻ tự nhận xét các bạn trong: nhóm những bạn làm được nhiều việc tốt, nhóm những bạn làm được 1 – 2 việc tốt, nhóm những bạn mắc lỗi nhưng đã biết

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

Quang đứng dậy thưa cô giáo đó là lỗi của mình, vì chính mình lấy sách trêu bạn nên bạn mới lấy lại sách.. Quang xin lỗi cô và hứa sẽ không trêu

Khi mắc lỗi chúng ta phải biết nhận lỗi, xin lỗi và có hành động kịp thời để sửa lỗi của mình... Ý nghĩa của việc biết nhận lỗi và sửa

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng

Bé Nam đã học lớp 1 rồi nhưng luôn vứt đồ dùng, sách vở lung tung... Ngọc được giao nhiệm vụ xếp gọn chiếu gối sau giờ nghỉ trưa

- Ngoại lệ: Lỗi khi không thể thực hiện một lệnh trong chương trình có thể do người dùng nhập dữ liệu sai?. Chương trình sẽ dừng lại và thông báo

- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách nhận ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ và vị ngữ, biết cách sửa được lỗi