• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ hai ngày 09 tháng 2 năm 2015 Toán

Tiết 116 :LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. HS làm được bài 1, bài 2(cột1). HS khá giỏi làm hết các phần còn lại của bài 2. bài 3.

2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các công thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên:

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y - h c:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I . Kiểm tra bài cũ : 5 phút

- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.

II. Bài mới : 32 phút Giới thiệu bài:

* GVHDHS làm bìa tập

2 - 3 HS lần lượt nêu các quy tắc tính

* Bài tập 1 (123):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào vở.

- Mời 1HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 2 (123):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS

Bài giải:

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là: 2,5 2,5 = 6,25(cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 6,25 6 = 37,5(cm2)

Thể tích của hình lập phương đó là:

2,5 2,5 2,5 = 15,625(cm3) Đáp số: S1m: 6,25cm2 Stp: 37,5cm2 V: 15,625cm3

HHCN (1) (2) (3)

Smđ 110cm2 0,1m2 1

6dm2 Sxq 252cm2 1,17m2 2

3 dm2

(2)

trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 3 (123):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 4 và phải giải thích tại sao.

- Cả lớp và GV nhận xét.

V 660cm3 0,09m3 2

30dm3 *Bài giải:

Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

9 6 5 = 270 (cm3)

Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 4 4 = 64(cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là:

270 – 64 = 206(cm3) Đáp số: 206cm3.

III. Củng cố, dặn dò: 3 phút - HS nêu lại ND bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

_______________________________________

Tập đọc

Tiết 47 : LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.

- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.

- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa;

kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kỹ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.

3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng và làm theo pháp luật.

*GD quyền trẻ em:

- Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa.

- Quyền được giáo dục về các giá trị B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên.

Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

-Bảng phụ viết tên một vài bộ luật và luật ở nước ta theo tên gọi liệt kê phần trả lời câu hỏi 5. GV chỉ chọn viết lại khoảng 10 tên luật tiêu biểu.

VD: Luật Giáo dục, Luật Lao động, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Báo chí, Luật Bầu cử đại biểu quốc hội, Luật Di sản văn hoá, Luật Đất đai, Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Phòng chống ma tuý, Luật Thương mại, Luật Xuất bản ,...

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc . 2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y - h c:

(3)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và nêu nội dung của bài .

- GV nhận xet.

II.Bài mới : 32 phút Giới thiệu bài:

2 - 3 HS đọc và trả lời

1. Luyện đọc:

- Mời 1 HS giỏi đọc.

- GV hướng dẫn giọng đọc - Bài văn có thể chia thành mấy đoạn?

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

2. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?

- Cho HS đọc đoạn Về các tội:

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết quả vào nháp theo câu hỏi:

+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?

*GD quyền trẻ em: -Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa.

-Quyền được giáo dục về các giá trị - GV tiểu kết rút ra nội dung bài và cho HS nêu lại

3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Mời HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi

- Cả lớp theo dõi SGK - 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc đoạn theo cặp

1 - 2 HS đọc toàn bài.

- HS theo dõi SGK

+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng

+ Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng:

chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng…

+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, …

* Ý nghĩa: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.

- 3 HS nối tiếp đọc bài

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

(4)

đoạn.

- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ “Tội không…

đến là có tội” trong nhóm - Thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

III. Củng cố, dặn dò: 3 phút - HS nêu lại ND bài.

- GV nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

_______________________________________

Tiếng việt: Thực hành

LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ.

I. Mục tiêu.

- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở.

a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn….

b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn….

Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau :

a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa.

b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Ví dụ:

a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt.

b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội.

Bài làm:

a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ; Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng

(5)

những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1.

Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ phép với thấy cô và người lớn tuổi. Bạn học rất giỏi. Không những bạn Lan học giỏi toán mà bạn Lan còn học giỏi tiếng Việt.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Việt.

- Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ;

Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa.

b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ; Vị ngữ ở vế 1 : được dùng làm đồ dùng.

- Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre;

Vị ngữ ở vế 2 : tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

- HS viết và sau đó trình bày.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương

- HS trình bày.

- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

(6)

- Cho HS nêu cách tính

+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.

+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.

- Cho HS lên bảng viết công thức.

Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu viên gạch?

A. 6 viên B. 8 viên C. 10 viên D. 12 viên

Bài tập2: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 2400cm2. Tính diện tích tam giác MCD?

A B

15cm M 25cm

D C

Bài tập3: (HSKG)

Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m,

- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

* Sxq = chu vi đáy x chiều cao

* Stp = Sxq + S2 đáy

Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Đáp án: Khoanh vào C.

Lời giải:

Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:

25 + 15 = 40 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích tam giác MCD là:

25 x 60 : 2 = 7500 (cm2)

Đáp số: 7500cm2 Lời giải:

Diện tích xung quanh của cái thùng là:

(1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2) Diện tích hai mặt đáy là:

1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2)

Diện tích toàn phần của cái thùng là:

5,04 + 3,84 = 8,88 (m2) Số tiền mua gỗ hết là:

1005000 : 2 x 8,88 = 4462200 (đồng)

Đáp số: 4462200 đồng

(7)

chiều rộng 1,2m, chiều cao 0,9m.

a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?

b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m2 có giá 1005000 đồng.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2015 Chính tả (Nghe – viết ) Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả.- HS khá, giỏi giải được câu đó và viết đúng tên

các nhân vật lịch sử (BT3).

2. Kỹ năng: Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giỡ vở sạch, viết chữ đẹp.

*GD quyền trẻ em:

-Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.Biết rằng phụ nữ cũng có thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên:

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y - h c:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- GV đọc cho HS viết bảng con: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai,…

- GV nhận xét bảng lớp, bảng con.

II. Bài mới : 32 phút

1.Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

2. Hướng dẫn HS nghe – viết:

2 HS viết bảng lớp

- GV Đọc bài viết.

+ Đoạn văn ca ngợi điều gì?

- Cho HS đọc thầm lại bài.

- GV đọc những từ khó, dễ viết sai

- HS theo dõi SGK.

- Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ.

- HS đọc thầm đọc văn

(8)

cho HS viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ,…

- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài.

- Nhận xét chung.

HS viết bảng con.

- HS viết bài.

- HS soát bài.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

* Bài tập 2: Mời một HS nêu yêu cầu. Cả lớp làm bài cá nhân. Mời HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

* Bài tập 3: Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cho HS thi làm vào bảng phụ theo 2 nhóm. Mời một số nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc

*GD quyền trẻ em:-Quyền được giáo dục về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.Biết rằng phụ nữ cũng có thành anh hùng và các danh nhân văn hóa.

+ Tìm các tên riêng trong đoạn văn:

- Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ-nông.

- Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.

* Giải câu đố viết đúng tên nhân vật lịch sử:

1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,…

2. Vua Quang Trung (Nguvyễn Huệ)

3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4. Lý TháI Tổ (Lý Công Uẩn)

5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) - Hs Lắng nghe

III. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.

Toán

Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - HS tính đúng tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

- Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. HS làm được bài tập 1, bài 2. HS khá giỏi làm được bài tập 3.

2. Kỹ năng: Vận dụng vào làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập.

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

(9)

1. Giáo viên:

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y - h c:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

I. Kiểm tra bài cũ : 5 phút - Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích HLP.

- GV nhận xét.

II. Bài mới: 32 phút Giới thiệu bài: - Ghi bảng.

* HDHS Làm bài tập

2 HS nêu

* Bài tập 1 (124):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

+ Muốn tính tỉ số phần trăm của một số tàm như thế nào?

- Mời HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 2 (124):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng lớp.

- Mời HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 3 (125):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.

Bài giải:

a. Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%

10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42 b. Nhận xét: 35% = 30% + 5%

10% của 520 là 52

 30% của 520 là 156

 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182

Bài giải:

a.Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 3

2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%

b. Thể tích của hình lập phương lớn là:

64 3

2= 96 (cm3)

Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.

*Bài giải:

a. Hình bên có 24 hình lập phương nhỏ.

b. Ta chia hình bên thành 3 hình lập phương bằng nhau. Diện tích toàn

(10)

- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

phần của mỗi hình lập phương nhỏ là:

2 2 6 = 24(cm3)

Diện tích toàn phần của cả 3 hình là : 24 3 = 72(cm2)

Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 2 4 = 16 (cm2)

Diện tích cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 56 cm2 III. Củng cố, dặn dò : 3 phút

- GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

_______________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 47 :MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ -AN NINH I-Mục tiêu

- Mở rộng,hệ thống hóa vốn từ Trật tự-An ninh.

- HS cả lớp làm được bài tập 1 ; bài tập 4.

* GD quyền trẻ em: - Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

II. Đồ dùng dạy học -Vở BT

III. Các ho t ạ động d y h c

A-Kiểm tra bài cũ : 5 phút Công dân

-Cho HS làm lại bài tập 1,2 GV nhận xét.

B-Bài mới 32 phút 1/ Giới thiệu bài:

Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ tiếp tục được mở rộng vốn từ: Trật tự -An ninh thông qua hệ thống bài tập. Từ đó các em có thể sử dụng những vốn từ vừa học vào học tập và vào hoạt động giao tiếp.

2/Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1

- Cho HS đọc yêu cầu BT.

- Cho HS làm bài VBT .

-GV gọi một số HS (trung bình ) trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

- ý đúng: dòng a: An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

Bài 4

- Gọi HS đọc BT4 (2-3 lượt).

- HS làm bài cá nhân.

- Một vài HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét.

(11)

- GV hỏi lại các số điện thoại 113;114;115 là số điện thoại của ai?

Yêu cầu hs làm bài theo cặp vào VBT.

-Gọi mỗi nhóm trình bày 1 ý( a,b,c,d).

- GV ghi lại các ý HS nêu đúng lên bảng.

+ Từ ngữ chỉ việc làm:

 Nhớ số điện thoại của cha mẹ.

 Nhớ số điện thoại của người thân.

 Kêu lớn để người thân biết.

 Chạy đến nhà người quen

 Đi theo nhóm, tránh chỗ tối.

 Không mở cửa cho người lạ v..v + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

 Trường học, đồn công an, 113 ( công an thường trực chiến đấu), 114 ( công an phòng cháy chữa cháy), 115 ( đội tường trực cấp cứu y tế)...

+ Từ ngữ chỉ người giúp đỡ em, bảo vệ an toàn cho mình: cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

-Cho 2-3 HS đọc to.

* GD quyền trẻ em: - Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột. Không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

3 HS đọc to toàn bộ bài tập 4 - HS làm bài theo nhóm đôi.

-Trình bày.

- Lớp nhận xét

-Hs lắng nghe

3/ Củng cố, dặn dò 3 phút - GV chốt lại bài.

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình.

_______________________________________

Tiếng việt: Thực hành

LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Mục tiêu.

- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Trật tự – An ninh.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

- HS trình bày.

(12)

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài tập 1: N i t tr t t c t A v i ngh a tố ừ ậ ự ở ộ ĩ ương ng c t B ở ộ

A B

Trạng thái bình yên không có chiến tranh Trật tự Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào

Trạng thái ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Bài tập 2: Tìm những từ ngữ nói về trật tự, an ninh.

Bài tập 3:

H: Đặt câu với từ : a) Trật tự.

b) An toàn.

c) Tổ chức.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Ví dụ: Cảnh sát giao thông, trật tự, an ninh, an toàn giao thông, phóng nhanh vượt ẩu, tai nạn giao thông, va chạm giao thông, lấn chiếm lề đường, vi phạm quy định về tốc độ,

a) Chúng em cần giữ trật tự ở nơi công cộng.

b) Học sinh trường em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.

c) Trường tiểu học Thanh Minh tổ chức thi

an toàn giao thông.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Toán:( Thực hành)

LUYỆN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH.

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.Mục tiêu.

- HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.

- Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

(13)

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1 :

*Ôn bảng đơn vị đo thể tích

- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.

- HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau.

*Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật

- HS lên bảng ghi công thức tính.

Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc

= vào chỗ chấm.

a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ …….

a) 21 m3 5dm3 = ... m3

b) 2,87 m3 = …… m3 ... dm3 c) 17,3m3 = …… dm3 ….. cm3 d) 82345 cm3 = ……dm3 ……cm3 Bài tập3:

Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.

Bài tập4: (HSKG)

Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m.

Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)

- HS trình bày.

- Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3, mm3. - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau hơn kém nhau 1000 lần.

- HS nêu.

V = a x b x c

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :

a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 Lời giải:

a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 Lời giải:

Đổi: 1,8m = 18dm.

Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:

13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Đáp số: 1989 dm3. Lời giải:

Thể tích của bể nước đó là:

2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3.

Bể đó có thể chứa được số lít nước là:

3840 x 1 = 3840 (lít nước).

Đáp số: 3840 lít nước.

(14)

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn:

Ngày dạy : Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2015 Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

Giúp HS: -Luyện tập củng cố về cách tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1.Giới thiệu 2.Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

3.Luyện tập

*Cho HS làm một số bài tập sau -Bài 1:

Một cái thùng hình lập phương có nắp đậy, cạnh 7 dm. Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Hởi diện tích phải sơn là bao nhiêu đêximet vuông?

Bài 2:

Một người có một miếng tôn dài 2 m, rộng 0,7m. Người ấy định gò một cái hộp chữ nhật(có nắp) dài 0,6 m, rộng 0,4m và cao 0,5 m. Hỏi miếng tôn đó có đủ để gò chiếc hộp hay không?

Bài 3:

Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,4 m, chiều rộng 3,3 m và chiều cao 2,4 dm. Người ta cắt thành các hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 cm, rộng 2m, chiều cao 1,5 m.Hỏi cắt được nhiều nhất bao nhiêu hình hộp chữ nhật nhở(mạch cắt không đáng kể)

Bài 4 :

Một hình lập phương có diện tích xung quanh bằng 256 cm2 .Hỏi hình lập phương đó có thể tích bằng bao nhiêu?

* Cho HS làm bài.

Gọi HS lên chữa; Chấm một số bài

*Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò :

- GV củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

_______________________________________

(15)

Tập đọc

Tiết 48 : HỘP THƯ MẬT A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, vui sướng, nhẹ nhàng, toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, học tập tinh thần dũng cảm,

mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y - h c:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật tục xưa của người Ê-đê.

- GV nhận xét.

B. Bài mới : 32 phút 1. Giới thiệu bài:

2. Vào bài:

2 - 3 HS đọc và nêu nội dung bài

a. Luyện đọc:

- Mời 1 HS giỏi đọc.

- GV giới thiệu giọng đọc - Chia đoạn.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

- Mời HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc đoạn 1

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

- HS dưới lớp theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.

- Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.

- Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- Lần1 : Đọc kết hợp luyện phát âm - Lần 2 : Kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc theo cặp

- 1 - 2 HS đọc toàn bài - HS dưới lớp theo dõi SGK - 1HS đọc đoạn 1.

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị

(16)

+ Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế nào?

- Cho HS đọc đoạn 2

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

- Cho HS đọc đoạn 3, 4:

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các CS tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ tổ quốc?

- GV tiểu kết rút ra nội dung bài:

- Cho HS nêu lại ND

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Mời HS nối tiếp đọc bài.

- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm

- Thi đọc diễn cảm.

*Qua bài em cần học tập điều gì?

chú ý…

- 1HS đọc đoạn 2.

- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

- 1HS đọc đoạn 3,4.

+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ … Chú làm như vậy để đánh lạc hướng chú ý…

+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động…

* Ý nghĩa: Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

- 4 HS đọc tiếp nối..

- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc.

- Học tập hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo...

III. Củng cố, dặn dò: 3 phút - HS nêu lại ND bài.

- Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau.

_______________________________________

Kể chuyện

Thi Kể chuyện đã nghe,đã đọc (Tuần 23) Tiết 2

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự,an ninh.

I. Mục tiêu

- Biết kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và trao đổi về nội dung câu chuyện.

*GD quyền trẻ em: -Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến về giữ gìn trật tự an ninh

II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết đề bài.

III. Các ho t ạ động d y h c

A-Kiểm tra bài cũ

(17)

- Kiểm tra

- 1HS kể lại câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.

- GV nhận xét.

1 HS kể chuyện về ông Nguyễn Khoa

Đăng và trả lời câu hỏi,nêu ý nghĩa câu chuyện.

B-Bài mới

1-Giới thiệu bài

Tiết Kể chuyện trước, các em đã kể câu chuyện về người biết góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tiếp tục kể (tiết 2) để chúng ta được nghe nhiều bạn kể hơn các em nhé!

- HS lắng nghe.

2-Hướng dẫn HS kể chuyện

-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

-GV ghi đề bài lên bảng lớp

- Gv gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài cụ thể:

Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.

GV giải thích: Bảo vệ trật tự, an ninh là hoạt động chống lại mọi sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

*GD quyền trẻ em: -Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến về giữ gìn trật tự an ninh

- Cho HS đọc gợi ý.

- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- 1HS đọc để bài trên bảng.

-Hs lắng nghe

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong

SGK.

- Một số HS lần lượt giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

3-HS kể chuyện

-Cho HS kể trong nhóm - Cho HS thi kể trước lớp

GV nhận xét ,cho điểm những HS ,Cho lớp bình chọn bạn kể hay nhất..

- HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các nhóm lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp nhận xét 4-Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

(18)

_____________________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ năm ngày 12 tháng 2 năm 2015 Toán

Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kỹ năng: - HS làm được BT1(a), BT3. HS khá giỏi làm được BT2 và các phần còn lại của BT1.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên:

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y - h c:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình trong, hình bình hành.

- GV nhận xét đánh giá.

II. Bài mới: 32 phút Giới thiệu bài: Ghi bảng.

- 4 HS nêu

*Bài tập 1 (127): GV treo bảng phụ

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS khá lên bảng làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (127):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.

- Mời đại diện 2 HS khá lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:

a. Diện tích hình tam giác ABD là:

4 3 : 2 = 6(cm2)

Diện tích hình tam giác ABD là:

5 3 : 2 = 7,5(cm2)

*b. Tỉ số phần trăm của S hình tam giác ABD và S hình tam giác BDC là:

6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80%

Đáp số: a. 6cm2; 7,5cm2 b. 80%

*Bài giải:

Diện tích hình bình hành MNPQ là:

12 6 = 72(cm2)

Diện tích hình tam giác KQP là:

12 6 : 2 = 36(cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:

72 – 36 = 36(cm2)

Vậy S hình tam giác KQP bằng tổng S

(19)

Bài tập 3 (127):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.

- Mời HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét

của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.

Bài giải:

Bán kính hình tròn là:

5 : 2 = 2,5(cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 2,5 3,14 = 19,625(cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:

3 4 : 2 = 6(cm2)

Diện tích phần hình tròn được tô màu:

19,625 – 6 = 13,625(cm2) Đáp số: 13,625cm2. III. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- GV củng cố nội dung bài

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

_______________________________________

Tập làm văn

Tiết 47 : ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - HS hiểu được về văn tả đồ vật: cấu tạo của bài văn, trình tự miêu tả, phép tu từ, so sánh, nhân hoá được sử dụng khi miêu tả. Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).

2. Kỹ năng: - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.

3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập.

*GD quyền trẻ em:

- Quyền được có kỉ niệm riêng tư B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy – học:

1. Giáo viên: - Một số đồ vật quen thuộc cho HS quan sát.

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y – h c:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật.

II. Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: Ghi bảng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

1 – 2 HS nêu

* Bài tập 1:

- Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV giới thiệu chiếc áo quân phục.

Giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu

a. Về bố cục của bài văn:

- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài kiểu trực tiếp.

(20)

– một loại vải sản xuất ở TP Tô Châu, Trung Quốc.

- Cho HS thảo luận nhóm : Ghi kết quả thảo luận vào nháp.

- Mời đại diện một số nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

* Bài tập 2:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.

- GV nhắc HS:

+ Đoạn văn các em viết thuộc phần TB.

+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng…

*GD quyền trẻ em: - Quyền được có kỉ niệm riêng tư

+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.

- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.

- HS viết bài vào vở.

- HS nối tiếp đọc đoạn văn

- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.

- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân phục cũ của ba

- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở rộng.

b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:

- So sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy,…

- Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít…

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

-HS lắng nghe

- HS nói tên đồ vật chọn tả.

- HS viết bài.

- HS nối tiếp đọc.

III. Củng cố, dặn dò : 3 phút - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả đồ vật vừa ôn luyện.

_________________________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 13 tháng 2 năm 2015 Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. Mục đích yêu cầu :

- Làm được BT 1, 2 của mục III.

- Giáo dục học sinh biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ.

II. Đồ dùng dạy-học :

- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập).

III. Các hoạt động dạy-học:

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS

(21)

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

HS làm lại bài tập 4 của tiết luyện từ và câu : MRVT : Trật tự –An ninh.

2. Dạy bài mới: 32 phút -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm bài cá nhân - GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cách thực hiện tương tự ở BT1.

GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.

- GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu.

- GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ.

3. Củng cố dặn dò: 3 phút

- Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ hô ứng đã học.

- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

-HS lên bảng làm.

Bài tập1: Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào ?

a) - HS thực hiện theo y/c

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2. Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS làm bài tập.

a) Mưa càng to, gió càng mạnh.

b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.

c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu.

_______________________________________

Toán

Tiết 120 :LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: HS tính đúng diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kỹ năng: - HS làm được BT1(a,b), BT2. HS khá, giỏi làm hết các phần còn lại của BT1 và BT3.

3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập.

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên: hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

(22)

C. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Cho HS nêu quy tắc tính Sxq, Stp, V của hình LP và HHCN.

- GV nhận xét.

II. Bài mới : 32 phút Giới thiệu bài:

2 - 3 HS nêu lại các quy tắc

*Bài tập 1 (128):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 2 (128):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.

- Mời HS treo bảng nhóm.

- Cả lớp và GV nhận xét

*Bài tập 3 (128):

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.

- Mời đại diện nhóm 2 HS khá lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:

1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a. Diện tích xung quanh của bể kính là:

(10 + 5) 2 6 = 180(dm2) Diện tích đáy của bể cá là:

10 5 = 50(dm2)

Diện tích kính dùng làm bể cá là:

180 + 50 = 230(dm2) b. Thể tích trong lòng bể kính là:

10 5 6 = 300(dm3)

*c. Thể tích nước trong bể kính là:

300 : 4 3 = 225(dm3) Đáp số: a. 230dm2 b. 300dm3 c. 225dm3. Bài giải:

a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là:

1,5 1,5 4 = 9(m2)

b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

1,5 1,5 6 = 13,5(m2) c. Thể tích của hình lập phương là:

1,5 1,5 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a. 9m2 ;

b. 13,5m2 c. 3,375m3. *Bài giải:

a. Diện tích toàn phần của:

Hình N là: a a 6

Hình M là: (a 3) (a 3) 6

= (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.

b. Thể tích của:

Hình N là: a a a

Hình M là: (a 3) (a 3) (a 3)

(23)

= (a a a) (3 3 3) = (a a a) 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N

III. Củng cố, dặn dò : 3 phút - HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

_______________________________________

Tập làm văn

Tiết 48 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT A. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.

2. Kỹ năng: - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.

3. Thái độ: GD HS tích cực, tự giác học tập.

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng dạy - học:

1. Giáo viên: - Tranh ảnh một số vật dụng.

- Bút dạ, bảng nhóm.

2. Học sinh: Sách, vở.

II. Phương pháp dạy học: Kết hợp với các PP khác.

C. Các ho t ạ động d y - h c:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc

- GV nhận xét

II. Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

1 - 2 HS đọc

* Bài tập 1:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai…

- Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm.

- Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.

* Bài tập 2:

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.

- HS trình bày.

(24)

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2.

- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4.

- GV giúp đỡ, uốn nắn HS.

- Đại diện các nhóm lên thi trình bày.

- HS nối tiếp đọc đoạn văn

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất.

- HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.

- HS thi trình bày dàn ý.

III. Củng cố, dặn dò: 3 phút - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.

Sinh hoạt.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I. Mục tiêu

- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.

- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.

II. Lên lớp

1. GVCN nhận xét chung

*Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ.

- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường - Đội viên có khăn quàng đầy đủ.

*Nhược điểm:- HS đọc còn chậm, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế.

2. Phương hướng tuần sau:

- Duy trì nề nếp ra vào lớp .

- Phát huy tối đa những ưu điểm, hạn chế những nhược điểm.

- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của trường 3. Múa hát tập thể

- Đọc báo + Múa hát tập thể

Nhận xét kí duyệt của BGH

………

………

………

………

………

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 24 trang 137 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong các hình dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đơn vị diện tích và bao nhiêu đơn vị thể tích (mỗi hình nhỏ là một hình

+) BF vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau EF và FG của mặt phẳng (EFGH) nên BF vuông góc với mặt phẳng (EFGH). +) BF vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AB và

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Tập trung yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương và vận dụng để giải một số bài tập liên quan; biết vận dụng các công thức tính diện tích,

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp... 3 3 Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích

Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp... 3 3 Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có các kích