• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

Ngày soạn: 24 / 12 / 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Giải bài toán về ít hơn

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết . 2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ,PBT.

- HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 5’

- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập: 32’

*Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài .

- Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét .

- Nhận xét và cho điểm HS .

*Bài 2 :

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở .

- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính:

- Nhận xét và cho điểm HS .

*Bài 3:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Viết lên bảng x + 16 = 20 và hỏi : x là gì trong phép cộng x + 16 = 20 ?

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp làm ý a) .

- HS lắng nghe.

- Tự làm bài .

- Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa

- Làm bài. Cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng .

- 3 HS lần lượt trả lời .

36 100 100 45 + - - + 36 2 75 45 72 88 25 90

- Tìm x .

- x là số hạng chưa biết .

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a) x + 16 = 20

(2)

- Nhận xét và cho điểm .

- Viết tiếp : x – 28 = 14 và hỏi : x là gì trong phép trừ x – 28 = 14 .

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm tiếp ý b .

- Nhận xét và cho điểm .

- Viết lên bảng 35 – x = 15 và yêu cầu tự làm bài

- Tại sao x lại bằng 35 trừ 15 . - Nhận xét và cho điểm .

*Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng gì ? - GV tóm tắt:

- Yêu cầu HS làm bài . Tóm tắt 50kg Anh

Em 16kg ? kg

*Bài 5:

- Vẽ hình lên bảng và đánh số từng phần .

- Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ giác ghép đôi .

- Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba . - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư . - Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác ? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở.

3. Củng cố, dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học.

x = 20 – 16 x = 4

- x là số bị trừ .

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ . b) x – 28 = 14

x = 14 + 28 x = 42 c) 35 – x = 15 x = 35 – 15 x = 20

- Vì x là số trừ trong phép trừ: 35 – x=15. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu .

- Đọc đề .

- Anh cân nặng 50kg. Em nhẹ hơn anh 16kg.

- Em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam

?

- Bài toán về ít hơn .

- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp .

Bài giải

Em cân nặng số ki-lô-gam là:

50 – 16 = 34 (kg)

Đáp số : 34kg .

1 2

3 4 5

- Hình (1 + 2) .

- Hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3) - Hình (2 + 3 + 4 + 5) .

- Có tất cả 4 hình tứ giác . - .

D

(3)

- Dặn dò HS tự ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100, tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ.

---

Tập đọc

GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hiểu nội dung.

2. Kỹ năng: Giọng đọc tâm tình và thay đổi theo từng nội dung. Hiểu ý nghĩa của các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.

3. TĐ: HS yêu thích môn học, luôn biết chăm sóc và bảo vệ loài gà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh con gà,đàn gà. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

 HS: Dụng cụ học tập, tranh con gà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3’

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.

 Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?

 Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc?

- Nhận xét cho điểm từng học sinh.

B. Dạy bài mới:32’

1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc

- Treo bức tranh minh họa và giói thiệu . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.

- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.

- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Thi nhau đọc giữa các nhóm - Nhận xét, tuyên dương.

- Cả lớp đồng thanh.

3. Tìm hiểu bài

- GV nêu câu hỏi SGK và hướng dẫn học

- Học sinh thực hiện

- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.

- Đọc nối tiếp và tìm các từ khó.

- HS đọc : nũng nịu, roóc roóc, gấp gáp, xôn xao, hớn hở

- Đọc phần chú giải.

- Đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.

+ Đoạn 2: “Khi gà mẹ…mồi ngon lắm!”

+ Đoạn 3: phần còn lại.

- Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Đại diện 3 tổ.

- Cả lớp đọc bài

- Đọc bài theo đoạn và tìm câu tả lời.

(4)

sinh tham gia trả lời.

-Gà con biết trò chuyện với mẹ như thế nào?

-Cánh gà mẹ báo cho gà con biết “Không có gì nguy hiểm”.

-Cánh gà mẹ báo cho con biết “Lại đây mau có mồi ngon lắm”

-Cánh gà mẹ báo cho gà con biết “Tai họa! Nấp mau!”?

C. Củng cố, dặn dò 5’

- Qua câu chuyện con hiểu điều gì?

-Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.

-Nhận xét về tiết học.

-Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.

- Từ khi chúng còn nằm trong trứng - Gà mẹ kêu đều cúc, cúc, cúc

- Gà mẹ vừa bối vừa kêu nhanh cúc, cúc, cúc

- Gà mẹ mà xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp, “roóc, roóc”

- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng.

Giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó./…

- HS lắng nghe.

---

Tập viết CHỮ HOA : Ô, Ơ I. MỤC TIÊU:

1. Kỹ năng: Viết đúng, đẹp chữ Ô, Ơ hoa. Chữ Ơn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần).

2. Kỹ năng: Biết cách nối nét các chữ Ô, Ơ sang các chữ đứng liền sau. Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.

3.Thái độ:HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mẫu chữ hoa Ô, Ơ, trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.

- HS: Vở tập viết 2 , bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài: 3’

- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết chữ hoa O, 2HS viết từ Ong, dưới lớp viết bảng con.

- Nhận xét từng học sinh.

B. Dạy bài mới:32’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Ô, Ơ.

- 2 HS lên bảng viết chữ hoa O.

- 2 HS lên bảng viết từ: Ong

- HS dưới lớp viết từ Ong vào bảng con.

Ô

- Chữ Ô, Ơ là chữ O có thêm dấu phụ.

(5)

- Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ô, Ơ với chữ O đã học.

- Chữ O hoa gồm mấy nét? Là nét nào?

Nêu quy trình viết chữ O.

- Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?

- Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. Dấu phụ đặt giữa các đường nào?Khi viết đặt bút ở điểm nào? Viết nét cong hay nét thẳng, thẳng đến đâu?Dừng bút ở đâu?

- Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì?

- Đặt câu hỏi để HS rút ra cách viết giống chữ Ô.

b) Viết bảng.

- Yêu cầu HS viết chữ Ô, Ơ, hoa trong không trung, sau đó viết bảng con.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở Vở tập viết và đọc.

- Hỏi: Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì?

b) Quan sát và nhận xét:

- Cụm từ có mấy tiếng? Là những tiếng nào?

- So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n.

- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ?

- Khi viết tiếng Ơn ta viết nét nối giữa Ơ và chữ n như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ ra sao?

c) Viết bảng.

- Yêu cầu HS viết chữ Ơn vào bảng. Sửa cho HS.

4 Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - GV chữa lỗi cho HS.

- Thu và chấm một số bài.

C. Củng cố, dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học.

- Trả lời như ở tiết tập viết tuần 16.

- Chiếc nón úp.

- Dấu mũ giống dấu mũ trên đầu chữ ô gồm 2 đường thằng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẻ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.

- Cái lưỡi câu/dấu hỏi.

- Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành một dấu hỏi nhỏ. Điểm dừng bút chạm chữ O tại giao điểm của đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5.

- Viết vào bảng con.

- Đọc: Ơn sâu nghĩa nặng.

- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.

- 4 tiếng: Ơn, sâu, nghiã, nặng.

- Chữ Ơ cao 2.5 ô li, chữ n cao 1 ô li.

- Chữ g

- Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n.

- Các chữ cách nhau một khoảng viết 1 chữ o.

- Viết bảng.

- HS viết.

---***--- Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. KIỂU CÂU “AI THẾ NÀO?”

(6)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh.

Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.

2. Kỹ năng: Biết dùng đúng từ chỉ đặc điểm của mỗi loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh.

3. Thái độ: HS biết sử dụng để nói, viết hàng ngày . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh ảnh SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Tiết trước học bài gì?

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

- Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: cao, ngoan, tốt, nhanh?

- Gọi 3 HS đặt câu có từ : ngoan, tốt, nhanh theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?

- Nhận xét, cho điểm từng HS.

B. Bài mới:32’

1. Giới thiệu bài:

Trong nhà chúng ta có nuôi rất nhiều loài vật, mỗi con vật có đặc điểm như thế nào, hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào?

2. Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 1: Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- Chiếu các bức tranh lên bảng.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Nêu thêm các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật: khỏe như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành như chó.

- Đây là những con vật rất có ích cho nhà chúng ta vì vậy các em phải biết chăm sóc và bảo vệ chúng hàng ngày.

*Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV làm mẫu:

- 1 HS: Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào? Từ ngữ về lồi vật.

- 3 HS đặt câu

- 3 HS nhắc lại tên bài.

- 1 HS đọc yêu cầu: Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 3. Rùa chậm 4. Chó trung

thành.

- 1 HS đọc yêu cầu: Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.

+ Đẹp như tiên (đẹp như tranh, hoa)

(7)

- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.

-Yêu cầu HS chọn và nêu miệng.

- Nhận xét, tuyên dương.

*Bài 3:

- Gọi một HS đọc theo yêu cầu.

- HD HS làm theo mẫu: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.

- Gọi HS đọc theo mẫu.

- Gọi HS nêu miệng câu b và c.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò:3’

- Gọi 2 HS nói câu có hình ảnh so sánh.

- Giáo dục các em phải biết bảo vệ và chăm sóc các con vật có ích trong gia đình mình.

- Nhận xét tiết học.

- Cá nhân trình bày.

+ Cao như sếu (cái sào).

+ Khẻo như trâu (như voi).

+ Nhanh như thỏ (gió,sĩc, điện).

+ Chậm như rùa (sên).

+ Hiền như Bụt (đất).

+ Trắng như tuyết (trứng gà bóc).

+ Xanh như tàu lá.

+ Đỏ như gấc (son,lửa).

- Dùng cách nói trên để viết nốt các câu sau:

a, Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve.

b, Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mượt như nhung/ như tơ.

c, Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.

- 2 HS nêu.

--- Ngày soạn : 25 / 12 / 2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tam giác, hình chữ nhật, hình tứ giácVẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước .Vẽ hình theo mẫu .

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, 1 cái thước 1 m - HS: VBT, thước có đơn vị đo.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 3’

- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập:32’

*Bài 1:

(8)

- Vẽ các hình trong phần bài tập lên bảng . - Hỏi : có bao nhiêu hình tam giác ? Đó là những hình nào ?

- Có bao nhiêu hình vuông ? Đó là hình nào?

- Có bao nhiêu hình chữ nhật ? Đó là hình nào ?

- Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?

- Có bao nhiêu hình tứ giác ?

- Nêu : Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt. Vậy có bao nhiêu hình tứ giác ?

- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài .

*Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu đề bài ý a .

- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm

- Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ .

- Tiến hành tương tự với ý b .

*Bài 3:

- Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?

- Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước.

- Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng.

- Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng.

- Thực hành kẻ đường thẳng.

*Bài 4:

- Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ.

- Hình vẽ được là hình gì ?

- Hình có những hình nào ghép lại với nhau - Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình.

- Quan sát hình .

- Có 1 hình tam giác. Đó là hình a) . - Có 2 hình vuông. Đó là hình d) và hình g) .

- Có 1 hình chữ nhật là hình e) .

- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt.

Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật .

- Có 2 hình tứ giác. Đó là hình b), hình c)

- Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b), c), d), e), g)

- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm .

- Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Nêu tên ba điểm thẳng hàng.

- Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hang với nhau.

- 3 điểm A, B, E thẳng hàng.

- 3 điểm B, D, I thẳng hàng.

- 3 điểm D, E, C thẳng hàng.

- Vẽ hình theo mẫu . - Hình ngôi nhà .

- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau .

- Chỉ bảng .

(9)

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

Nhắc nhở các em chưa chú ý.

- Dặn dò HS ôn lại các kiến thức về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

---

Tập làm văn

NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, 2). Dựa vào mẩu chuyện lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3)

2. Kỹ năng: Nghe và nhận xét lời nói của bạn. Biết cách lập thời gian biểu.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết nói viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài tập 1. Tờ giấy khổ to + bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:3’

- Gọi 4 HS lên bảng.

- Nhận xét cho điểm từng HS.

B. Dạy bài mới:32’

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 1

- Cho HS quan sát bức tranh.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc lời nói của cậu bé.

- Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?

*Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.

*Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy, bút dạ cho HS.

- Nhận xét từng nhóm làm việc.

- 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà em biết.

- 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.

- Quan sát.

- Đọc thầm theo.

- Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!

- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.

- Ngạc nhiên và thích thú.

- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.

- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá! Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi ! con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!

- Đọc đề bài.

- HS ho t đ ng theo nhóm. Trong 5 phút mang ạ ộ

(10)

C. Củng cố, dặn dò:3’

- GD các em học tập và vui chơi đúng giờ.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.

t gi ycó bài làm lên b ng dán.ờ ấ

6 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 6 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt

7 giờ 00 Ăn sáng

7 giờ 15 Mặc quần áo 7 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà

---

Tự nhiên và xã hội

PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể tên những hoạt động dễ ngã nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

2. Kỹ năng: HS biết nêu các việc phòng tránh ngã khi ở trường.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình vẽ trong sgk/ 36,37

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài trước:3’

- Hãy giới thiệu các thành viên trong trường mình?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:32’

- GV lựa chọn cách giới thiệu bài phù hợp

a) Họat động 1: Làm việc với sgk để nhận biết được các hành động nguy hiểm cần tránh.

 Cách tiến hành:

- Bước 1: Động não.

? Hãy kể tên những hành động dễ gây nguy hiểm ở trường?

+ Gv ghi các ý kiến lên bảng.

- Bước 2: Làm việc theo cặp.

+ Gv yêu cầu hs quan sát các h. 1 4/

sgk theo các gợi ý.

- Bước 3: Làm việc cả lớp.

- Gọi 1 số hs lên trình bày.

 Kết luận: Những HĐ: Chạy đuổi nhau

- HS quan sát tranh.

- Hs thảo luận theo nhóm đôi.

- Các nhóm hs trình bày ý kiến nhóm khác bổ xung

- Hs trình bày

- Học sinh quan sát và tham gia đưa ra ý kiến

- Cả lớp chú ý lắng nghe.

(11)

trong sân trường, không được xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho bạn khác.

b) Hoạt động 2: Thảo luận : Lựa chọn trò chơi bổ ích.

 Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Mỗi nhóm tự chọn 1 TC và tổ chức chơi theo nhóm

- Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gv yêu cầu học sinh từng nhóm lên trình bày.

- Gv nhận xét và chốt lại nội dung bài - Gv yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết SGK

3. Củng cố, dặn dò 5’

- Giaó dục các em cẩn thận khi chơi đùa ở trường

- Nhận xét chung tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.

- Hs thảo luận theo nhóm 4 để chọn một trò chơi sau cho phù hợp và không gây nguy hiểm khi ở trường.

- Hs trình bày và nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Hs đọc và nghe ghi nhớ

---***--- Ngày soạn: 26 / 12 / 2017

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết xác định khối lượng của vật qua sử dụng cân .Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ . Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập , trình bày đẹp , biết cùng bạn học tập đúng giờ

3. Thái độ: HS yêu thích môn học , cẩn thận khi trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: 1 cái cân đồng hồ, 1 tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn .

- HS: VBT, bảng con, mô hình đồng hồ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 3’

- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập: 32’

*Bài 1:

- GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng - Đọc số đo các vật GV cân đồng thời

(12)

cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật ( có giải thích ).

*Bài 2, 3 : Trò chơi hỏi – đáp:

- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc lựa chọn tờ lịch khác).

- Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau . - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời.

- Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền hỏi. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp, nếu sai thì hai đội oẳn tù tì để chọn quyền hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.

*Bài 4:

- GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời . - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

3. Củng cố dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt .

- Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào .

tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác .

a) Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3 .

b) Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5kg.

Vậy gói đường 5kg–1kg bằng 4 kg . c) Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ số 30 kg .

- HS quan sát.

- Chia 2 đội.

- HS lắng nghe luật chơi.

- HS chơi.

- HS nhận xét, tuyên dương đội chơi thắng

- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng .

---

Đạo đức

GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:HS biết lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Biết giữ trật tự, vệ

(13)

sinh nơi công cộng.

-GDSDNLTK&HQ: Giữ trật tự nơi công cộng là góp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, góp phần giảm thiểu các chi phí (có liên quan tới năng lượng) cho bảo vệ , giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

2.Kỹ năng:+Có hành vi: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

+GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

KN đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

3.Thái độ:- Tôn trọng và chấp hành những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng.

- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Ổn định tổ chức: 1’ - Hát

B.Kiểm tra bài cũ: 3’ + Vì sao phải giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng? - Nhận xét - đánh giá

C.Dạy bài mới: 32’

- 2 HS thực hiện yêu cầu

1-Khám phá:.

2-Phần hoạt động (Kết nối):

a/. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra

*Mục tiêu: GDKNS: KN hợp tác.

*Cách tiến hành :

-Yêu cầu mọt vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần

- Đại diện HS lên báo cáo.

-GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm báo cáo. -HS theo dõi.

-NX về báo cáo của HS và những đóng góp của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.

b/.Hoạt động 2: Trò chơi " Ai đúng ai sai"

*Mục tiêu: GDKNS: KN hợp tác.

*Cách tiến hành:

- GV phổ biến luật chơi:

+Mỗi dãy sẽ lập thành một đội chơi - cử đội trưởng của mình.

- HS theo dõi cách chơi

- HS thực hiện trò chơi theo HD của Gv

+ Các đội chơi đưa ra y kiến đúng hay sai và đưa r a tín hiệu để xin trả lời.

+ Mỗi y kiến đúng được 5 điểm.

(14)

+ Đội nào ghi được nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc.

- Gv tổ chức cho HS chơi mẫu. - HS thực hiện chơi theo HD.

- Tổ chức cho HS chơi

- GV nhận xét - phát phần thưởng cho các đội thắng.

c. Hoạt động 3: Tập làm người HD viên

*Mục tiêu: GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm.

*Cách tiến hành:

- GV đặt ra tình huống - HS theo dõi cách làm.

- Yêu cầu HS suy nghĩ - đại diện lên trình bày -HS lên trình bày.

- Yêu cầu HS trao đổi nhận xét. - Nhận xét, bổ sung -GVNX, khen những HS đưa ra những lời nhắc nhở

đúng.

=> Kết luận chung:

=> ghi bảng

- Đọc kết luận / bảng lớp CN – ĐT.

D. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại nội dung bài - HS nhắc lại

- Về nhà thực hiện giữa trật tự vệ sinh nơi công cộng ở địa phương mình.

- Nhận xét giờ học . /. -Tiếp thu.

...

SINH HOẠT TUẦN 17 I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nhận thấy ưu khuyết điểm trong tuần - Đề ra phương hướng tuần sau

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:

1) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 17:

* Ưu điểm:

- Đa số các em biết vâng lời, lễ phép.

- Đi học đều, đúng giờ.

- Tham gia tập văn nghệ sôi nổi, nhiệt tình.

- Các đôi ban cùng tiến thi đua tốt.

* Khuyết điểm:

- Chưa chú ý trong giờ

học: ...

- Chữ viết còn hạn

chế: ...

2) Phương hướng tuần 18:

- Động viên nhắc nhở các em thực hiện tốt các nội quy đã quy định.

- Có ý thức giữ vệ sinh chung, thực hiện tốt 1 phút sạch trường - Mặc ấm giữ gìn sức khoẻ mùa đông.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập trước khi đến lớp.

- Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà.

- Tiếp tục ôn cũ, học mới chuẩn bị cho kì thi cuối kì 1.

- Không nô đùa, chạy nhảy trên sân trường trong giờ ra chơi

(15)

- Nghiêm cấm những trò chơi nguy hiểm như: ném cát vào mặt, vào mắt bạn.

---***--- Buổi chiều

Chính tả (Tập - chép) GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe viết đúng đoạn: khi gà mẹ thong thả… mồi ngon lắm.Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi.

2. Kỹ năng: Viết đúng câu có có dấu ngoặc kép , trình bày đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: VBT, bảng con

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.

B. Dạy bài mới:32’

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn viết chính tả.

a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.

- Đoạn viết này nó về nhân vật nào?

- Đoạn văn nói đến điều gì?

- Đọc câu văn của gà mẹ nói với gà con?

b) Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời của gà mẹ?

- Những chữ nào cần viết hoa?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS đọc các từ khó và luyện đọc.

- Yêu cầu HS viết.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi

g) Chấm bài: Gv chấm 1/3 số bài rồi

- Viết theo lời GV đọc.

- rừng núi, vui lắm, thuỷ cung, chuột chũi.

- Gà mẹ và gà con.

- Cách gà mẹ báo tin cho con biết:

“không có gì nguy hiểm”, “ có mồi ngon, lại đây!”

- “cúc…cúc…cúc”, ‘ không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”

- 4 câu.

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.

- Những chữ đầu câu.

- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Học sinh viết bài

- Học đổi vở nhau soát lỗi

(16)

nhận xột ghi điểm

3. Hướng dẫn làm bài tập chớnh tả:

*Bài 2

- Gọi 1 HS đọc theo yờu cầu.

- Treo bảng phụ và yờu cầu HS tự làm.

- Nhận xột, đưa ra lời giải đỳng.

*Bài 3:

a) Tiến hành tương tự bài tập 2.

Lời giải: bỏnh rỏn, con giỏn, dỏn giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.

b)

- Gọi 1 HS đọc yờu cầu.

- Gọi HS hoạt động theo cặp.

- Nhận xột HS núi.

C. Củng cố, dặn dũ:3’

- GD cỏc em cẩn thận khi viết bài.

- Nhận xột giờ học.

- Dặn HS về xem trước bài sau .

- Điền vào chỗ trống ao hay au?

- 2 HS lờn bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBTTV2 – Tập 1.

- Sau, gạo, sỏo, xao, rào, bỏo, mau, chào.

- Đọc yờu cầu của bài.

- 2 HS hoạt động theo cặp.

HS 1: Từ chỉ một loại bỏnh để ăn Tết?

HS 2: Bỏnh tột.

HS 3: Từ chỉ tiếng kờu của lợn?

HS 4: Eng ộc.

HS 5: Từ chỉ mựi chỏy?

HS 6: Khột.

HS 7: Từ trỏi nghió với yờu?

HS 8 : Ghột

---

Bồi dưỡng toỏn Luyện Tập chung.

A. Muùc tiêu. Củng cố kỹ năng tìm một số hạng trong một tổng và tìm số bị trừ.

Giải toán có lời văn.

B. Chuaồn bũ : Hệ thống bài tập C. Caực hoaùt ủoọng daùy hoùc :

Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ

Hoạt động 1: (2ph)Phaàn giụựi thieọu Hoạt động 2 : (30ph) Luyện tập . Bài 1 :Tìm x.

x + 9 = 10 x + 7 = 17 4 + x = 15 x – 3 = 9 x – 15 = 25 x – 36 = 26 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.

-Vaứi em nhaộc laùi tửùa baứi.

-Lụựp làm bài vào vở .(Nêu bài làm)

(17)

Số bị trừ 14

Số trừ 2 8 15 3 42

Hiệu 10 35 27 84

Bài 3:

Có 82 học sinh, trong đó có 55 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu học sinh nữ?

G/V: hớng dẫn học sinh làm bài . G/V : Tổ chức lớp chửa bài tập

Hoạt động 3: (3ph) Củng cố –dặn dò Hệ thống các dạng bài tập .

Dặn bài tập về nhà.

-HS làm bảng lớp. Lớp làm bảng con.

Giải .

Số học sinh nữ:

82 – 55 = 27 (hs nữ)

Đáp số : 27 học sinh nữ.

.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Những điều ta biết chỉ là hạt cát Những điều ta chưa biết là cả

Tính diện tích của hình tam giác MDC.... Tính diện tích của hình tam

Khi thực hiện phép trừ số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó của số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì ta cần đổi một đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang

- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tính số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 1 HS làm trên bảng lớp.. - Yêu cầu HS làm bài vào Vở. Kiến thức: Nghỉ hơi đúng sau

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về số bị trừ, số trừ và hiệu, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến số bị trừ, số trừ và hiệu, HS

Củng cố kĩ năng: Cộng, trừ các số có ba chữ số Giải toán có

TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)... Tắt mic khi tham gia lớp

Chứng minh rằng diện tích một tam giác bằng nửa tích hai cạnh nhân với sin của góc nhọn tạo bởi các đường thẳng chứa hai cạnh