• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 16

Ngày soạn: 17/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện Tiết 49+ 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

* Tập đọc:

- HS đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi (Trả lời được các CH trong SGK)

* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa và kể lại được toàn bộ câu chuyện..

- Bồi dưỡng cho HS biết trung thực trong mọi tình huống.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề; Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’):

* Khởi động: Tổ chức trò chơi "Hái hoa dân chủ". Đọc thuộc lòng bài thơ: “Về quê ngoại”

- HS 1: đọc khổ 1 - HS 2 : Đọc khổ 2,...

- HS 3: Tình cảm của bạn nhỏ đối với quê ngoại thế nào?

- HS 4: Nêu ý nghĩa bài thơ.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt, thuộc bài,...

* Kết nối.

- Giới thiệu bài mới - Ghi tựa bài lên bảng.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (30’)

2.1. Hoạt động luyện đọc:

- GV đọc mẫu lần 1.

- Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn.

- Chia đoạn: 3 đoạn

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và

- Học sinh thực hiện theo YC.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

- HS theo dõi đọc thầm.

- Mỗi HS đọc một câu từ đầu đến hết bài

- HS đọc: nông dân, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, lạch cạch, phiên xử

- HS đọc từng đọan trong bài.

- 3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.

(2)

chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.

- HD đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó.

- Đặt câu với từ bồi thường.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm đọc bài.

- Gọi HS đọc bài.

2.2. HD tìm hiểu bài (11’):

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?

+ Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao?

- Gọi HS đọc đoạn 2:

+Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?

+ Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào?

+ Bác nông dân trả lời thế nào?

+ Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân xử thế nào?

+ Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử?

+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?

+ Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?

+ Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cho truyện?

VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//…….

- HS đọc theo yêu cầu.

- HS đặt câu: Bác em được bồi thường một miếng đất khác.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt đọc đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc cả bài.

- 1 HS đọc cả bài, lớp theo dõi - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.

- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.

- 2 – 3 HS phát biểu ý kiến.

- 1 HS đọc Đoạn 2.

- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.

- Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không?

- Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán.

- Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi đồng để quan toà phân xử.

- Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền

- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. (2 x 10 = 20)

- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“.

Thế là công bằng.

- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện.

+ Vị quan toà thông minh: Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài

(3)

3. Hoạt động luyện tập (7’) 3.1. Luyện đọc lại:

- Gọi HS đọc nối tiếp lại bài.

- GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.

- Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai.

- YC HS đọc bài theo vai trước lớp.

- Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất.

trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện.

+ Phiên toà đặc biệt: vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật đặc biệt.

+ Bẽ mặt kẻ tham lam…….

- HS đọc.

- HS theo dõi GV đọc.

- 2 HS đọc.

- 4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.

- 2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất.

Kể chuyện (12’):

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK.

- GV HD kể:

- GV gọi HS kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể theo nhóm:

- Yêu cầu HS chọn 1 đoạn và kể cho bạn bên cạnh nghe.

* Kể trước lớp:

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác đọc gợi ý.

+ Tranh 1: Mồ Côi nói bác nông dân bồi thường, bác giãy nãy.

+ Tranh 2: Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán nghe.

+ Tranh 3: Ông chủ quán kéo bác nông dân đến quan tòa.

+ Tranh 4: Trước cách phân xử tài tình của Mồ Côi chủ quán bẽ mặt bỏ đi, bác nông dân mừng rỡ cảm ơn.

- 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Xưa có chàng Mồ Côi thông minh được dân giao cho việc xử kiện trong vùng. Một hôm, có một lão chủ quán đưa một bác nông dân đến kiện vì bác đã hít mùi thơm trong quán của lão mà không trả tiền.

- Từng cặp HS kể .

- 3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể

(4)

Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng (4’):

+ Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

+ Em có nhận xét gì về tính cách các nhân vật trong câu chuyện?

- Nhận xét tuyên dương.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Chuẩn bị bài: Anh Đom Đóm.

đúng kể hay nhất.

- Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.

- Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh tài trí.

- 2 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Làm được các bài tập về tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: May chiếu, Bảng phụ, viết sẵn bài tập 4 - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: 5 phút

Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.

GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:

27 : 9 + 10 = ? 4+ (36 : 6) = ? 45 : 5 x 8 = ? 10 x 2 - 10 = ? 72: 8 +11 = ? 40 : 4 x 6 = ? - Nhận xét - Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập thực hành: 25 phút :

Bài 1:

- Gọi đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.

- GV sửa bài nhận xét

- HS tham gia chơi, nhẩm nhanh đáp số và thi đua nêu kết quả trước lớp.

27 : 9 + 10 = 30 4+ (36 : 6) = 10 45 : 5 x 8 = 72 10 x 2 - 10 = 10 72: 8 +11 = 20 40 : 4 x 6 = 60 - Lắng nghe.

- Mở SGK.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Tính giá trị của biểu thức.

- 4 HS lên bảng, lớp làm vở.

a/ 324 – 20 + 61 = 304 + 61

= 365

(5)

- Muốn tính giá trị biểu thức chỉ có phép tính cộng trừ hoặc nhân chia ta làm như thế nào?

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- HD HS tính giá trị của biểu thức tương tự bài tập 1.

- GV nhận xét – tuyên dương

- Bài tập củng cố cho em kiến thức gì?

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Cho HS nêu cách làm và tự làm bài vào vở nháp.

- GV sửa bài nhận xét.

- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc?

Bài 5:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?

- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?

- Mỗi thùng có mấy hộp?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?

- Yêu cầu HS thực hiện giải BT trên theo 2 cách.

188 + 12 – 50 = 200 – 50

= 150 b/ 21  3 : 9 = 63 : 9

= 7 40 : 2 6 = 20 6 = 120

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng thi đua, lớp làm vở.

a. 15 + 7 8 = 15 + 56 = 71 b. 90 + 28 : 2= 90 + 14

= 104

- Cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

* Hoạt động cá nhân - cặp đôi - lớp.

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- Đổi vở kiểm tra.

a. 123 (42 – 40) = 123 2 = 246 b. 72 : (2 4) = 72 : 8 = 9

- Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước…

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- 1 HS đọc đề SGK.

- Có 800 cái bánh.

- Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.

- Mỗi thùng có 5 hộp.

- Có bao nhiêu thùng bánh.

- Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở

Bài giải: (Cách 1) Số hộp bánh xếp được là:

800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là:

200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số: 40 thùng

Bài giải: (Cách 2)

(6)

- GV nhận xét bài, kêt luận.

4. Hoạt động vận dụng: 5 phút Bài 4

- GV treo bảng phụ tổ chức trò chơi tiếp sức

- HD cách thực hiện, cho HS chơi thử - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng.

- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức

- Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

Số bánh xếp được trong mỗi thùng là:

4 5 = 20 (bánh) Số thùng bánh xếp được là:

800 : 20 = 40 ( thùng) Đáp số: 40 thùng

* Hoạt động cả lớp.

- HS chia 2 đội

- Mỗi đội 5 HS tham gia trò chơi VD: 86 – (81 – 31) = 86 – 50 = 36

Vậy giá trị của BT 86 – (81 – 31) là 36, nối BT 86 – (81 – 31) với số 36.

- 2 HS nêu. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, nhân chia trước...

Chính tả: (nghe – viết)

Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe và viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT (2) a / b.

- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp.

- GD cho HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.

* GDBVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’):

* Khởi động

+ Trò chơi: Tiếp sức.

- Nối tiếp nhau nêu các tiếng có có âm đầu là n, l.

* Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12’) 2.1. Hướng dẫn viết chính tả :

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?

- Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”.

- HS chơi trò chơi, tìm và nêu các tiếng, từ theo yêu cầu.

- Theo dõi GV đọc.

- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vài đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của

(7)

GDMT: Qua hình ảnh vầng trăng chúng ta càng thêm yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Bài viết được chia thành mấy đoạn?

+ Chữ đầu đoạn được viết như thề nào?

+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Yêu cầu HS tìm từ khó rồi phân tích.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

3. Hoạt động luyện tập (20’) a, HS viết bài:

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

- GV đọc từng câu, cụm từ HS viết vào vở.

- GV treo bảng phụ đọc lại bài.

- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.

- Thu 7 bài chấm và nhận xét.

b, HS làm bài tập chính tả Bài 2:

- GV chọn bài a.

- Gọi 1 HS đọc YC bài tập.

- GV dán phiếu lên bảng.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4. Hoạt động vận dụng (5’):

+ Trò chơi: Truyền điện

- Nối tiếp nhau nêu các tiếng có có âm đầu là gi/r/d.

+ Các em cần ghi nhớ gì qua giờ chính tả?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm

các cụ già, thao thức như canh gác ban đêm.

- 7 câu.

- 2 đoạn.

- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.

- Những chữ đầu câu phải viết hoa.

- HS: trăng, luỹ tre làng, nồm nam, vầng trăng vàng, giấc ngủ.

- 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở.

- HS soát bài và tự sửa lỗi

- HS đổi vở và soát bài, báo cáo GV.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.

- Đọc lại lời giải và làm vào vở.

Lời giải:

* Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên

Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền.

Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.

(Là cây mây) - HS lắng nghe

- HS chơi trò chơi, tìm và nêu các tiếng, từ theo yêu cầu.

(8)

được.

- Chuẩn bị bài sau: Vầng trăng quê em.

Tự nhiên xã hội

Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.

- Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân

- Yêu quý sức khỏe, luyện tập TDTT để bảo vệ cơ thể.

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, bài tiết nước tiểu.

- HS: SGK, VBT.

III. Họat động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’)

* HĐ khởi động

- T/C cho HS hát bài: Quê hương tươi đẹp.

+ Bài hát có nội dung gì?

* HĐ kết nối

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30’)

* Chơi trò chơi Ai nhanh? Ai đúng?

- GV tổ chức cho HS thi gắn tên của các cơ quan nội tiết đã học

- GV nhận xét, chốt lại về cấu tạo các cơ quan trong cơ thể.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương những đội gắn đúng và sửa lỗi cho những đội gắn sai tên.

- HS hát bài: Quê hương tươi đẹp.

- Nói về nội dung bài hát.

- Mở SGK.

- HS chia làm 2 đội thi gắn tên tiếp sức. Mỗi lần chơi chỉ gắn tên của 1 cơ quan.

- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

+ Hô hấp: Mũi, khí quản, phế quản, phổi.

+ Tuần hoàn: tim, các mạch máu.

+ Bài tiết nước tiểu: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bonga đái, oonga đái.

(9)

- GV chốt về các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu.

* Quan sát hình theo nhóm

- GV cho HS đọc nội dung phần 2 - Trò chơi học tập ( sgk - 67)

- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho từng nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương nhóm có những hiểu biết về hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ở địa phương.

- GV chốt về các hoạt động nông nghiệp, hoạt động công nghiệp.

* Làm việc cá nhân

- Cho HS thực hiện theo nội dung 2 - phần thực hành ( sgk - 67).

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương hs vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình rõ ràng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’):

- Vẽ sơ đồ gia đình (từ đời cụ).

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà ôn bài tập chuẩn bị cho giờ sau làm bài kiểm tra.

- HS làm việc theo nhóm 4.

- HS làm phiếu theo nhóm các hoạt động kinh tế

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc và tự liên hệ với thực tế địa phương để kể về các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp mà em biết Hoạt động nông nghiệp:

- Trồng lúa

- Trồng hoa, rau, quả…

- Nuôi lợn, gà…

- Nuôi đánh bắt cá, tôm…

- Trồng rừng.

Hoạt động công nghiệp:

- Khai thác dầu khí.

- Chế biến hoa quả.

- Khai thác khoáng sản, luyện thép.

- Dệt, may…

Hoạt động thương mại:

- Các hoạt động buôn bán.

- Các nhóm khác nhận xét- bổ sung.

- HS tự vẽ lại sơ đồ về gia đình của mình.

- 2 HS vẽ phiếu – Gắn bảng - Lớp nhận xét.

- HS lần lượt giới thiệu về gia đình mình.

- HS tự vẽ lại sơ đồ về gia đình của mình và giới thiệu cho cả lớp nghe.

- HS nghe và nhận xét.

Đạo đức

Tiết 16: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh sương máu vì Tổ quốc.

- Biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa do nhà trường tổ chức.

- Phát triển cho HS: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

(10)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy chiếu, phiếu học tập.

- HS: VBT

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (5’)

- GV cho HS hát bài Lê Văn Tám

+ Ai là người đã hy sinh xương máu và cả cuộc đời cho đất nước? Vậy đó là nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ học.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

2. HĐ hình thành KT mới (8’)

Hoạt động 1: Kể chuyện Một chuyến đi bổ ích

- GV kể chuyện một lượt.

+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27/ 7?

+ Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?

+ Chúng ta cần phải có thái độ thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ?

* Kết luận:Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu của mình để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc.

Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.

3. HĐ luyện tập, thực hành (16’) Hoạt động 1:Thảo luận nhóm - GV chia nhóm:

+ Những việc nào nên làm, những việc nào không nên làm?

a. Nhân ngày 27/7, lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ.

b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.

c. Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh,... việc làm phù hợp.

d. Cười đùa,... trong khi các chú thương binh nói chuyện với HS toàn trường.

* Kết luận: Các việc a, b, c nên làm. Việc d

- Lớp hát

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kể chuyện kết hợp quan sát tranh minh họa.

- 2 HS đọc lại câu chuyện.

+ Các bạn đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS lắng nghe.

- Lớp chia thành các nhóm 4, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.

- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

(11)

không nên làm.

* Liên hệ: Nêu những việc em đã làm để giúp đỡ thương binh, các gia đình liệt sĩ?

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’)

+ Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ con cần làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS:

+ Tìm hiểu các hoạt động dền ơn, đáp nghĩa ở địa phương

+ Sưu tầm các bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đặc biệt của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên như Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, ...

- 3 – 4 HS phát biểu: Tham gia phong trào áo lụa tặng bà,...

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe

Thủ công

ĐAN NONG MỐT ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đan nong mốt.

- Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều nhau.

- Đan được nong mốt. Dồn được nan, dán được nẹp xung quanh tấm đan.

dục học sinh yêu thích môn học. Có ý thức giữ vệ sinh lớp học.

- Phát triển phẩm chất: gọn gàng, khéo léo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. Tranh quy trình đan nong mốt. Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.

- Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. HĐ mở đầu ( 3 phút)

- Hs hát bài: Đôi bàn tay em

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học sinh và nhận xét.

- GV dẫn dắt vào bài, ghi tên bài.

- Hát tập thể - HS nêu

- Ghi bài vào vở II. HĐ hình thành kiến thức mới

(12)

1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu

- GV hướng dẫn HS quan sát.

- GV giới thiệu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.

- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình: đan làn, rổ, rá…

- Đan nong mốt người ta sử dụng mây, tre, giang ..

2. Hướng dẫn quy trình đan nong mốt.

a. Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan:

- Cắt các nan dọc: Cắt cạnh hình vuông có cạnh 9 ô, sau đó cắt theo các đường kẻ đến ô thứ 8.

- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh kích thước 1 ô x 9 ô.

b. Bước 2: Đan nong mốt.

- Cách đan: nhấc 1, đè 1 . Nan lẻ giống nhau.

. Nan chẵn giống nhau.

c. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan:

- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại dán cho thẳng và sát với mép tấm đan.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đan và nhận xét sau đó tổ chức chức cho HS thực hành.

III. Thực hành

- Giáo viên cho học sinh nêu lại các bước đan nong mốt

- Yêu cầu học sinh thực hành: Bước 1: kẻ cắt các nan đan

- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.

- Gv nhận xét tiết học

- Học sinh quan sát.

- HS quan sát, nhận xét.

- HS theo dõi, lắng nghe và ghi nhớ.

- HS quan sát tranh quy trình và các bước đan nong mốt của GV, theo dõi, ghi nhớ.

- HS thực hành theo nhóm tập kẻ, cắt các nan đan.

Ngày soạn: 18/12/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 Toán

HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(13)

- Nêu được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.

- Nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc)

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke , thước kẻ, thước đo chiều dài . - HS: SGK, e ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đâu :4 phút

- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.

(60+30): 3 7

7 x 8 : 8 30

6+ 32 : 8 90

(32 – 22) x 9 10

- GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: 12 phút a. Giới thiệu hình chữ nhật:

- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC HS gọi tên hình.

A B C D - GT: Đây là hình chữ nhật ABCD.

- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật.

+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD.

+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC.

+ Yêu cầu HS so sánh độ dài của cạnh AB và AD.

- Hai cạnh AB và CD được gọi là gì của HCN?

Vì sao con biết?

- Hai cạnh AD và BC được được gọi là gì của HCN? Vì sao con biết?

- HS tham gia chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.

(60 +30 ): 3 =30 7 x 8 : 8 = 7 6 + 32 : 8 =10 (32 – 22) x 9 = 90 - Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- 1HS đọc: Hình chữ nhật ABCD;

Hình tứ giác ABCD.

- HS thực hành.

+ Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD.

+ Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC.

+ Độ dài cạnh AB > độ dài cạnh AD.

- Hai cạnh AB và CD được gọi là hai cạnh dài của HCN vì hai cạnh này dài bằng nhau.

- Hai cạnh AD và BC được được gọi hai cạnh ngắn của HCN vì độ dài hai

(14)

- Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC.

- Yêu cầu HS dùng thước êke để Ktra các góc của HCN ABCD.

- Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm của HCN.

- Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận dạng đâu là HCN.

3. Hoạt động thực hành: 15 phút Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.

- GV sửa bài nhận xét.

- Hình chữ nhật là hình như thế nào?

Bài 2: Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả.

- Chữa bài và kết luận.

Bài 3:

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các HCN có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng . Bài 4:

cạnh này ngắn hơn và cũng có độ dài bằng nhau.

- Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông.

- HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- HS đọc.

- HS nêu.

- Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN.

- Là hình có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

* Hoạt động cá nhân - cặp đôi - lớp.

- HS làm vở

- Hình ABCD có độ dài

AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm;

- Hình MNPQ có độ dài

MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.

* Hoạt động nhóm 4 – lớp. Đại diện nhóm nêu kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD.

A B 1cm

M N 2 2cm D 4cm C AD = BC = 1 + 2 = 3cm

AM = BN = 1cm MD = NC = 2cm

AB = MN = DC = 4cm

(15)

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Làm thế nào con vẽ được HCN trên các hình bên?

- GV nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng: 4 phút

- YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN trong lớp.

- YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN ở nhà.

- Xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài sau:

Hình vuông

- Nhận xét tiết học.

* Hoạt động cả lớp.

- Đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện HCN thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước.

- Vẽ các hình như sau:

a/

b/

- 2 HS nêu: HS xung phong trả lời:

bảng đen, bàn, ô cửa,….

Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS đọc ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài).

- Thêm yêu cảnh đẹp và các loài vật ở làng quê II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.

- HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (4’):

* Khởi động - Trò chơi: Bắn tên

(Nêu tên các bài hát về các con vật)

* Kết nối.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động luyện đọc (10’):

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha thiết, tình cảm.

- HS chơi theo hướng dẫn.

- HS theo dõi GV đọc.

(16)

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.

- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Đại diện nhóm đọc bài.

- Nhận xét tuyên dương.

2.2 Hoạt động tìm hiểu bài: (sử dụng chức năng quảng bá hình ảnh) (10’).

- GV gọi 1 HS đọc cả bài.

+ Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?

- Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn.

Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đom đóm gặp không khí phát sáng.

+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ?

+ Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?

+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm?

- HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ.

- Hãy nêu nội dung chính của bài?

3. Hoạt động luyện tập (10’) + Học thuộc lòng bài thơ:

- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Đọc bài thơ trên bảng.

- Xoá dần bài thơ.

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi HS đọc trước lớp.

-HS đọc đúng các từ khó: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp…

- 3 HS đọc bài, ngắt đúng nhịp thơ.

VD: Tiếng chị cò Bợ: // Ru hỡi!//

Ru hời !//Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.

- Đọc từng đoạn theo HD của GV.

- 1 HS đọc chú giải. Cả lớp đọc thầm theo. HS đặt câu với từ:

chuyên cần.

- Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn.

- Đại diện nhóm đọc bài.

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK.

- Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.

- Lắng nghe.

- Chuyên cần.

- Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ.

- Thấy chị Cò Bợ ru con ngủ, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.

- HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng em.

=> Sự chuyên cần của anh Đom Đóm và vẻ đẹp của cuộc sống các loài vật ở nông thôn vào ban đêm.

- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số HS đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp.

- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.

(17)

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.

4. Hoạt động vận dụng: (Sử dụng chức năng khảo sát) (4’).

+ Muốn cảnh đẹp và các loài vật ở làng quê em tươi đẹp hơn em phải làm gì?

- Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài sau:

Ôn tập

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

Tự nhiên và Xã hội

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiếp theo ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu tên các bộ phân, Chỉ đúng các bộ phận vi trí của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách.Nêu và thực hiện được các việc để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách.

- Kể lại được những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc.

- Giới thiệu về gia đình mình.

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe , yêu gia đình, quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Hình các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ( hình câm ).

Thẻ ghi tên các cơ quan chức năng của cơ quan đó.

- HS : SGK, VBT Tự nhiên và Xã hội.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

Tổ chức trò chơi: “ai nhanh, ai đúng”.

Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’).

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10’)

- GV chuẩn bị tranh to (cỡ giấy khổ Ao) vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.

Nếu có điều kiện thì nên chuẩn bị đủ cho HS hoạt động nhóm.

- GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh.

- Mỗi tổ cử ra 5 hs tham gia chơi ghép hình tương ứng vào từng cơ quan thần kinh, hệ tuần hoàn, hô hấp. Các thành viên nối tiếp nhau lên thực hiện. Đội nào thực hiện nhanh nhất và đúng nhất sẽ là đội thắng cuộc

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

- HS quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh.

(18)

- GV nên chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Củng cố lại kiến thức cho hs

Hoạt động 2: Quan sát tranh (10’) - Chia nhóm và thảo luận

Có thể liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,… mà em biết.

Bước 2: GV có thể cho các nhóm bình luận chéo nhau.

- Gv nhận xét, kết luận

Hoạt động 3: Làm việc ca nhân (5’) - Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS.

- Giáo dục HS yêu thương, giúp đỡ những người thân trong gia đình

3. Hoạt động vận dụng (5’).

Trò chơi ‘ Ai lựa chọn nhanh nhất’’.

- Gv chia lớp thành 2 đội mỗi đội 5 em.

Mỗi đội được một nhóm các sản phẩm.

Gv chuẩn bị các thẻ có ghi tên hàng hóa : + Nhóm 1 : Gạo, tôm, cá, dầu mỏ, giấy … + Nhóm 2: Phim ảnh, lợn, gà, báo…

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh môi trường.

- Lắng nghe.

- Quan sát hình theo nhóm : cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.

- Thực hiện bình luận chéo nhau.

- Lắng nghe.

- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.

- Lắng nghe.

- Tham gia chơi.

- HS thi đua gắn sản phẩm vào đúng chỗ bảng phụ của nhóm mình.

- Hs nhận xét bổ sung kết quả.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 19/12/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 Toán

HÌNH VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.

- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Các mô hình dạng hình vuông.

- HS: SGK+ ê ke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu : 4 phút

- Trò chơi: Bắn tên

(Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật và đặc điểm của hình chữ nhật)

- HS tham gia chơi theo tổ. Tổ nào nêu đúng và nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật là chiến thắng.

(19)

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: 10 phút

* Cách tiến hành:

a. Giới thiệu hình vuông:

- Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật.

a/ b/

c/ d/

- Yêu cầu HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?)

- Yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông.

- Yêu cầu HS ước lượng và so sánh độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.

- Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông.

- Yêu cầu HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật.

2. Hoạt động thực hành: 20 phút Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại.

VD: Bàn bếp, bàn uống nước…

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

- HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra.

- Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông.

- Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau

- Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền,……

- Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh.

- Khác nhau: HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.

* Hoạt động cặp đôi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV.

+ Hình ABCD là HCN không phải là hình vuông.

+ Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc

(20)

- GV sửa bài nhận xét.

Bài 2:

- Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả.

- Chữa bài cho HS.

Bài 3:

- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4 và kiểm tra HS.

- GV nhận xét – tuyên dương Bài 4:

-Yêu cầu HS vẽ hình như SGK vào vở.

- GV nhận xét vở .

4. Hoạt động vận dụng: 5 phút Trò chơi: Trình bày 1 phút.

- YC HS tìm các đồ dùng có dạng HV trong lớp và ở nhà.

- YC HS về nhà vẽ ngôi nhà có sử dung hình CN và HV ở nhà.

- Chuẩn bài sau: Chu vi HCN - Nhận xét tiết học.

vuông.

+ Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc vuông có 4 cạnh bằng nhau.

* Hoạt động cặp đôi.

- Làm bài và báo cáo kết quả:

+ Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm.

+ Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm.

* Hoạt động nhóm.

- HS làm bài, đại diện trình bày.

* Hoạt động cá nhân – lớp.

- HS làm bài vào vở.

A M B

Q N

D P C

- Đại diện 4 tổ nêu, tổ nào nêu đúng và nhiều đồ dùng có dạng hình vuông tổ đó chiến thắng.

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật ( BT1).

- Đặt được câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT2)

(21)

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b).

- GD HS chăm chỉ, yêu thích môn học, yêu quý quê hương.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (NDBT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, viết sẵn bài tập 2 trên bảng, 3 băng giấy.

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

* HĐ khởi động - Trò chơi: “Bắn tên”

(Kể tên các thành phố và các vùng quê).

- Tổng kết TC –

* HĐ Kết nối.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành (30’):

Bài tập 1: Ôn luyện về chỉ đặc điểm.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy tất cả những từ tìm được theo yêu cầu.

- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, sau mỗi ý kiến GV nhận xét đúng sai.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

Bài tập 2: Ôn luyện mẫu câu thế nào?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu HS đọc câu mẫu

- Câu: Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về buổi sớm hôm nay?

- GV phát giấy riêng cho 4-5 HS.

- Yêu cầu HS làm bài:

- GV nhận xét.

- HS tham gia chơi.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Làm cá nhân.

- HS tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm của từng nhân vật. Lớp lắng nghe và nhận xét.

- Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng, chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh....

- Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải...

- Chàng Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải ...

- Người chủ quán: tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa...

- 1 HS đọc.

- HS đọc.

- Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.

- 1 HS đặt 1 câu.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

(22)

GDMT: Qua bài tập ta thấy con người Viêt Nam chịu thương, chịu khó, thiên nhiên Việt Nam vô cùng tươi đẹp, càng thêm yêu quê hương và giữ cho môi trường thêm sạch.

Bài 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩy.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- Dán 3 băng giấy lên bảng.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Chữa bài.

- GV kết luận cách sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các bộ phận cùng trả lời cho câu hỏi thế nào?

- Yêu cầu HS đọc lại bài.

3. Hoạt động vận dụng (5’)

+ Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế nào?

- Nhận xét tuyên dương.

- GDHS sử dụng dấu phẩy đúng cách

- Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập thi HKI.

- Nhận xét tiết học.

- Điền dấu phẩy.

- Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.

- Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.

- Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- HS đọc lại bài.

+ Em bé rất đáng yêu.

+ Cây cau cao và thẳng.

- HS lắng nghe.

Câu Ai thế nào?

a Bác

nông dân

cần mẫu / chăm chỉ / chịu thương chịu khó / ………

b Bông hoa trong vườn

tươi thắm / thật rực rỡ / thật tươi tắn trong nắng sớm / thơm ngát / ……

c Buổi sớm mùa đông

thương rất lạnh / lạnh cóng tay / giá lạnh / nhiệt độ rất thấp / ……

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

- Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các

Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi

Kiến thức: Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát sơ đồ

- Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó..

Giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan được sạch sẽ, không bị hôi, không bị ngứa và không bị nhiễm trùng.... Để bảo vệ và giữ vệ

Hãy chỉ vị trí và nêu tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn?. KiÓm tra

Thở không khí bị ô nhiễm sẽ là cơ thể chúng ta ốm yếu, có hại cho sức khỏe... NHANH TAY NHANH MẮT NHANH TAY