• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 04 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Có nhớ )

I/ MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung: Giúp HS .

- Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ ).

- Vận dụng giải toán có 1 phép nhân. Làm bài 1 ,2 a, b,3,4.

- HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30, viết được một vài phép tính nhân đơn giản.

II/ ĐỒ DÙNG: GV : SGK, các bài toán.

HS: SGK, vở tập, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2 HS chữa bài tập

- GV nhận xét – tuyên dương

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. GT bài: – Ghi bài:

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Hướng dẫn HS hình thành phép nhân:

- GV nêu phép nhân .26 x 3 =?

- Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .

- HD nhân từ phải sang trái.

- Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.

- Làm tương tự phép nhân 54 x 6

- HSchữa BT

a/ 32 11 b/ 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39

Nhắc lại tên bài

- HS đặt tính:

26 x 3

- HS nêu miệng cách nhân

- 3 x 6 = 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).

- Vậy 26 x 3 = 78

-Mở vở ô li.

Lắng nghe

Viết các số từ 1-30 theo HD của GV

(2)

b. Luyện tập ( 20 phút ) Bài 1: ( cột 1,2,4 )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp

- Yêu cầu HS giải bảng con

- Nhận xét cho HS.

Bài 2:

-Gọi 1 hs đđọc yêu cầu BT.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài Tóm tắt:

1 cuộn : 35 m 2 cuộn :? mét

- Chữa bài cho HS.

Bài 3: Cho HS làm chữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò ( 5 phút )

- GV hỏi lại cách đặt tính nhân, cách nhân.

- Giáo dục HS tính chính xác nhanh nhẹn và cẩn thận trong học toán.

- Về nhà giải bài 3 trang 22 - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học

- HS làm bài vào bảng con

- HS nêu miệng.

47 25 28 x2 x3 x6 94 75 168 - Cả lớp nhận xét

- HS đọc đề : Giải toán - BT cho biết một cuộn vải dài 35m.

- BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?

- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

Giải:

Độ dài của 2 cuộn vải là .

35 x 2 = 70 ( mét ) Đáp số : 70 mét - Cả lớp nhận xét

- HS làm chữa bài - HS 2-3 em trả lời

- HStrả lời

- Hs lắng nghe

-Viết số theo HD của GV

-Đọc các số từ 1 đến 30

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30

_______________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 9 + 5: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung A/ Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .

(3)

- Hiểu ý nghĩa :khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B/ Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* GDBVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy sách mở được bài học, xem tranh.

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử

- Ra quyết định tìm kiếm lựa chọn.

- HS tự nhận thức, xác định gi trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm.

III/ ĐỒ DÙNG

- Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng ( ƯDPHTM) - Tranh minh họa bài tập đọc trang 163, SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

- Tranh minh hoạ kể chuyện.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

TIẾT 1 TẬP ĐỌC I.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1’) Người lính dũng cảm

2. Luyện đọc:(25’) a) GV đọc mẫu toàn bài - Gv đọc mẫu. Chú ý đọc với giọng và hướng dẫn hs đọc

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

Nhắc lại tên bài

- Học sinh theo dõi.

- Hs đọc nối tiếp câu cho đến hết bài

-Mở sách SGK để lên bàn Nghe bạn đọc bài Nhắc lại tên bài

Quan sát, lắng nghe

Đọc các từ: khẩn khoản, leo lên, nứa

(4)

- Gv chú ý sửa phát âm cho hs : loạt đạn, nứa tép, hạ lệnh, leo lên.

* Đọc đoạn:

- Gv hướng dẫn các em nghỉ hơi đúng

- Gv lưu ý hs đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi.

Giúp hs hiểu nghĩa từ thủ lĩnh, quả quyết, ô quả trám, nứa tép.

* Đọc đoạn trong nhóm:

* Các nhóm thi đọc

* Đọc đồng thanh đoạn 2 TIẾT 2

3. Tìm hiểu bài:(15’) - Yêu cầu hs đọc đoạn 1

*GDKNS

- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu ? - Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay địch?

- Khi đó chú lính nhỏ đã làm gì?

- Vì sao chú lính quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào?

- Gv tiểu kết ý 1 và chuyển ý.

- Gọi hs đọc đoạn 2

- Việc leo hàng rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì?

- GV tiểu kết ý 2: Việc leo rào của các bạn nhỏ đã làm giập hoa trong vườn

* GDBVMT

- Các em cần làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh?

Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh

- 4 hs nối tiếp đọc 4 đoạn . - Hs giải nghĩa các từ

- Hs đọc đoạn trong nhóm . - Các nhóm thi đọc

- Đọc đồng thanh đoạn 2

- Hs đọc thầm đoạn 1

- Trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

- Trèo hàng rào vào vườn để bắt sống nó.

- Chui qua lỗ hổng dưới hàng rào

- Vì chú sợ làm hỏng hàng rào.

* Các bạn chơi trò đánh trận giả ở vườn trường.

- Hs đọc thầm đoạn 2.

- Hàng rào bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ.

* Hậu quả của trò chơi đánh trận giả ở vườn trường.

- Bảo vệ cây cối, không bẻ cành hái hoa, dẫm lên cỏ...

tép, loạt đạn.. . theo HD của GV

- Lắng nghe -Nghe bạn đọc . - Đọc câu theo hướng dẫn của GV

- Nghe bạn đọc Đọc đồng thanh cùng bạn

-Theo dõi

- Nghe giảng

Nghe bạn trả lời

(5)

vật xung quanh.

- Gọi hs đọc thầm đoạn 3 - Thầy giáo mong chở điều gì ở hs trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi ? - Gv: Liệu sau đó các bạn nhỏ có dũng cảm nhận lỗi...

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 - Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh “ Về thôi!”

của viên tướng?

- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?

- Ai là người lính dũng cảm trong câu chuyện này ?

*GDKNS

- Em đã từng mắc lỗi chưa?

em có dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi?

- Gv chốt và chuyển ý.

- GV nhận xét, chốt lại nội dung bài

4. Luyện đọc lại (10’) - Gv hướng dẫn hs đọc đoạn 4

+ Gv đọc mẫu

+ Hướng dẫn cách ngắt nghỉ, nhấn giọng qua bảng phụ.

- GV hướng dẫn đọc phân vai: Cho HS xác định số nhân vật và giọng điệu của từng nhân vật.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* KỂ CHUYỆN (20’) - Gv nêu nhiệm vụ:

- Hướng dẫn HS

- Cho hs quan sát lần lượt 4 tranh minh họa

- Gv theo dõi và gợi ý thêm cho hs nếu các em lúng

- Hs đọc thầm đoạn 3

- Thầy mong hs dũng cảm nhận lỗi.

- Vì chú hối hận.

* Điều mong ước của thầy giáo

- Hs đọc thầm đoạn 4

- … Chú nói “ Nhưng như vậy là hèn” rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như...

- Chú lính đã chui qua lỗ hổng là nguời lính dũng cảm vì biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- Hs trả lời.

* Sự dũng cảm của người lính nhỏ.

Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

- Hs nối tiếp đọc lại đoạn văn.

- Hs luyện đọc truyện theo lối phân vai

- Hs luyện đọc theo nhóm 4.

- Hs thi đọc phân vai trước lớp

- Hs đọc yêu cầu trong sgk - Hs quan sát để nhận ra các nhân vật của truyện

- 4 hs nối tiếp nhau kể 4 đoạn theo tranh minh họa .

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Quan sát và nghe bạn kể.

Nghe cô nhận xét

(6)

túng.

- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương hs kể chuyện hay nhất .

5. Củng cố dặn dò:(4’) - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau .

- 2 hs xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Câu chuyện khuyên các em khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

Nghe bạn trả lời

______________________________________________________________

Ngày soạn:Thứ bảy, ngày 05 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )

- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Làm bài 1,2(a,b) 3,4.

- Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30, viết được một vài phép tính nhân đơn giản.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: 1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.

HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

Bài 3:

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: Củng cố về phép nhân

- GV ghi đề bài : Luyện tập

b) Hướng dẫn HS Luyện tập

Bài 1 : HS đọc Y/C bài.

- Y/C HS giải miệng.

- HS lên bảng làm bài tập a/ x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Cả lớp nhận xét .

- HS nhắc lại

- HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.

-Mở vở ô li.

Lắng nghe

Nhắc lại

Viết các số từ 1-30 theo HD của GV

(7)

- GV nhận xét , tuyên dương.

Bài 2: ( a, b) HS giải miệng như BT1.

- GV nhận xét , tuyên dương.

Bài 3: HS đọc YC bài tập - Bài toán hỏi gì?

- Bài toán cho biết gì?

- YC HS giải vào vở - Gọi 2 HS lên bảng giải.

- Nhận xét . Bài 4 :

- GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới.

- Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét giờ học

- HS làm miệng.

- Cả lớp nhận xét.

- 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ?

- Mỗi ngày có 24 giờ

- HS đọc y/c , giải BT vào VBT, bảng lớp .

Bài giải :

Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 = 144 ( giờ )

Đáp số : 144 giờ - Cả lớp nhận xét.

- HS thi đua 2 dãy

- Đại diện 2 dãy lên thực hiện

- HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

-Nhìn bảng viết lại 1-2 phép nhân trong bài 1

-Đọc phép nhân vừa viết được

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30 _________________________________

CHÍNH TẢ

TIẾT 9: NGHE – VIẾT: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. . - Làm đúng bài tập 2a , biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3

- Tập cho HS có thói quen viết chữ sạch đẹp 2. Mục tiêu riêng:

(8)

- Nhìn bảng viết được tên bài . Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : SGK , ĐDDH bảng phụ viết ND bài chính tả.

- HS ,SGK , VT, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC : ( 5 phút )

- GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.

- Nhận xét – tuyên dương 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi bài b/ HD viết chính tả: ( 8 phút )

* Trao đổi về ND đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?

* HD cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?

+ Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?

* HD viết từ khó:

- HS lên bảng viết.

- 1 số tiếng từ còn sai.

- HTL thứ tự 28 chữ đã học.

- HS nhắc lại

- HS đọc lại.

- Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú

- 6 câu.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.

- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .

Viết các chữ: m,l,d,c vào bảng con

Nhắc lại

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(9)

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

*Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.

* Soát lỗi:

* Chấm bài:

- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .

c/ HD làm BT: ( 6 phút ) Bài 2 a: Trang 41

- Điền vào chỗ trống

b/Trang 41

Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.

Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò : ( 3 phút )

- Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .

- Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Về nh học thuộc bảng chữ cái vừa học.

- HS rút từ + ghi bảng:

vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .

- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.

- HS nghe viết vào vở.

- HS soát bài đổi chéo.

- HS nộp bài.

- HS đọc yêu cầu + làm vào vở

a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng

- Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .

- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi Nhận xét b)Tháp Mười đẹp nhất bông sen

Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

- HS chú ý nghe

Viết các chữ:

n,g,ư,ơ,i,l,d,c vào bảng con

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Người lính dũng cảm

-Để vở để bạn kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

Nghe nhận xét

Nghe dặn dò _____________________________________

ĐẠO ĐỨC

BÀI 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 1)

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: - HS hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hàng ngày

b. Kĩ năng: - Kể được một số việc mà các em tự làm lấy.

(10)

c. Thái độ: HS có y thức làm công việc của cá nhân

* Giáo dục KNS :- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình).

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.

QTE: Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.

2.Mục tiêu riêng

- Có kĩ năng tự làm công việc của mình.

- Kể được một số công việc mình làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh họa tình huống.

HS: VBT đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải 1/ KT bài cũ(5’):

- Tiết trước học bài gì?

+ Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao phải giữ lời hứa?

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới(25’):

a) Giới thiệu bài: ghi tên bài.

b) Các hoạt động

Hoạt động 1 : Xử lí tình huống - Yêu cầu cả lớp xử lí các tình huống

- Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết.

- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :

H: Nếu là Đại em sẽ làm...đó ? Vì sao ?

- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết

H: Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao?

- HS lên bảng trả lời - Dưới lớp theo dõi để nhận xét.

- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra

- Hai em nêu cách giải quyết của mình

- Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung.

- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.

- Lắng nghe,chú ý

-Theo dõi giáo viên và các bạn

- Chú ý quan sát

- Lắng nghe GV nêu tình huống.

(11)

H:Theo em có còn cách giải quyết nào...?

KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc...

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT.

- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

- GV cùng học sinh nhận xét bổ sung. Hoạt động 3 : Xử lí tình huống

- Lần lượt nêu ra từng tình huống.

- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của mình, lớp nhận xét bổ sung.

* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.

*QTE: Chúng ta có thể tự làm được công việc của mình không?

3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.

Về nhà sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương về tự làm lấy .. .

- Nhận xét đánh giá tiết học .

- Các nhóm thảo luận theo tình huống

- Đại diện các nhóm lên trình bày .

- 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ.

- Lắng nghe GV nêu tình huống.

- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến về cách giải quyết của bản thân.

- HS trả lời

- HS nêu lại nội dung bài - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

- Lắng nghe

*******************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I/ MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung Sau bài học HS biết:

- Nêu được sự nguy hiềm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Có ý thức phòng bệnh tim mạch.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết được nên làm việc và vui chơi vừa sức để tim không phải đập nhanh, tránh mệt mỏi, có hại cho tim mạch.

- Trả lời được câu hỏi đơn giản liên quan đến nội dung bài theo gợi ý của GV.

(12)

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin phân tích và xử lý thơng tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc để phòng bệnh thấp tim.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV :Tranh ảnh trong SGK.

HS : Phiếu bài tập.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1/ KTBC : ( 3 phút )

- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tuần hoàn?

- Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Hôm nay ta học bài phòng bệnh tim mạch . Ghi đề bài.

b, Bài mới:

Hoạt động 1 : GV y/c mỗi em kể tên 1 bệnh tim mạch mà em biết .

- GV nhận xét ,bổ sung Hoạt động 2 : Đóng vai . Bước 1:

Làm việc cá nhân.

Bước 2:

Làm việc theo nhóm

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?

+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?

* GV kết luận : ( SGV ) Họat động 3 : HĐ nhóm Bước 1: Làm việc theo cặp.

- 2 HS lên đọc bài và TLCH .

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại.

- Bệnh thấp tim huyết áp cao, bệnh xơ vữa động mạch, bệnh nhồi máu cơ tim.

- HS QS tranh hình 1- 2 đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong hình .

- Trong nhóm tập đóng vai HS và BS để hỏi và trả lời bệnh thấp tim.

+ Thấp tim là một bệnh và tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc

+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, ………

+ Do bị viêm họng viêm a mi- ñan……

- Cả lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm . -HS thảo luận theo

Nghe bạn trả lời

Nhắc lại tên bài

Nghe bạn trả lời

Quan sát bạn thực hành

Nghe bạn trả lời

Thảo luận nhóm cùng các bạn

(13)

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV nhận xét , bổ sung.

3/ Củng cố – dặn dò : ( 3 phút ) - Đề phòng bệnh thấp tim em cần phải làm gi

- Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT. Chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học

nhóm cặp đôi, báo cáo .

- Đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe. Nghe bạn trả lời Nghe cô nhắc nhở.

***************************************************

THỦ CÔNG

TIẾT 5:GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG I. Mục tiêu

1.Mục tiêu chung

Sau bài học ,học sinh biết :

- Cách gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh . Gấp được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng theo quy trình kĩ thuật .

- Yêu thích sản phẩm gấp , cắt , dán . 2. Mục tiêu riêng

- Biết quan sát cách gấp ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng - Biết gấp các bộ phận đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học - Giấy thủ công, kéo.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

- Giáo viên nhận xét đánh giá 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

* Hoạt động 1 :

-Hướng dẫn quan sát và nhận xét :

- Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi :

+ Lá cờ này có đặc điểm và

-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .

-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .

-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của giáo viên - Lớp sẽ lần lượt nhận xét:

+ Lá cờ hình chữ nhật .

-Lắng nghe

- Quan sát

- Lắng nghe

(14)

hình dạng như thế nào ?

+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi những nào ? Vào những dịp nào ?

-Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng thật

* Hoạt động 2:

- Bước 1 : Gấp cắt ngôi sao năm cánh .

- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu hình vuông có cạnh là 8 cm - Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường gấp AOB trong đó O là điểm giữa .

- Đánh dáu điểm …trùng khít nhau .

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước từ hình 1 – 5 như SGV.

Bước 2: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt ngôi sao 5 cánh . - Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách đánh dấu gấp , cắt tờ giấy hình vuông như tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6 rồi cắt ra để được ngôi sao 5 cánh như hình 7 SGV.

* Hoạt động 3: -Dán ngôi sao vào tờ giấy hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng

- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách lần lượt qua các bước như trong hình 8 sách giáo khoa - Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước gấp , cắt , dán ngôi sao 5 cánh

- Giáo viên cùng cả lớp quan sát

+ Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau. được dán chính giữa hình chữ nhật màu đỏ.

+ Thường được treo ở các cơ quan , trường học, nhà ở vào các dịp lễ, Tết.

- Lắng nghe giáo viên để nắm được ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng thật .

- Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 - Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo đường chéo qua từng bước cụ thể như hình minh họa ở tranh quy trình

- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 2,3 , 4, 5 , 6 và hình 7 để có được một ngôi sao 5 cánh hoàn chỉnh như mẫu.

- Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết sau gấp cắt và dán thành lá cờ đỏ sao vàng hoàn chỉnh .

-Lắng nghe, quan sát

-Quan sát

-Quan sát

(15)

các thao tác của bạn .

- Cho học sinh tập gấp bằng giấy .

d) Củng cố - Dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh .

- Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.

- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau thực hành gấp cắt dán lá cờ đỏ sao vàng .

***********************************************************************

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 6 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I/ MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung Giúp HS .

- Bước đầu thuộc bảng chia 6

- Vận dụng trong giải toán có lời văn có 1 phép chia 6.

- Làm bài tập 1,2,3.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

- Viết được 1-2 phép chia trong bảng chia 6 trên bảng. Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV:ĐDDH các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn . - HS: SGK, Bảng con. VT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

I. Kiểm tra bài cũ(5’) - Gọi hs đọc thuộc bảng nhân 6.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Bảng chia 6.

2. Lập bảng chia 6 (12’) - YC hs lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn?

- Gv ghi: 6 x 1 = 6

- 2 hs lên bảng đọc bảng nhân 6.

- Hs lấy theo yêu cầu.

+ 6 chấm tròn.

Đọc các số từ 1-6

-Mở vở ô li.

Quan sát

Lắng nghe

(16)

- Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ?

- Vậy 6 chia 6 được mấy ? - Gv ghi 6 : 6 = 1

- Chỉ vào phép nhân và phép chia trên bảng gọi hs đọc.

- Yêu cầu hs lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.

- 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy chấm tròn ?

- Gv viết 6 x 2 = 12

- Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm ?

- Vậy 12: 6 được mấy ? - Gv ghi 12 : 6 = 2

- Dựa vào đó các em hãy lập tiếp bảng chia 6.

- Gọi lần lượt từng hs lên bảng viết các phép chia vừa lập được.

- Hs luyện đọc thuộc bảng chia 6.

- Hs đọc cá nhân, cả lớp.

3. Thực hành SGK Bài 1: Tính nhẩm (6’) - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi kết quả.

- Yêu cầu hs đổi chéo vở đọc bài, nhận xét.

- Lớp nhận xét, gv chữa bài.

- Dựa vào đâu để em làm

+ 1 nhóm

+ 6 chia 6 được 1 - Hs đọc

+ 12 chấm tròn

+ 2 nhóm

+ được 2 - Hs tự lập

- Lần lượt từng em lên bảng viết phép chia.

- Hs đọc thuộc

* Hoạt động cá nhân - Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs đổi chéo vở đọc bài, nhận xét.

Đáp án

42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8

54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 18 : 6 = 3

12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 6 : 6 = 10

Viết phép chia GV vừa ghi:

6 : 6 = 1

Viết phép chia:

12 : 6 = 2

Viết các số từ 1-30 theo HD của GV

(17)

được bài 1?

- Gv chốt: kiến thức về bảng chia 6

Bài 2: Tính nhẩm (6’) - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi.

- Đại diện cặp báo cáo.

- Nhận xét, chốt đáp án.

- Em có nhận xét gì về các phép tính ở bài tập này ? Gv chốt : lại về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

Bài 3: Giải toán (7’) - Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu 2 hs lên bảng, lớp làm vở.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

- Gv chốt: cách giải bài tập có dạng chia thành các phần bằng nhau

3.

4. Củng cố- dặn dò (3’) - Gọi đọc bảng chia 6.

- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ? - Nhận xét tiết học, dặn dò hs

- Bảng chia 6

* Hoạt động cặp đôi - 1 hs: Tính nhẩm

- Hs thảo luận làm bài, cáo kết quả.

Đáp án:

6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30

24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30: 6 = 5

24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30: 5 =6

- Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

* Hoạt động cá nhân - 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

Bài giải

Độ dài của mỗi đoạn dây đồng là:

48 : 6 = 8 (cm ) Đáp số: 8 cm .

- Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

Đọc lại các phép chia vừa viết.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30

*****************************************

TẬP ĐỌC

TIẾT 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu .Bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK..

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

(18)

- Có ý thức học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

I .Kiểm tra bài cũ (4’)

- Yêu cầu hs nối tiếp nhau kể câu chuyện: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét, đánh giá . II.Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’): Cuộc họp của chữ viết.

2. Luyện đọc (12’) a. GV đọc mẫu toàn bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn hs cách đọc.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc và giải nghĩa từ

* Đọc câu:

- GV cho hs đọc nối tiếp từng câu.

- GV sửa lỗi phát âm cho hs:

xỡ xào, lấm tấm…

* Đọc từng đoạn trước lớp - Gv chia bài thành 4 đoạn, hs đánh dấu vào bài trong sgk . - GV đưa câu khó, yêu cầu hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng ?

- Gọi hs đọc thể hiện.

- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn ( lần 1 ).

- Kết hợp giải thích từ khó:

dõng dạc.

- Đặt câu với từ dõng dạc ? - Đọc nối tiếp đoạn ( lần 2)

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Gv yêu cầu hs luyện đọc theo căp.

- Tổ chức cho hs thi đọc đoạn

- 4 h s kể và

- Lớp nhận xét trả lời câu hỏi về nội dung bài .

Nhắc lại tên bài

- Hs theo dõi .

- HS đọc nối tiếp từng câu (2 lượt).

- Hs sửa phát âm theo gv.

- Hs đánh dấu vào sgk.

Thưa các bạn.//Hôm nay,/ chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em

Hoàng.//Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú. // Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên lấm tấm mồ hôi.’’//

- 4 hs đọc.

- 1 hs.

- Bạn Trang nói rất dõng dạc.

- Hs nối tiếp đọc 4 đoạn . - Hs đọc theo cặp.

- Hs thi đọc đoạn 3

Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại tên bài

-Nghe cô đọc

- Đọc từ: hôm nay, lấm tấm..

theo HD của GV

GV đọc - HS đọc theo một câu.

-Đọc chữ bất kì trong bài do GV chỉ

(19)

3.

* Đọc đồng thanh 3.Tìm hiểu bài (10’) - Gọi hs đọc đoạn 1.

- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

- Yêu cầu hs đọc đoạn 3 và trao đổi theo nhóm tìm những câu văn trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c, d.

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét và bổ sung.

- Diễn biến cuộc họp gồm những nội dung gì?

- Hãy nêu nội dung chính của bài ?

* Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.

4. Luyện đọc lại (10’)

- GV cho HS luyện đọc lại câu chuyện theo lối phân vai

- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn .

5.Củng cố, dặn dò (3’)

- Em thấy dấu câu có vai trò như thế nào?

- Nhắc hs cần ghi dấu câu cho đúng.

- Nhận xét giờ học.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 4 - 1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng vì bạn này không biết dùng dấu câu.

- Giao cho anh dấu chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.

- 1 hs đọc đoạn 3

- Hs làm việc theo nhóm bàn.

Kết quả:

Mục đích Hôm nay chúng ta họp để...

Tình hình Hoàng hoàn toàn...

Ng. nhân Tất cả là do Hoàng...

Giải quyết Từ nay mỗi khi...

Giao việc Anh dấu chấm...

- Hs luyện đọc phân vai theo nhóm 4 (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm )

- Các nhóm thi đọc lại truyện.

- Dấu câu có vai trò quan trọng nếu đánh dấu câu sai vị trí….

Đọc đồng thanh theo các bạn

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Nghe cô dặn dò

**************************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

(20)

- Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém BT1 . - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ BT2.

- Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4 . 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ ngữ được dùng để so sánh : là, chẳng bằng, hơn... theo hướng dẫn của giáo viên.

- Có ý thức học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: SGK, SGV , ĐDDH . Bảng phụ viết khổ thơ.

- HS: SGK , VBT 3/tập1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV Y/c HS thực hiện BT 2 - Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi bài b, HS làm bài tập: ( 28 phút ) Bài 1 : HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp.

- 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

Bài 2: Cho HS đọc bài

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút ) - Thu vở chấm VBT.nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét

- HS nhắc lại

a/ Cháu – ông ,

ông – buổi trời chiều, cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió . - HS đọc bài gạch dưới từ so sánh

Hơn – là – à Hơn

- Hơn – chẳng bằng – là - HS làm vào VBT

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn

Quan sát

-lắng nghe

Nhắc lại

Quan sát, lắng nghe

Đọc các từ : - Hơn – chẳng bằng – là Theo HD của GV

Lắng nghe

(21)

bị bài sau.

*************************************

TỰ NHIÊN XÃ HÔI

TIẾT 10 : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung : Sau bài học HS biết :

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Trên tranh vẽ hoặc mô hình.tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu - Giáo duc Hs yêu khoa học.

2. Mục tiêu riêng:

- Trả lời được câu hỏi đơn giản liên quan đến nội dung bài theo gợi ý của GV.

* GDBVMT : Giáo dục cho HS có ý thức đi tiểu đúng nơi quy định để bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

- Tranh vẽ hình cơ quan bài tiết nước tiểu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh thấp tim?

- Nhận xét.

2. Bài mới (25’)

2.1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2.2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.

* Cách tiến hành:

 Bước 1

- Yêu cầu 2 h /s cùng quan sát h1 trang 22 và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu.

 Bước 2

- GV treo hình vẽ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Do bị viêm họng, viêm a – mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời .

Nhắc lại tên bài

*Hoạt động cặp đôi

* Làm việc cặp đôi

- Quan sát và làm theo yêu cầu của GV.

* Làm việc cả lớp - Quan sát

- 2 học sinh lên chỉ và nói tên

Nghe bạn trả lời

Nhắc lại tên bài

Tham gia quan sát tranh cùng bạn

(22)

- Gọi vài h /s lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

=> KL: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, 22hem đái và ống đái.

Hoạt động 2: Thảo luận

* Mục tiêu : Thảo luận để nắm được chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu .

* Cách tiến hành:

- GV cho h/s quan sát hình 2 trang 23 rồi thảo luận theo nhóm bàn trả lời các câu hỏi sau:

? Thận có chức năng gì?

? Ống dẫn nước tiểu có chức năng gì?

? Ống đái có chức năng gì?

( dẫn nước tiểu từ 22hem đái ra ngoài).

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.

=> KL: Chốt lại chức năng của từng bộ phận cơ quan bài tiết nước tiểu.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi học sinh lên chỉ và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

? Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?

Thận có chức năng gì ? - Đọc bài học

các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

*Hoạt động nhóm 4

* Làm việc theo nhóm

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả (1 em hỏi, 1 em trả lời).

+ Thận có chức năng lọc máu lấy ra các chất thải ...

+ Ống dẫn nước tiểu có chức năng dẫn nước tiểu đi từ thận xuống 22hem quang.

+ Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ 22hem đái ra ngoài.

- 2 hs

-2 hs đọc

-3-4 hs trả lời

Nghe bạn trả lời

Thảo luận nhóm cùng các bạn

Nghe bạn đọc

Nghe bạn trả lời

(23)

*BVMT : Những việc làm nào có hại cho sức khoẻ ? - Vậy những việc làm nào có lợi cho sức khoẻ?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

Nghe cô nhắc nhở.

********************************************

HOẠT ĐÔNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 2: LÊN XUÔNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I.MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung + Kiến thức:

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

+ Kĩ năng:

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

+ Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

- Biết được khi lên,xuống xe buýt, xe lửa phải II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1. Trải nghiệm:

? Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết?

- H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- HS trả lời: xe buýt, taxi,

xe lửa, máy bay…. lắng nghe

(24)

?Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện

” Đừng vội vã”.

? Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2)

+ Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

? Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

- Hs lắng nghe.

+Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

Quan sát tranh minh họa

Quan sát hình trong sgk để xác định hành vi đúng, sai của các bạn trong tranh sau đó giơ thẻ.

- Hs thực hành theo hướng

-Nghe bạn đọc

Thảo luận cùng bạn

Nghe trình bày

Quan sát tranh

- Quan sát

(25)

? Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1

? Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

? Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

- GV chốt ý:

Lên xe hay xuống tàu

dẫn

- Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Hs trả lời

Lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm 5

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Lắng nghe

(26)

Em luôn luôn ghi nhớ Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ.

5. Củng cố, dặn dò:

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy”

- Hs lắng nghe.

Nghe cô dặn dò

************************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

ĐỌC HIỂU: CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI LỚP HỌC

I. MỤC TIÊU:

1.Mục tiêu chung

a. Kiến thức: HS hiểu nghĩa từ (nghe lỏm, trôi chảy, trung nghĩa, sáng dạ). Hiểu ND của bài (ca ngợi tinh thần ham học của ông Vũ Duệ).

- Ôn tập câu hỏi Ai – là gì?.

b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó (Vũ Duệ, nghe lỏm, tài năng), câu khó.

c. Thái độ: HS có tinh thần ham học, luôn mong muốn lĩnh hội kiến thức 2. Mục tiêu riêng

- Biết đọc được một số từ đơn giản.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ.

HS: VBT Tiếng Việt

12 CÁC HĐ DẠY HỌC Hoạt động của Gv 1. KTBC 5’

- Y/c 3Hs đọc bài “Ba con búp bê” và trả lời câu hỏi

- Gv nx, đánh giá.

2. Bài mới 32’

a) Giới thiệu bài

- GV nêu nhiệm vụ bài học b) Hướng dẫn HS thực hành BT1: Đọc truyện Cậu bé đứng

Hoạt động của hs Hoạt động của Khải

(27)

ngoài lớp học.

- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.

- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Đọc đoạn: 4 đoạn

- Y/c H đặt câu với từ tài năng.

- Hs đọc từng đoạn trong nhóm - 1 H đọc cả bài.

-Hs lắng nghe -Hs đọc nối tiếp

-Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp giải nghĩa từ Vũ Duệ, nghe lỏm, trôi chảy, tài năng.

-Hs đặt câu

2- 3 nhóm đọc trước lớp.

-lắng nghe

-Chú ý lắng nghe bạn đọc

*BT2: Đánh dấu√vào thích hợp: đúng hay sai?

- Gv HD Hs dựa vào ND truyện để làm bài.

? Hoàn cảnh nhà Duệ ntn? Duệ có đến trường học k?

? Duệ đã học bằng cách nào?

? Cách học như thế cho thấy Duệ là cậu bé ntn?

? Thấy Duệ ham học, thầy giáo có cho Duệ vào học không?

Duệ đã được đi học bằng cách nào?

? Nhờ đâu mà Duệ xóa được nợ cho bố mẹ?

? Về sau Duệ trở thành người ntn?

- T/c cho Hs làm bài cá nhân, một H làm trên bảng phụ.

-Gọi Hs nx bài,

-Gv chữa bài, sau đó liên hệ cho HS cậu bé Duệ là một tấm gương ham học cho các em noi theo. Vậy các em cần học tập theo tấm gương này.

-Hs đọc yêu cầu

HS trả lời câu hỏi theo hướng dẫn

-Hs làm bài -Hs nhận xét -Hs lắng nghe.

- Quan sát tranh

-Lắng nghe

*BT3: Chọn câu trả lời đúng.

- Gọi H nêu y/c của bài,

- T/c cho HS làm bài cá nhân,

- 2 H đọc nội dung của bài.

(28)

sau đó mời đại diện 3 tổ lên thi điền nhanh, điền đúng và giải thích vì sao chọn đáp án đó.

a) Em hiểu thế nào là sáng dạ?

b) Vũ Duệ thành tài nhờ đâu?

c) Bộ phận in đậm trong câu

“Vũ Duệ là vị quan tài năng trung nghĩa.” Trả lời câu hỏi nào?

- Gọi Hs nhận xét

- Gv nx và KL, mở rộng cho H đặt câu với từ sáng dạ và mẫu câu Ai là gì?.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Liên hệ cho HS tấm gương ham học của Vũ Duệ và trên thực tế các em biết.

- TH: Quyền được học hành….

- GV nhận xét tiết học, Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau

-Hs làm bài

a) Sáng dạ: là thông minh, hiểu nhanh

b) Nhờ ham học hỏi, sáng dạ, có chí vươn lên.

c) Là gì?

-Hs nhận xét

*************************************************************

Ngày soạn : Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 10 năm 2019 TOÁN

TIẾT 24: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU :

1.Mục tiêu chung -Giúp HS

- Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6)

- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Làm bài tập1,2,3,4.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30. Biết viết lại 1-2 phép tính nhân đơn giản.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, SGV, bảng phụ. 1 số phép tính - HS: SGK, VT, Bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC : ( 5 phút )

Bài 2 -Mở vở ô li.

(29)

- Gọi 2 HS lên bảng nêu miệng.

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu + GV ghi đề bài b) Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp ( 28 phút )

Bài 1,2 HS nêu YC bài tập:

- Gọi HSTB đọc bảng nhân 6 - Cả lớp làm miệng.

- Tương tự các phép tính khác.

- GV Nhận xét

Bài 3 :Gv yêu cầu HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt : 6 bộ : 18 m vải 1 bộ :? Mét vải

- Nhận xét – tuyên dương

Bài 4: GV gợi ý : Để nhận biết đã tô màu hình nào, phải nhận ra được điều gì?.

GV nhận xét ,khắc sâu.

3/ Củng cố – Dặn dò ( 3 phút ) - GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài

- Gduc học sinh chăm học toán.

- Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS sửa bài bảng lớp.

6 x 4=24 6 x 2= 12 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 - Nhận xét

- HS lắng nghe

- Giải miệng

6 x 6 = 36 18 : 6

= 3

36 : 6 = 6 6 x 3

= 18

- Cả lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời

+ Giải vào vở .1 HS làm bảng

Giải

May mỗi bộ quần áo hết :

18 : 6 = 3 ( mét ) Đáp số : 3 mét vải

- Nhận xét

- HS thưc hiện tô từng phần.Các phần bằng nhau cùng màu.

- 1 HS thực hiện ở bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe, thực hiện.

Viết các số :

Tập viết các số từ 1- 30 theo HD của GV

-Viết số theo HD của GV

-Đọc các số từ 1 đến 30

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 30

**************************************

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C I.MỤC TIÊU:

(30)

1. Mục tiêu chung:

- Viết đúng chữ hoa C ( 1 dòng Ch ), V, A (1 dòng ).

- Viết đúng tên riêng Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Chim khôn ... dễ nghe ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ.

- HS năng khiếu: Viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp trong VTV.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa Ch trong vở luyện chữ viết hoa . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Mẫu chữ viết hoa Ch.

- Mẫu tên riêng Chu Văn An và câu tuch ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1. Ổn định lớp: Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.

- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Cửu Long, Công cha …

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học – ghi tên bài.

b. Hướng dẫn viết trên bảng con:

* Luyện viết chữ hoa:

- Yêu cầu tìm các chữ viết hoa trong bài

-Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

-Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

* HS viết từ ứng dụng tên riêng:

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng tên riêng : Chu Văn An.

- Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông có nhiều trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.

- GV viết mẫu từ ứng dụng.

- Hát tập thể.

- Hai em lên bảng viết các tiếng: Cửu Long, Công cha …

- Lớp viết vào bảng con.

- Lớp nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- HS nhắc lại tựa đề.

- Các chữ hoa có trong bài : Ch, V, A.

- HS theo dõi GV.

- Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch,V, A.

- Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con.

- Một HS đọc từ tên riêng.

- Lắng nghe.

- HS quan sát GV viết mẫu.

Hát cùng các bạn

Nhắc lại tên bài

Viết các chữ: o, ch,v,a vào bảng con

- Lắng nghe.

Quan sát

(31)

- GV nhận xét.

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng:

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ

nghe.

- Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.

-Yêu cầu HS luyện viết những tiếng có chữ hoa (Chim, Người) * Hướng dẫn viết vào vở:

- GV nêu yêu cầu:

+ Viết chữ hoa C (1dòng , Ch ) cỡ nhỏ.

+ V, A,( 1 dịng )

+ Viết tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng ( 1 lần ) cỡ nhỏ.

- GV nhận xét từ 5 – 7 bài.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài mới.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

- 2 em đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe để hiểu câu tục ngữ.

- Lớp thực hành viết trên bảng con chữ: Chim, Người trong câu ứng dụng.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.

- HS nộp vở để GV nhận xét.

- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “Ôn chữ hoa D, Đ

Tập viêt chữ C,N vào bảng con

Nghe bạn đọc

Tập tô chữ hoa vào vở

Nghe dặn dò

Ngày soạn : Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . - Vận dụng được để giải bài toán có lời văn. Làm bài tập1,2. . - Giáo duc: Rèn tính cẩn thận, 31hem ham mê thích học toán.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 30 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

(32)

- GV:SGK, SGV , bảng phụ, 12 cái kẹo . - HS :SGK, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC : ( 5 phút )

Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- GV nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài :GV ghi đề bài b) Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . ( 13 phút )

- GV nêu bài toán:

+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

( lấy12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm )

- GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.

+ Cho 32hem một vài ví dụ để HS thực hành.

12 Thực hành: ( 17 phút ) Bài 1: HS làm miệng

- GV nhận xét

Bài 2: HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng giải.

Tóm tắt

Có : 40 mét vải xanh Bán : 1/5

Đã bán bao nhiêu mét vải?

- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm

- 1 HS nêu.

- HS đọc lại

- HS nêu: “ Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo” Tức lấy 12 : 3 = 4 cái kẹo

- HS theo dõi.

- HS làm miệng sửa bài bảng lớp:

a/ ½ của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4

b/ ¼ của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

- Trả lời theo yêu cầu bài toán.

Giải

Số mét vải xanh cửa hàng đả

-Mở vở ô li.

Lắng nghe

Viết các số từ 1-30 theo HD của GV

-Viết một số phép chia trên bảng theo HD của GV

24 : 4 = 6 12 : 3 = 4

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2.. * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của các nguồn nhiệt thường gặp

- Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó..

Thảo luận nhóm 4: Dựa vào những hiểu biết của mình các em hãy mô tả về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?. - Cơ quan bài tiết nước tiểu

- Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đóc.

- Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.

- Biết vận dụng vào làm các bài tập liên quan đến diện tích hình chữ nhật.. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu

-HS nêu được chức năng của một số bộ phận ngoài cơ thể, biết sử dụng các bộ phận trên cơ thể thực hiện các hoạt động, thể hiên tình cảm, giúp