• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

BUỔI SÁNG Ngày soạn: / /201

Ngày giảng: Thứ hai / / /201

Tập đọc-Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN

I/ MỤC TIÊU:

A/ Tập đọc:

a) Kiến thức:- Hiểu các từ khó: công đường, bồi thường.

- Thấy sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân bằng cách xử kiện rất thông minh , tài trí và công bằng.

b) Kĩ năng:

- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi).

- Đọc đúng các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, giẵy nảy, c) Thái độ:

- Giáo dục tình cảm khâm phục cách xử kiện thông minh, công bằng của Mồ Côi.

B/ Kể chuyện:

1/ Rèn kĩ năng nói: Hs kể lại được toàn bộ câu chuyện theo theo tranh và trí nhớ của mình. Kể tự nhiên, biết phân biệt lời các nhân vật.

2/ Rèn kĩ năng nghe: Nghe và nhận xét đánh giá bạn kể.

*/CÁC KNS:

- Tư duy sáng tạo; Ra quyết định: giải quyết vấn đề; Lắng nghe tích cực.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tiết 1: TẬP ĐỌC A- KTBC: (5’)

- Em hãy đọc thuộc lòng bài: Về quê ngoại.

- GVnhận xét B- Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Luyện đọc:20’

a) GV đọc toàn bài:

- GV cho h/s quan sát tranh minh hoạ.

b/ Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Đọc từng câu: GV chú ý phát âm từ khó:

nông dân, vịt rán, miếng cơm nắm, giãy nảy (+) Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu h/s đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc h/s ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 2 chấm.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ: bồi thường.

(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:- GV yêu cầu h/s đọc theo nhóm 3.

- GV theo dõi, sửa cho H/s 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài:15’

- 3 học sinh đọc.

- Học sinh theo dõi.

- H/s đọc nối tiếp từng câu

- H/s đọc nối tiếp từng đoạn .

- 1em đọc đoạn 1, 1 em đọc tiếp đoạn 2, 1 em đọc đoạn 3 sau đó đổi lại. 2 nhóm thi đọc.

(2)

+ Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?

+ Gọi 1 h/s đọc đoạn 2.

- Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân?

- Khi nghe bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán Mồ Côi phán thế nào ?

- Thái độ của bác nông dân khi đó ntn?

+ Yêu cầu h/s đọc thầm đoạn 2 và 3

- Tại sao mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?

- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?

- Em hãy đặt tên khác cho truyện . - Gv nx và nêu ND chính của bài.

Tiết 2:

4) Luyện đọc lại: 15’

- GV đọc diễn cảm đoạn 2,3.

Hướng dẫn h/s đọc diễn cảm đoạn 3, sau đó t/c cho H thi đọc.

- T/c cho H đọc phân vai giữa 2 tổ.

+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.

+ Về chuyện bác ta vào quán hít mùi thơm của thức ăn mà không trả tiền.

- 1 H đọc.

+ Tôi chỉ vào quán…không mua gì cả.

+ Bác phải bồi thường...

+ Bác giãy nảy.

+ Vì như vậy mới đủ 20 đồng mà lão chủ quán đòi bác phải trả.

+ Bác này đã bồi thường.

+ Vị quan thông minh, Phiên xử thú vị.

- 2 H đọc.

- h/s thi đọc đoạn 3 - H thực hiện.

KỂ CHUYỆN (20’)

1- GV nêu nhvụ: Dựa vào 4 tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện “ Mồ Côi xử kiện".

2- Hướng dẫn h/s kể toàn bộ câu chuyện theo tranh : - GV treo tranh vẽ, yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ.

+H/s nêu nội dung từng bức tranh.

- GV gọi 3 h/s nối tiếp nhau kể 3 đoạn ( theo tranh).

- Gọi 1 h/s kể toàn bộ câu chuyện C/ Củng cố - dặn dò: 2’

- Qua câu chuyện này, em thấy Mồ Côi là người như thế nào ?

- nx tiết học, HD học ở nhà.

- 1/ hs kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp h/s kể cho nhau nghe.

+ Mồ Côi là người rất thông minh và là vị quan biết bênh vực lẽ phải

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC(tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

(3)

2. Kĩ năng

- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định đúng giá trị đúng sai của biểu thức.

3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở, bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài- lớp nhận xét - GV nhận xét

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài

2. GT biểu thức có dấu ngoặc đơn 3. Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức ( 30 + 5 ) : 5

- GV viết biểu thức 30 + 5 : 5 =

- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức trên?

- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện- GV ghi bảng.

- Muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 ta kí hiệu ntn?

- HS suy nghĩ và tính giá trị của biểu thức theo nhóm đôi

- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Em đã tính giá trị của biểu thức theo thứ tự nào?

- Kiểm tra kết quả tính ở dưới lớp.

- GV cùng HS nêu lại cách tính biểu thức trên.

- Hai biểu thức:

30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 có điểm gì khác nhau?

- Cùng có các số và phép tính giống nhau nhưng tại sao kết quả của 2 biểu thức lại khác nhau?

GV: + Vậy biểu thức 2 gọi là biểu thức có dấu ngoặc đơn.

+ Cách đọc biểu thức: Mở ngoặc, ba mươi cộng năm, đóng ngoặc, chia cho 5.

- 1 số HS đọc lại biểu thức

Tính giá trị của biểu thức:

320 + 60 : 5 45 : 9 + 8

Tính giá trị của biểu thức (Tiếp) ( 30 + 5) : 5 Và 3 x ( 20 – 10)

- Thực hiện phép chia trước, phép cộng sau:

30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31

- Dùng dấu ngoặc đơn để đóng mở ngoặc phép cộng :

( 30 + 5) : 5

( 30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7

- ... thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức 1: không có dấu ngoặc - Biểu thức 2 có dấu ngoặc đơn.

- Kết quả của hai biểu thức khác nhau - Vì biểu thức 1 không có ngoặc đơn nên ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau. Biểu thức 2 có dấu ngoặc đơn nên ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

(4)

- 1 số HS nêu lại cách thực hiện biểu thức trên.

- GV: Trong toán học, theo quy ước: Nếu bt có dấu ngoặc đơn ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

3. Hướng dẫn HS thực hiện biểu thức 3 x (20 - 10) = ?

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách thực hiện?

- 1 số HS khác nêu cách thực hiện.

- GV: Cho HS thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài 1:

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân - 4 HS làm trên bảng.

- Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra - Các biểu thức ở bài tập 1 có đặc điểm gì?

GV: Lưu ý cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn.

Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức trên?

+ Kiểm tra bài HS

GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Bài 3

- 1 HS đọc yêu cầu

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?

- GV tóm tắt bài lên bảng - Chữa bài:

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + GV nhận xét.

+ Yêu cầu HS giải thích cách làm bài

3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 - HS đọc biểu thức.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức 25 - ( 20 - 10) 125 + (13 + 7)

= 25 – 10 = 125 + 20

= 15 = 145

80 - (30 + 25) 416 - (25 - 11)

= 80 – 55 = 416 – 14

= 30 = 402

- Các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ nhưng mỗi biểu thức đều có dấu ngoặc đơn nên ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (65 + 15) x 2 (74 - 14) : 2

= 80 x 2 = 60 : 2

= 160 = 30 48 : ( 6 : 3) 81 : (3x3)

= 48 : 2 = 81 : 9

= 24 = 9

Bài 3.

Tóm tắt

240 quyển sách : 2 tủ 1 tủ : 4 ngăn.

1 ngăn tủ : .... quyển sách?

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu bài toán - 1 HS làm bài trên bảng

(5)

- Bạn nào có cách giải khác?

GV: Muốn tìm 1 ngăn tủ có bao nhiêu quyển sách:

+ Cách 1: trước tiên ta tìm xem có tất cả bao nhiêu ngăn tủ. Rồi lấy số sách chia cho số ngăn.

+ Cách 2: Tìm số sách của mỗi tủ sau đó lấy số sách của 1 tủ chia cho số ngăn tủ của 1 tủ.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.

- GV nhận xét giờ học

Bài giải

Cách 1: 2 tủ có số ngăn là:

4 x 2 = 8 ( ngăn )

1 ngăn tủ có số quyển sách là:

240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển.

Cách 2:

1 tủ cú số quyển sách là:

240 : 2 = 120 ( quyển ) 1 ngăn có số sách là:

120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số: 30 quyển sách.

- HS nêu - Lắng nghe.

Buổi chiều:

Đạo đức

BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (Tiết 2)

I-MỤC TIÊU:

- Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên.

- Có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 Hoạt động 1:15p Xem tranh và kể về những người anh hùng.

1) GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh (hoặc ảnh) của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết:

+ Người trong tranh (hoặc ảnh) là ai?

+ Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó?

+ Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó.

4) GV tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó.

 Hoạt động 2: 10p

- Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.

Mỗi nhóm nhận một tranh (hoăch ảnh) của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.

- HS trả lời.

- HS trả lời

2) Các nhóm thảo luận.

3) Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Sau phần trình bày của mỗi nhóm, cả lớp nhận xét.

(6)

 Hoạt động 3: 7p

 Củng cố - Dặn dò: 3p - GV nhận xét giờ học.

- Dặn các em về nhà xem lại bài

- HS múa hát.

- Về nhà xem lại bài.

--- Chính tả (nghe - viết)

Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng;- Làm đúng bài tập 2/a,b.

3. Thái độ:- Có thái độ yêu thích môn học.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có y thức BVMT.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Vở bài tập

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv đọc- HS viết vào nháp

- 2 HS viết trên bảng - Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại

- Vầng trăng đang nhô lên đẹp ntn?

- Đoạn văn có mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn trình bày ntn?

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp b. HS viết bài vào vở

- GV đọc

- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập

châu chấu, chăn trâu

- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp trên mái tóc bạc của bà cụ, thao thức như canh gác trong đêm.

- Nội dung bài tách làm 2 đoạn, các vhữ đầu đoạn viết hoa và lùi lại 1 ô.

Từ khó

- lo lắng, dám, chuyện xảy ra, chiến tranh, ...

- HS viết bài vào vở.

Bài tập. Điền từ thích hợp vào chỗ

(7)

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét- GV nhận xét - 2 HS đọc lại bài làm

- HS giải câu đố.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học

trống? Giải câu đố.

- Cây ... gai mọc đầy mình

Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa ..., lại bền

Làm ... bàn ghế, đẹp ... bao người.

( Là cây gì?)

- Cây ... hoa đỏ như son

Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba dàn sáo huyên thuyên... đến đậu đầy trên các cành?

( Là cây gì?)

HĐNGLL

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 5: Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức

I. MỤC TIÊU

-Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới

- Hiểu được thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.

Chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế.

- Biết xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. Thể hiện tính thân thiện hòa đồng với mọi người.

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Tranh - Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A.Bài cũ: 5p Bác Hồ là thế đấy

+ - Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ? HS trả lời, nhận xét B.Bài mới: - Giới thiệu bài :

1. Hoạt động 1: Đọc hiểu: 8p

- GV kể lại câu chuyện “Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức”

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Trang 18)

+ Vì sao Bác lại đề nghị cho ô tô dừng lại?

+ Bác đã có những hành động àno đối với các cháu thiếu nhi Đức?

+Chi tiết nào cho chúng ta thấy Bác rất yêu và quan tâm tới các cháu thiếu nhi Đức?

2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: 10p + Em học được gì qua câu chuyện trên?

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

(8)

3. Hoạt động 3: 9pThực hành- ứng dụng -GV phát phiếu học tập cho HS điền vào

+ Điền chữ Đ vào ô trống trườc hành động em cho là đúng và S vào ô trống trườc hành động em cho là sai º Tò mò đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.

º Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu-ba

º Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến VN.

º Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể giúp đỡ các bạn

º Chỉ đường tận tình cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ

- GV thu phiếu-sửa bài cho HS- Biểu dương ácc em làm đúng nhất

4.Hoạt động 4: Trò chơi đóng vai GV hướng dẫn HS chơi

5. Củng cố, dặn dò: 3p

+ Em học được gì qua câu chuyện trên?

Nhận xét tiết học

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS làm phiếu học tập - Lớp nhận xét

- Nộp phiếu

- HS thực hiện theo hướng dẫn và tham gia chơi

=================================================

Ngày soạn: /1//2019 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ ba/ /1/2019

Toán

Tiết 82: LUYỆN TẬP.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.

2. Kĩ năng:- Biết tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ:- Có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1

- Hs đọc yêu cầu của bài - BT yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm bài

Tính giá trị của biểu thức ( 67 - 50) x 3 = 17 x 3

= 51 100 - 30 x 2 =100 - 60

= 40

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức a, 238 - ( 55 - 35) = 238 – 20 = 218

(9)

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn?

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau..

Bài 2

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Hai biểu thức ở mỗi phần có điểm gì giống và khác nhau?

- Kiểm tra bài của HS.

- GV: Các biểu thức có các số và các phép tính giống nhau những kết quả khác nhau vì biểu thức có dấu ngoặc đơn thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân , chia ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

+ Biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc nhận chia ta thực hiện từ trái sang phải.

Bài 3

- Hs đọc yêu cầu của bài - BT yêu cầu gì?

- 4 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Để điền được dấu đúng trước tiên ta phải làm gì?

- GV: Trước khi điền dấu chúng ta phải thực hiện giá trị của biểu thức rồi so sánh và diền dấu.

Bài 4

- Hs đọc yêu cầu của bài - BT yêu cầu gì?

- Chữa bài:

- Nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc.

- GV: Cần quan sát kĩ hình ngôi nhà

175 - (30 + 20) = 175 – 50 = 125 b, 84 : (4 : 2) = 84 : 2 = 42 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 270

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a, (421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 – 400 = 21

b, 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 ( 90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 c, 48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 d, 67 - (27 + 10) = 67 - 37 = 30

67 - 27 + 10 = 40 + 10 = 50

Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp

(12 + 11) x 3 ... 45 30 ...(70 +23) : 3

11 + (52 -22) ... 41 120 ... 484 : (2 + 2)

- HS trả lời.

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

Bài 4: Cho 8 hình tam giác bằng nhau xếp thành hình cái nhà.

- 2 HS lên bảng thi xếp nhanh và đúng

(10)

rồi mới xếp.

C. Củng cố- dặn dò: 5’

- HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức trong các trường hợp.

- Dặn HS về nhà làm bài tập - GV nhận xét tiết học.

- 2 – 3 HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

Luyện từ và câu

Tiết 17: ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI – THẾ NÀO? DẤU PHẨY.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật. Ôn câu Ai – thế nào?

- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.

2. Kĩ năng

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng.

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

3. Thái độ- Có thái độ yêu thích môn học.

* BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên nhiên đất nước ( nội dung đặt câu ).

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ , phấn màu

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS chữa bài 1,2 ( VBT - tuần 16) - HS - GV nhận xét, đánh giá

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng.

- Các câu được đặt theo mẫu câu nào?

- Mỗi câu nói lên đặc điểm của những nhân vật nào?

Bài 2

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài vào vở.

- 1 số HS nêu kết quả miệng.

- 2 HS lên bảng.

Ôn về từ chỉ đặc điểm. Câu theo mẫu Ai - thế nào? Dấu phẩy.

Bài 1: Tìm những từ nói về đặc điểm...

a, Mến dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người. ( Mến biết sống vì người khác)

b, Anh Đom Đóm chuyên cần. ( chăm chỉ, tốt bụng)

c, Chàng Mồ Côi thông minh ( công minh, biết bảo vệ lẽ phải,...)

- Đây là những câu nói lên đặc điểm của các nhân vật: Mến, anh Đom Đóm, chàng mồ côi.

Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai - thế nào?để miêu tả 1 người.

Ai Thế nào?

a, Bác nông dân.

(11)

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ- S, bổ sung

- Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?

thường dùng để chỉ về điều gì?

- HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

GV: Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?

thường dùng để chỉ đặc điểm của người vật.

Bài 3

- HS đọc yêu cầu của bài - H. Bài tập yêu cầu gì?

- 1 HS lên bảng làm bài tập - Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- 1 số HS đọc lại các câu văn.

- Qua bài tập này, em thấy dâu phẩy có tác dụng gì?

- Khi đọc câu có dấu phẩy, em cần lưu ý điều gì?

- GV: Dấu phẩy dùng để tách các bộ phận cùng trả lời cho 1 câu hỏi, đặt cạnh nhau. Khi đọc câu có dấu phẩy cần nghỉ hơi sau dấu phẩy.

* GDBVMT : Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên nhiên đất nước ( nội dung đặt câu ).

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Bài học hôm nay cung cấp cho các em những kiến thức nào?

- GV nhận xét tiết học.

b, Bông hoa trong vườn.

c, Buổi sớm hôm qua.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

a, ếch con ngoan ngoãn, chăm chỏ, thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi nặng lẽ giữa những hàng cây hè phố.

- Khi đọc cú dấu phẩy cần nghỉ hơi.

- HS trả lời.

=======================================================

Ngày soạn: /1/2019 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ tư /1/2019

Toán

Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học UDPHTM: Bài 1

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phông chiếu phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS tính giá trị của biểu thức.

- GV nhận xét, đánh giá

(70 + 80) - 35 913 - 238 : 2

(12)

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài

Bài 1 UDPHTM- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập

- yêu cầu HS làm máy tính bảng.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức - Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực hiện ntn?

- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

Bài 2:- HS nêu yêu cầu của bài H. Bài tập yêu cầu gì?

- 4 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

- Nêu thứ tự t.hiện 2 b.thức ở phần b.

- Biểu thức có phép nhân , phép chia và phép cộng trừ ta thực hiện ntn?

- HS đổi chéo bài kiểm tra.

- GV: BT chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.

Bài 3- HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

- Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn?

+ Kiểm tra bài HS.

- GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau..

Bài 4: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

- Giải thích cách làm?

+ Kiểm tra bài HS.

- GV: Để nối đúng biểu thức với kết quả của biểu thức ta phải tính giá trị

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

- Hs làm máy tính bảng chọn đáp án đúng

a, 324 - 20 + 61 = 302 + 61 = 363 188 + 12 - 50 = 200 – 50 = 150 b, 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a, 15 + 7 x 8 = 15 + 56

= 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b, 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 - 10 x 4 = 564 – 40 = 524

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a, 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 126 b, 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9

(100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 64 : (8 : 4) = 64 : 2

= 32

Bài 4:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- c ở phần a.

Bài 5: Tóm tắt

(13)

của biểu thức rồi mới nối.

Bài 5

- HS đọc bài toán.

- BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

- Có bao nhiêu thùng bánh?

- Để tìm được số thùng bánh trước tiên ta phải tìm cái gì?

- Tìm số hộp bánh em làm ntn?

- HS tự kiểm tra bài của mình

- GV: Đây là bài toán giải = 2 phép tính cần lưu ý cách đặt lời giải

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức khi chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ? Khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Khi biểu thức có dấu ngoặc đơn?

- GV nhận xét tiết học.

Có : 800 cái bánh.

1 hộp : 4 cái 1 thùng : 5 hộp.

Có : ... thùng bánh ? Bài giải

Số hộp bánh có là:

800 : 4 = 200 ( hộp) Số thùng bánh có là:

200 : 5 = 40 ( thùng)

Đáp số: 40 thùng.

- HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức.

- Lắng nghe.

Tập đọc

Tiết 51: ANH ĐOM ĐÓM.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó.

3. Thái độ: - Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

* QTE: Quyền được yêu quý các con vật.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - phông chiếu

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS đọc bài cũ

- Mồ Côi xử kiện một cách công bằng và thông minh ntn?

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Mồ Côi xử kiện

Anh Đom Đóm

- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

(14)

- GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1.

- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - 1 HS đọc và nêu cách đọc - Nhiều HS đọc

- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - Em hiểu ntn là chuyên cần?

- Ntn là mặt trời gác núi?

* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng khổ trong nhóm

* Các nhóm thi đọc

- Cả lớp - GV nhận xét, bình chọn 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu - GV nhận xét, đánh giá

- Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?

*) UDPHTM

- Yêu cầu HS dùng máy tính bảng chọn câu TL đúng.

- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong khổ thơ?

- GV: Những chi tiết trên cho thấy anh Đom Đóm là 1 người rất chăm chỉ làm việc

- HS đọc thầm đoạn còn lại.

- Anh Đom Đóm thấy cảnh gì trong đêm?

- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài?

4. Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- GV xoá dần bảng

- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS thích và giải thích lí do tại sao em thích - GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Đọc nối tiếp câu lần 2

Từ khó

- gác núi, lan dần, làn gió, lặng lẽ, ...

Câu dài

Tiếng chị Cò Bợ://

Ru hỡi!// Ru hời!//

Hỡi bé tôi ơi,/

Ngủ cho ngon giấc.//

- Chuyên cần: chịu khó, cặm cụi làm việc.

- Mặt trời gác núi: mặt trời đang lùi dần về phía sau núi.

Tiêu chí:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy.

- Đọc ngắt nhịp thơ đúng.

- Đọc thể hiện giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm.

1. Sự chuyên cần của anh Đom Đóm

- Anh Đom Đóm lên đường đi gác cho mọi người ngủ/đi chơi/sôi đường cho mọi người đi chơi

- Từ ngữ: chuyên cần, đêm nào anh Đom Đóm cũng lên đèn đi gác cho mọi người ngủ ngon.

2. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm

- Chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ...

- HS tìm.

- Một số HS thuộc từng khổ thơ . - HS đọc thuộc lòng.

- HS trả lời

(15)

- Bài thơ ca ngợi điều gì?

- Dặn dò hs học thuộc bài thơ - GV nhận xét giờ học

Tự nhiên và xã hội

Tiết 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

2. Kĩ năng:- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng nơi quy định.

3. Thái độ:- Cần có ý thức giữ an toàn khi tham gia giao thông.

*) CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các tình huống chấp hành đúng qui định khi đi xe đạp.

- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.

II. ĐỒ DÙNG:

- Các tranh trong SGK ( 64, 65).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân ở đô thị khác với ở nông thôn ntn?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hoạt động 1: Khởi động

- Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện nào?

- GV: Hằng ngày các em đến trường bằng nhiều phương tiện khác nhau, đi như thế nào để đảm bảo ATGT, đi như thế nào sai luật tìm hiểu phần tiếp theo.

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi

* Cách tiến hành:

- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi ( 3 phút).

- Ai đi đúng? Ai đi sai luật giao thông?

Vì sao?

- Khi đi xe đạp chúng ta nên đi ntn là đúng luật giao thông?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Cả lớp – GV nhận xét, tuyên dương

- HS trả lời.

An toàn khi đi xe đạp

- Hằng ngày em đến trường bằng xe máy ( bố mẹ đèo đi), đi bộ, ...

- H1: + Người đi xe máy đi đúng luật vì lúc ấy là đèn xanh.

+ Người đi xe đạp và em bé là đi sai luật.

- H2: Ngươi đi xe đạp là đi sai luật vì họ đi vào đường 1 chiều.

- H3: Người đi xe đạp phía trước sai vì họ đi bên trái.

- H4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành cho người đi bộ là sai.

- H5: Đi xe đạp chở hàng cồng

(16)

- GV: Khi đi xe đạp cần đi bên phải đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều, không chở hàng cồng kềnh.

4. HĐ 3: Trò chơi: “ Đèn xanh, đèn đỏ”

- HS đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

- GV hô: Đèn xanh hoặc đèn đỏ thì HS Làm theo các hiệu lệnh của GV

- Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần và nhanh, ai làm sai sẽ bị phạt.

- GV tổng kết trò chơi.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

- GV nhận xét tiết học.

kềnh, vướng vào người khác dễ gây tai nạn.

- H6: Các bạn đi đúng luật vì các bạn đi bên phải đường

- H7 : Các bạn đi sai luật, chở 3 người còn cười đùa, bỏ 2 tay khi đi xe đạp.

- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay.

- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để ở vị trí chuẩn bị.

- 3 – 5 HS đọc.

- Lắng nghe.

Buổi chiều Chính tả(nghe - viết)

Tiết 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả

- Nghe viết ch. xác trình bày đúng, đẹp đoạn văn cuối của bài Âm thanh thành phố.

2. Kĩ năng

- Viết hoa đúng các yên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm.

- Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: ui/ uôi; chứa tiếng bắt đầu bằng gi/ d/ r theo nghĩa đã cho.

3. Thái độ: - Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Vở bài tập

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS đọc- HS viết vào nháp - 2 HS viết trên bảng- Dưới lớp n.x - GV nhận xét - đánh giá

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại

5 từ chứa tiếng có âm đầu gi/ r/ d

- Chữ đầu đoạn , đầu câu, tên riêng

(17)

- Trong đ. văn có những chữ nào viết hoa?

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

b. HS viết bài vào vở

- GV đọc – HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét- GV nhận xét Bài 3

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét- GV nhận xét - chốt đáp án đúng

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

Từ khó

Cẩm Phả, Hà Nội, Bét - tô - ven; pi-a-nô

Bài 2. Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi

Ui M: củi, xui, sui, chui, cũi, núi, búi, túi,...

Uôi M: chuối, cuối, suối, nuôi, chuôi, buổi, ...

Bài 3. Tìm các từ:

a- Chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:

- Có nét mặt, hình dang, màu sắc,...

gần như nhau: giống nhau

Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: rạ - Truyền lại kiến thức kinh nghiệm cho người khác: giảng

- Lắng nghe.

Buổi sáng Ngày soạn: /1/2019

Ngày giảng: Thứ năm /1/2019

Toán

Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật ( theo yếu tố cạnh góc).

3. Thái độ:- Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, VBT , bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài Tính giá trị của biểu thức;

(18)

- Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét B.Dạy bài mới: 30’

1. GTB:Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Giới thiệu hình chữ nhật

- GV vẽ hình chữ nhật ABCD - GV giới thiệu: Đây là hcn ABCD - Gọi 1 số HS đọc tên hình chữ nhật.

- HS dùng thước đo độ dài các cạnh.

- So sánh độ dài cạnh AB và CD, AD và BC?

- So sánh độ dài cạnh AB và AD - GV: Hai cạnh AB = CD là hai chiều dài của hình chữ nhật.

Hai cạnh AD = BC là 2 chiều rộng của hình chữ nhật.

- Vậy hình ntn được gọi là hình chữ nhật? ( HS trao đổi nhóm đôi)

- Nhiều HS nêu đặc điểm của HCN 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1

- 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- 1 HS nêu kết quả miệng - Chữa bài :

- Nhận xét Đ - S?

- Giải thích cách làm?

- Vì sao hình ABCD và hình GHIK không phải là hình chữ nhật?

GV: Hình MNPQ và hình RSTU là hình chữ nhật vì 2 hình này đều có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu

- 1 HS nêu kất quả miệng - Chữa bài :

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách đo độ dài mỗi hình?

GV: Khi đo ta thấy có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Bài 3

- 1 HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì?

- Hình bên có mấy hình chữ nhật?

320 + 60 : 5 (45 + 129) x 8

- Hình chữ nhật ABCD:

+ Độ dài của cạnh: AB = CD + Độ dài của cạnh BC = AD + Độ dài cạnh AB > AD

- Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài = nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Bài 1. Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật?

Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài mỗi hình chữ nhật sau:

Bài 3. Tìm chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình sau(DC = 4cm, BN = 1cn, NC = 2cm)

(19)

- Nêu chiều dài, chiều rộng của các hình dựa vào số đo trên hình vẽ.

- 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét Đ - S?

+ Giải thích cách làm?

- 3 hình chữ nhật có chiều dài ntn?

Bài 4

- HS nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

GV: Từ hình cho trước, để có hình chữ nhật, ta dựa vào phần có 2 góc vuông trước, kể thêm 1 đoạn thẳng nữa tạo thành hình chữ nhật có 4 góc vuông và có 2 cặp cạnh bằng nhau.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Hình ntn được gọi là hình chữ nhật?

- GV nhận xét giờ học

- 3 hình chữ nhật trên có chiều dài bằng nhau, còn các chiều rộng khác nhau.

Bài 4: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình chữ nhật:

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

Buổi chiều Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC BÀI SÀI GÒN TÔI YÊU

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng cả bài Sài Gòn tôi yêu to, rõ ràng, rành mạch.

2. Kĩ năng- Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2, 3.

3. Thái độ:- Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập thực hành

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Cho lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết B. Bài mới: 30’

Bài tập 1:

- Gọi 2 học sinh đọc nội dung câu chuyện: Sài Gòn tôi yêu

+ Luyện đọc trong nhóm Bài tập 2:

- Cả lớp hát

- HS đọc yêu cầu vài

- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm - Đại diện nhóm đọc

(20)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài đọc trên nói về điều gì?

- Những từ ngữ “phố phường náo nhiệt xe cộ”, “cái tĩnh lặng của buổi sang”,

“đêm khuya thưa thớt tiếng ồn” thể hiện nét riêng nào của Sài Gòn?

- Vì sao Sài Gòn không có người Bắc, người Trung, người Nam,… mà chỉ toàn người Sài Gòn?

- Đâu là nét đặc trưng trong tính cách người Sài Gòn?

GV: Cần phải biết yêu yêu quý cảnh đẹp cũng như con người ở Sài Gòn.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hệ thống nội dung bài học.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Tình yêu với mảnh đất và con người Sài Gòn.

- Sài Gòn ở mỗi thời điểm trong ngày có một vẻ riêng.

- Vì ai sống lâu, sống quen ở đây cũng coi Sài Gòn là quê.

- Thẳng thắn, chân thành

Ngày soạn: /1/2019 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ sáu /1/2019

Toán

Tiết 85: HÌNH VUÔNG

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nhận biết được hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

2. Kĩ năng:- HS biết vẽ hình vuông.

3. Thái độ:- Có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở, bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hình ntn được gọi là HCN?

- Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. HS nhận biết đặc điểm của hV.

- GV đưa ra một số mô hình cho HS nhận biết.

- Yêu cầu HS quan sát hình vuông rồi nêu đặc điểm của hình vuông?

- Hình vuông có mấy góc? Các góc ntn?

- Đo và nhận xét độ dài các cạnh của hình vuông?

- HS trả lời.

Hình vuông ABCD có:

+ 4 góc vông.

+ 4 cạnh bằng nhau:

(21)

- GV: Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

- Tìm những đồ vật có dạng hình vuông?

- Hình vuông và hình chữ nhật giống và khác nhau ở những điểm nào?

3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1

- 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- 1 HS nêu kết quả miệng - Chữa bài :

+ Nhận xét Đ - S?

- Dựa vào đâu để em nhận biết hình EGHI là hình vuông?

GV: Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

Bài 2

- 1 HS nêu yêu cầu

- 1 HS nêu kết quả miệng - Chữa bài :

+ Nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách đo độ dài mỗi hình?

GV: Hình vuông ta chỉ cần đo 1 cạnh là biết được số đo của các cạnh còn lại vì: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.

Bài 3. Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình vuông:

- HS nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài:

+ HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

GV: Dựa vào 1 cạnh cho trước, đo 2 cạnh còn lại bằng 1 cạnh cho trước đó rồi kẻ.

Bài 4: Vẽ theo mẫu:

- 1 HS đọc yêu cầu H. Bài tập yêu cầu gì?

H. Hình mẫu có mấy hình vuông?

được sắp xếp ntn?

AB = BC = CD = DA - 1 số HS nhắc lại.

- Mặt của 1 số đồng hồ, bề mặt của viên gạch hoa, khăn mùi xoa, ...

+ Giống nhau: Cả 2 hình đều có 4 góc vuông

+ Khác nhau:

-Hình chữ nhật: có 2 cạnh dài = nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau Bài 1. Trong các hình sau hình nào là hình vuông?

Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài mỗi hình vuông sau:

Bài 3.

(22)

- 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét Đ - S?

+ Giải thích cách làm?

GV: Chia đôi mỗi cạnh của hình vuông bên ngoài để lấy điểm giữa của mỗi cạnh rồi nối các diểm đó lại ta được hình bên trong.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Hình ntn được gọi là h.vuông?

- Về nhà làm bài trong VBT - GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời

Tập làm văn

Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Viết được một bức thư ngắn cho bạn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.

2. Kĩ năng

- Biết trình bày đúng, viết thành câu, dùng từ đúng.

3. Thái độ

- GD ý thức quý trọng yêu quê hương, đất nước.

* BVMT: GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất nước.

* QTE: Quyền được tham gia (viết thư cho bạn).

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi trình tự mẫu của một lá thư

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập: Dựa vào BT văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn( khoảng 10 câu ) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

- HS quan sát quy trình mẫu của một bức thư

- 1 HS khá nói mẫu đoạn đầu của lá thư

- Kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên - Nói về thành thị nông thôn

Viết về thành thị nông thôn

- 1 HS đọc yêu cầu của bài Bài làm

Đông Triều, ngày 30-12-2016 Hải Dương yêu quý!

Lâu rồi mình chưa nhận được thư của cậu, mình nhớ cậu lắm. Dạo này cậu có khỏe không? Việc học tập của cậu vẫn tốt chứ? Mình và các bạn ngoài này vẫn khỏe.

Kì nghỉ hè vừa qua, mình được bố

(23)

- GV nhắc nhở HS trình bày lá thư đúng thể thức, nội dung hợp lí

- HS làm bài vào vở - HS đọc bài trước lớp

- Lớp nhận xét - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: 5’

- Dặn dò HS hoàn thành bài viết hoặc viết lại cho hay.

- GV nhận xét giờ học

mẹ cho về quê thăm ông bà ngoại ở Thái Bình. Quê mình là một quê lúa.

Phong cảnh ở quê mình thật đẹp.

Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát và xanh mơn mởn.

Trông xa cả cánh đồng như một tấm thảm xanh khổng lồ.Trên cánh đồng thỉnh thoảng lại có những chú trâu thung thăng gặm cỏ. Dẫn vào trong làng là một con đường bê tông ngoằn ngoèo như như một dải lụa mềm mại.

Thấp thoáng sau những lùm cây là những ngôi nhà mái ngói đỏ tươi. ở đây, nhà ai cũng có một vườn cây ăn quả thật là rộng. Mình thích nhất là mỗi lần về quê được cùng các anh chị vui đùa dưới ánh trăng thật là vui. Khi nào có điều kiện mình mời cậu về quê mình chơi nhé. Thôi mình dừng bút đây. Mình chúc cậu mạnh khoẻ, học giỏi.

Nhớ viết thư cho mình nhé!

Bạn của cậu Lan

- Lắng nghe.

Tự nhiên - Xã hội Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng quan sát sơ đò và chỉ được một số bộ phận của các cơ quan trong cơ thể người.

3. Thái độ:- Yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh họa SGK

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động 1. Chơi trò chơi: - Ai nhanh? Ai đúng?”: 10’

(24)

Bước 1.

- Gv chuẩn bị các tranh to vẽ các cơ quan trên cơ thể người mà HS đã học ( tranh câm )

Bước 2.

- HS quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh - HS nhận xét - GV nhận xét

2. HĐ 2. quan sát hình theo nhóm: 10’

- GV chia nhóm 4, thảo luận theo câu hỏi

- Cho biết các hoạt động có trong các hình SGK - 67?

- Liên hệ thực tế địa phương?

- Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác bổ sung

3. HĐ 3: Làm việc cá nhân: 10’

- GV cho HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình

- Cả lớp theo dõi.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Tiết ôn tập hôm nay các em cần ghi nhớ những kiến thức gì?

- Về nhà tiếp tục ôn lại các bài đã học.

- GV nhận xét tiết học.

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- HS trả lời.

- HS tự liên hệ thực tế ở địa phương nơi mình đang sống.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

=================================

SINH HOẠT LỚP ( 20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 17 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 18 A. Đánh giá các hoạt động của tuần học qua.

1. Ưu điểm:

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

Tuyên dương: ………...

………

Phê bình: ………

………

B. Phương hướng tuần tới

+ Ôn tập tốt chuẩn bị cho kiểm tra cuối kỳ I.

+ Xếp hàng TD nhanh, rèn luyện tác phong nhanh nhẹn.

+ Không chơi các trò chơi nguy hiểm.+ Tham gia các HĐTT đầy đủ, tích cực.

+ Có ý thức giữ gìn cảnh quan trường, lớp.

(25)

+ Cần thực hiện tốt quy định về an toàn giao thông, những H đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Tuyệt đối không ăn quà vặt ở trường.

An toàn giao thông ( 20p)

BÀI 5: KĨ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN.

I-MỤC TIÊU:

- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường đi.Biết lựa chọn đường an toàn đến trường.

II- CHUẨN BỊ:

Thầy:tranh , phiếu đánh giá các điền kiện của đường.

Trò: Ôn bài.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn.

- Chia nhóm.

- Giao việc: Nêu tên 1 số đường phố mà em biết, miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có an toàn không? Vì sao?

HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn.

- Chia nhóm.Giao việc:

- HS thảo luận phần luyện tập SGK.

*KL:Nên chọn đường an toàn để đến trường.

HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.

Hãy GT về con đường tới trường?

V- Củng cố- dặn dò.3p Hệ thống kiến thức.

Thực hiện tốt luật GT

Cử nhóm trưởng.

- Thảo luận - Báo cáo KQ

*KL: Con đường an toàn: Có mặt đường phẳng, đường thẳng ít khúc ngoặt, mặ có vạch kẻ phân chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo GT, có vỉa hè rộng không bị lấn chiếm, có đèn chiếu sáng…

Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả, trình bày trên sơ đồ

HS nêu.

- Phân tích đặc điểm an toàn và chưa an toàn.

============================================

Buổi chiều Tập viết

Tiết 17: ÔN CHỮ HOA: N

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa N ( viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết đúng chữ hoa N, Q, Đ; Viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng:

Đường vô sứ Nghệ quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Bằng cỡ chữ nhỏ.

(26)

2. Kĩ năng

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa: N - Tên riêng và câu ca dao trong dòng kẻ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - Dưới lớp nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét - đánh giá

b. dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích YC của tiết học 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết - Yêu cầu HS tập viết các chữ hoa trên bảng con.

b. HS viết từ ứng dụng - Gv giới thiệu từ ứng dụng.

- Gv giải thích: Ngô Quyền là vị anh hùng cảu dân tộc ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ ở nước ta.

- HS viết từ ứng dụng trên bảng con.

c. HS viết câu ứng dụng - Gv giới thiệu câu ứng dụng.

- Hs đọc câu ứng dụng.

- HS viết câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh ở xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- Gv theo dõi uốn nắn 4. Chấm chữa bài - Gv chấm khỏang 5 bài

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết

- 2 HS lên bảng viết : Mạc Thị Bưởi Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

- HS viết các chữ hoa trên bảng con:

N, Q, Đ

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con.

- HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền - Lắng nghe.

HS viết từ ứng dụng

- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ

- HS viết bài vào vở

+ Viết chữ N: 2 dòng cỡ nhỏ

+ Viết tên Ngô Quyền: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ca dao: 2 lần

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ

- Rèn kĩ năng thở đúng, thở hợp vệ sinh. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan hô hấp, nâng cao sức khỏe bản thân; NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải

2.Kĩ năng: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.. 3.Thái độ: HS yêu thích

Yêu cầu HS hàng ngày thực hiện giữ vệ sinh các cơ quan tuần hoàn, bài tiết nước tiểu để cơ thể được khỏe mạnh.. - Các đội hội ý trước

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ

- Nêu được các việc làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.. - Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức

Để bảo vệ và giữ vệ sinh Để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.. nước tiểu và thần