• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 BUỔI SÁNG NS : 25 / 9 / 2020

NG: Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhẩm, nhân chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn.

3. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhẩm, trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Tự giác, chăm chỉ làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -gv: Bảng phụ

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: ( 3’) 2 h/s lên bảng thực hiện- lớp nhận xét: 426+ 168; 526 - 364 - Lớp đọc bảng x

2. Bài mới: gtb

+Bài 1: Đặt tính-tính(7’)

?Bài có mấy yêu cầu?

- Hs lần lượt làm từng yêu cầu - Hs làm vào vở- 2 h/s lên bảng - Lớp nhận xét

?Khi làm bài này cần lưu ý điều gì?

+Bài 2.Tìm x(7’)

- Hs nêu tên gọi các thành phần phép tính - Lớp làm vào vở- 3 h/s lên bảng

- Lớp nhận xét cách trình bày

?Muốn tìm thừa số, số bị chia, số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?

+Bài 3.Tính(8’)

- Hs nhận xét các phép tính có trong biểu thức - Lớp làm vào vở - 2 h/s lên bảng

? Với phép tính trên em đã thực hiện những phép tính nào trước?

+ Bài 4. Giải toán(8’)

- Hs đọc- tóm tắt- nêu cách giải - Lớp làm vào vở- 1 h/s lên bảng giải - Lớp nhận xét

? Muốn so sánh số này nhiều hơn số kia bao

426 368 533 137 41 204

563 409 329

x x 5 = 40 x : 4 = 5 x = 40 : 5 x = 5 x 4 x = 8 x = 20

- Hs nêu

5 x 4 + 117 = 20 + 117 = 137 200 : 2 - 75 = 100 - 75 = 25 - 2 h/s đọc

Giải

Ngày thứ 2 nhiều hơn ngày 1 là 100- 75 = 25 ( m)

Đ/s: 25 m

(2)

nhiêu đơn vị ta làm tn?

+Bài 5.Vẽ theo mẫu(5’)

?Hình mẫu gồm những hình nào?

? Giống hình gì?

- Lớp vẽ vào vở -Lớp đổi chéo vở KT - Gv chấm 1 số bà

- Hs vẽ vào vở

- Kiểm tra chéo

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN giải bài tập Sgk

...

Tự nhiên xã hội

Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

Sau bài HS biết: Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.

- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

II. ĐỒ DÙNG: Các hình vẽ SGK/ 16, 17 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cấu tạo và chức năng của máu?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

Hoạt động 1: Thực hành

* Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.

* Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS:

+ Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.

+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.

- GV gọi một số HS lên làm mẫu, trả lời câu hỏi:

+ Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?

+ Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay, em cảm thấy gì?

- HS nêu

- HS thực hành theo cặp.

- Cả lớp quan sát.

- HS lần lượt trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung

(3)

- GVkết luận như SGV/35 - HS lắng nghe, ghi nhớ Hoạt động 2: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và VTHN.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý:

+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu?

+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?

+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?

* GV kết luận: Như SGV/ 35

- Các nhóm thảo luận.

- 1 số nhóm trình bày kết quả.

- Đại diện các lên chỉ vào sơ đồ và trình bày phần trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Hoạt động 3: Chơi trò chơi Ghép chữ vào hình

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.

* Cách tiến hành

- GV phát cho mỗi nhóm: sơ đồ vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu.

- Yêu cầu các nhóm ghép chữ vào hình

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò

+ Hệ thống kiến thức toàn bài - Nhận xét tiết học.

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS thi đua ghép chữ vào hình.

- Nhận xét, bình chọn.

======================================

BUỔI CHIỀU Tập đọc - Kể chuyện

TIẾT 10 -11: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc các từ: hớt hải, thiếp đi, lã chã, lạnh lẽo. Đọc p biệt giọng từng nhân vật - Hiểu TN và nd chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con ngmẹ có thể làm tất cả.

- KC: Biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách p. vai giọng điệu phù hợp.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, thành thạo thể hiện được sắc thái của bài.

* KNS

- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

(4)

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

3. Thái độ

- Yêu quý, vâng lời cha mẹ.

* QTE: Quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa Sgk

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc - 1 vài đạo cụ để hóa trang

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ ( 3’) :3 h/s đọc bài “ Quạt cho bà ngủ” + trả lời câu hỏi về nội dung 2. Bài mới: gtb

1.Luyện đọc (30’) a, Gv đọc mẫu

b,Gv hướng dẫn luyện đọc+ giải nghĩa - Đọc từng câu

+ Đọc nối tiếp câu lần 1

+ Phát âm: nảy lộc, nở hoa, lạnh lẽo, lã chã + Đọc nối tiếp lần 2

- Đọc đoạn + Đọc lần 1

+ Gv hướng dẫn đọc câu dài+ giải nghĩa từ + Đọc lần 2

- Đọc đoạn trong nhóm + Thi đọc các nhóm + Lớp nhận xét bình chọn - 1 h/s đọc cả bài

Tiết 2 2.Tìm hiểu bài ( 10’)

- Lớp đọc thầm đoạn 1

? Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 - 1 h/s đọc to đoạn 2

? Người mẹ đã làm gì bụi gai để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Đọc thầm đoạn 3

?Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- 1 h/s đọc đoạn 4

? Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ tìm đến?

?Người mẹ trả lời như thế nào?

? Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung bài?

3.Luyện đọc lại ( 10’) - Gv đọc mẫu đoạn 4

- Mỗi h/s đọc 1 câu nối tiếp - Hs ngọng phát âm

- Nối tiếp đoạn 4 em - Hs giải nghĩa

- 4 em đọc lần 2 - Đọc nhóm đôi - các nhóm thi đọc

- lớp đọc thầm - Ôm bụi gai, ủ ấm - cả lớp đọc thầm

- Khóc- đôi mắt rơi xuống hóa 2 viên ngọc

- 1h/s đọc

- Ngạc nhiên, không hiểu nổi

- Vì tôi là mẹ

(5)

- Gv hướng dẫn đọc phân vai - Các nhóm thi đọc

- Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt 4.Kể chuyện ( 20’)

- Gv nêu nhiệm vụ: dựng lại câu chuyện theo cách phân vai

- Giáo viên h/d học sinh dựng lại câu chuyện

+ Nói lời nhân vật cùng với cử chỉ nét mặt, điệu bộ

+ Gv chia mỗi nhóm 6 em

- Đại diện từng nhóm lên thi kể ( có thể dùng đạo cụ để hóa trang)

+ Lớp nhận xét bình chọn

- Người mẹ có thể làm tất cả vì con

- 3 em 1 nhóm đọc đoạn 4 - Thi đọc đoạn

- Hs đọc thầm câu chuyện 1 lượt

- Các nhóm phân vai kể lại chuyện

- Các nhóm thi kể 3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

? Em hiểu gì về người mẹ

*Con có quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc không?

VN kể lại câu chuyện

...

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- HS đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết ngắt, nghỉ ở sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

- HS làm được các BT điền vần tr hoặc ch,điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trống . - GDHS yêu quý mẹ, yêu quý gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa; Vở TH Toán và Tiếng Việt, vở ô li II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài

- Cho HS QST, hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Giới thiệu tranh,: “Kiến mẹ và các con”.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc bài:

- GV đọc mẫu. Lưu ý HS giọng đọc bài.

- Sửa lỗi phát âm cho HS: lớn, tất bật, lần lượt, truyền…

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn( 2 đoạn).

- Giải nghĩa một số từ trong bài: “tất bật, vỗ về, thầm thì”…

- Cho HS luyện đọc nhóm 3.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Quan sát, nêu nội dung tranh.

- Lắng nghe.

- 2HS nối tiếp đọc( 3 lượt).

- 1HS đọc chú giải, lớp đọc thầm.

(6)

- Yêu cầu mỗi tổ cử 1HS thi đọc toàn bài trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (HS cả lớp)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Để làm được BT2 cần dựa vào đâu?

- Cho HS thảo luận cặp đôi hoàn thành BT.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 2 (HS cả lớp) - Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài theo cặp.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 (HSNK)

a) Điền chữ tr hoặc ch.

b) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã

- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân - Gọi HS đọc đáp án, HS khác nhận xét - GV chốt đáp án đúng

- Gọi hs đọc lại đoạn văn 3. Củng cố dặn dò

- Câu chuyện có nội dung gì?

- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Luyện đọc theo cặp. Đại diện 3 cặp đọc bài.

- 3HS thi đọc toàn bài.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc.

- Dựa vào nội dung truyện “Kiến mẹ và các con”.

- HS trả lời:

a)9700.

b)Vì Kiến mẹ muốn hôn tất cả các con..

c)Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau..

d) Làm gì?

- Nối câu với mẫu câu tương ứng.

- Đại diện 2 cặp làm bảng phụ a) 3 b) 2 c) 1

- 2 HS đọc

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài tập, 2 HS lên bảng làm Đáp án: trứng, chỗ, chim, chuyền, trứng tròn, chú

b)Trỏ, quả, những, quả, lửa, lưỡi - HS sửa sai nếu có

- 1HS: Nói về tình yêu con của Kiến Mẹ.

- Phải biết yêu thương mẹ, các anh em trong gia đình.

=====================================

NS:26/ 9/ 2020

NG: Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020 Tập đọc

TIẾT 12: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ dễ lẫn. Đọc đúng kiểu câu. Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật

- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài

- Hiểu: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

(7)

2. Kĩ năng

- Đọc to, rõ ràng, diễn đạt lưu loát.

* KNS

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.

- Xác định giá trị.

* QTE: Quyền được đi học, được thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa Sgk

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ ( 3’): 2, 3 h/s kể lại câu chuyện “ người mẹ” trả lời câu hỏi về nội dung

- Gv nhận xét cho điểm 2. Bài mới: gtb

1.Luyện đọc ( 15’) a.Gv đọc mẫu toàn bài b.Hs đọc+ giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu:

+ Đọc câu lần 1

+ Phát âm từ khó: nóng, luồng, loang lổ; vắng lặng

+ Đọc câu lần 2- gv sửa lỗi

- Đọc đoạn trước lớp: chia 4 đoạn + Đọc đoạn lần 1

+Hướng dẫn đọc câu dài

+ Đọc đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc đoạn trong nhóm

+Thi đọc đoạn, cả bài + Lớp nhận xét bình chọn - 1 h/s đọc to cả bài

2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài( 7’) - Lớp đọc thầm đoạn 1

? Thành phố sắp vào thu có gì đẹp - 1h/s đọc to đoạn 2

?Ông ngoại giúp bạn nhớ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Lớp đọc thầm đoạn 3

? Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn văn

- 1 h/s đọc to câu cuối

? Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy giáo đầu tiên?

? Qua bài em hiểu điều gì?

- Đọc nối tiếp câu lần 1( mỗi h/s đọc 1 câu)

- Hs đọc ngọng phát âm - 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn - Hs trả lời

- Đọc thầm nhóm 2

-Đại diện các nhóm thi đọc

- Đọc thầm

- Trời xanh ngắt trên cao- dòng sông trong

- Lớp đọc thầm

- mua vở, chọn bút, bọc vở, dán nhãn

- đọc thầm

- Ông nhấc bổng tôi trên tay cho gõ

- Ông dạy tôi những chữ cái đầu tiên

- Hs thi đọc đoạn, cả bài

(8)

3.Luyện đọc lại ( 10’) - Gv đọc diễn cảm 1 đoạn

- Gv hướng dẫn cách đọc đúng đọc hay - Thi đọc diễn cảm từng đoạn cả bài - Lớp nhận xét bình chọn

3. Củng cố- Dặn dò(5’): Nhận xét

*QTE: Con hãy nêu những quyền và bổn phận của con đối với ông bà?

-VN đọc bài

...

Toán

TIẾT 17: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn khả năng thực hành cộng, trừ số có 3 chữ số( có nhớ) - Nhận biết phần bằng nhau của đơn vị

- Giải toán đơn, tính độ dài đường gấp khúc 2. Kĩ năng

- Trình bày bài sạch sẽ khoa học.

3. Thái độ

- Tự giác làm bài.

II. NỘI DUNG

- Hs đọc lần lượt các yêu cầu của từng bài - Gv nhắc nhở h/s trước khi làm bài

- Hs làm bài(35’) - Gv thu bài- chấm

+ Biểu điểm: B1: 4 điểm B3: 2,5 đ’

B2: 1 đ’ B4: 2 đ’

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, NHẬN XÉT(3’)

...

HĐNGLL

Tham gia hoạt động tập thể do NT tổ chức

============================================

NS: 27 / 9 / 2020

NG: Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2020 Toán

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tự lập được bảng nhân 6 và học thuộc.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

2. Kĩ năng

(9)

- Nhẩm nhanh thuộc bảng nhân 6 ngay tại lớp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG- DẠY HỌC

- GV: - Các tấm bìa có 6 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập - HS: VBT, bộ ĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ:(không kiểm tra)

2. Bài mới:

- Gv hướng dẫn h/s nắm 1 số quy ước về 1 số nhân với 1

1.Hướng dẫn h/s lập bảng nhân 6( 15’) - Hs và Gv lấy các tấm bìa có 6 chấm tròn

? 6 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết được phép tính gì? ( 6ì1 = 6)

? 6 chấm tròn đc lấy 2 lần ta viết đc phép tính gì? 6ì2

? Viết phép nhân 6ì2 thành phép cộng để tính k/q’

? Làm thế nào để có phép nhân 6ì3

- Gv hướng dẫn h/s đọc 3 phép x vừa lập được nhận xét để rút ra quy luật bảng nhân 6 để lập tiếp bảng nhân 6

- Hs lập tiếp các phép tính còn lại - Hs đọc thuộc bảng nhân 6

2.Thực hành ( 20’) + Bài 1>Tính nhẩm

- Lớp dựa vào bảng nhân 6 để làm bài - 1,2 h/s đọc k/q’ các cột tính

? Những phép tính nào không có trong bảng nhân 6.( 0 nhân với số nào cũng bằng0)

+ Bài 2 ( giải toán) - Hs đọc- tóm tắt - giải

?Nên viết phép tính như thế nào?

?Biết 1 túi muốn tìm 3 túi ta làm như thế nào?( biết 1 tìm nhiều)

- Lớp nhận xét đối chiếu k/q’

+Bài 3,Đếm thêm 6 - Hs tự làm bài vào vở

-Lớp nhận xét dãy số vừa viết xong - 2,3 h/s đọc xuôi, ngược dãy số + Bài 4: Viết số thích hợp

- Hs lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn - Hs lấy 2 tấm bìa

6 x 2= 6+6= 12

- Láy 3 tấm bì( 6 chấm tròn được lấy 3 lần)

6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18

- Hs nối tiếp các phép tính còn lại

- Hs làm vở BT 6 x 0 = 0

0 x 6 = 0 1 túi: 6kg 3 túi: ? Kg Giải

Ba túi có số kg là:

6 x 3 = 18 (kg) Đs: 18 kg - 1h/s lên bảng viết - Tích bảng x6

6 x 3 = 6 x 2 + 6

(10)

- Gv hướng dẫn h/s làm mẫu 1 phần - Hs tự làm bài vào vở

- 2 h/s lên bảng chữa - Nhận xét bài

* Tổ chức trò chơi tiếp sức “ thi viết bảng nhân 6”

- Nhận xét 2 đội chơi.

6 x 9 = 6 x 8 + 6 6 x 5 = 6 x 4 + 6 6 x 10 =6 x 9 + 6

- Hs chơi 3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

VN học bảng nhân 6

...

Chính tả (nghe đọc) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu, tên riêng

- Làm đúng các bài tập phân biệt d/gi/r 2. Kĩ năng

- Trình bày, viết đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ

- Giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Bài cũ ( 3’) 3 h/s lên bảng- lớp viết bảng con

- ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng, chung thủy - Gv nhận xét

2. Bài mới: gtb

1.Hướng dẫn h/s nghe viết(25’) - Gv đọc đoạn viết

? Đoạn văn có mấy câu

?Tìm các tên riêng trong bài?

? Các tên riêng ấy viết như thế nào?

? Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- Hs viết từ khó: 2 em lên bảng- lớp viết nháp - Gv nhắc nhở h/s trước khi viết bài

-Gv đọc học sinh viết bài - Gv đọc-h/s soát lỗi - Gv chấm 5,7 bài

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập(8’) + Bài tập 2(a).Điền r,d,gi

- Gv treo 2 băng giấy- gọi 2 hs lên thi điền nhanh

- 2 h/s đọc lại - 4 câu

- Thần chết, Thần Đêm Tối

- 2 h/s lên bảng- lớp viết giấy nháp

- Hs viết bài vào vở

(11)

đúng- giải đáp câu đố

- Lớp nhận xét bạn thắng cuộc + Bài 3(a)

- Hs nắm y/c của bài tập - 2,3 h/s lên bảng thi đua - lớp làm vở BT

- Lớp nhận xét

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN hoàn chỉnh bài tập.

- 2 h/s đọc - 2 h/s thi đua - ra, da ( hòn gạch) - 1 h/s đọc

- ru- dịu dàng- giải thưởng

...

Luyện từ và câu

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU “ AI LÀ GÌ”

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về gia đình

- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai( cái gì, con gì)- là gì?

2. Kĩ năng

- Nhận biết mẫu câu và biết đặt câu theo mẫu.

3. Thái độ

- Có hứng thú học tập, yêu gia đình của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ(3’): 2 h/s làm lại bài 1,3 tiết trước - Lớp nhận xét

2. Bài mới: gtb

+Bài 1: Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình(10’)

- Gv giải thích từ gộp( chỉ 2 người) - Gv hướng dẫn làm mẫu 1 phần - Hs trao đổi theo cặp

- Gv phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm thi xem nhóm nào viết được nhiều từ lên dán trên bảng

- Lớp nhận xét chọn nhóm thắng cuộc - Hs đọc các từ vừa tìm được

- Đặt câu với các từ vừa tìm được +Bài 2.Hs đọc yêu cầu(10’) - Gv giải thích yêu cầu của bài - 1h/s làm mẫu câu 1

- Hs TĐ nhóm đôi- xếp vào vở BT - 3 h/s lên bảng xếp vào 3 cột - Gv nhận xét chốt lời giải đúng

- 1 h/s đọc yc và mẫu: ông bà, cô bác

- 2 em cùng bàn TĐ để tìm ra nhiều từ

- cử 2 nhóm thi Lớp làm vở BT - 2,3 em đọc - 2,3 em đặt câu

- 2 em đọc, lớp đọc thầm - Hs làm vở BT

(12)

- Học sinh đọc to các câu thành ngữ, g/v hướng dẫn giải nghĩa.

+Bài 3. Đặt câu theo mẫu(10’) - Hs đọc- Gv giải thích yêu cầu - 1h/s đọc câu mẫu nói về Tuấn

- Hs thi nối tiếp bằng nhiều câu khác nhau( theo mẫu Ai là gì)

? Mẫu Ai là gì có đặc điểm gì? dùng để làm gì?

- Hiểu nghĩa - Hs làm vào vở - Hs giải nghĩa - 2 em đọc

- Tuấn là người anh biết nhường nhịn.

- Hs thi đặt câu nối tiếp - Hs trả lời

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét. VN hoàn thành bài tập

...

Đạo đức

BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA ( t2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa? Hs biết giữ lời hứa có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và ko đồng tình với những người hay thất hứa.

2. Kĩ năng

- Rèn thói quen giữ lời hứa với mọi người.

* KNS

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

3. Thái độ

- Hiểu được việc giữ lời hứa sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.

* TTĐĐHCM: Giáo dục học sinh biết giữ và thực hiện lời hứa, học tập tấm gương của Bác

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Tranh minh họa. Phiếu HT cho HĐ2. Các tấm bìa màu đỏ, xanh , vàng - HS; VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bài cũ: ( 3’) Vì sao phải kính yêu Bác Hồ?

? Em đã thực hiện được những điều gì trong 5 điều Bác Hồ dạy?

2. Bài mới: gtb

*) HĐ1. Thảo luận chuyện “ Chiếc vòng bạc” ( 10’)

-Gv kể chuyện+ minh họa tranh - Hs đọc lại câu chuyện

- Lớp thảo luận:

?Bác đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa

? Em bé và mọi người có thái độ như

-Hs nghe + quan sát tranh - 2 em đọc

- tặng em bé chiếc vòng bạc - Bác là người giữ đúng lời hứa

(13)

thế nào trước việc làm của Bác

? Em rút ra điều gì từ Bác?

? Thế nào là giữ lời hứa

? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?

KL: Sgv

*HĐ2: Xử lý tình huống(10’)

- Gv chia nhóm- giao n/v cho mỗi nhóm xử lí 1 tình huống: TH1, TH2, TH3

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm thảo luận báo cáo

? Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn k? Vì sao?

? Theo em Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang nhà mình như đã hứa?

? Tân làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác -> Kl: SHDT ( 32)

*HĐ3: Tự liên hệ ( 10’) - Cá nhân tự liên hệ trước lớp

? Em đã thất hứa với ai bao giờ chưa?

? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được lời hứa.

- Tôn trọng , yêu quý

- 2 bàn quay vào nhau - thảo luận

- các nhóm cử đại diện báo cáo

- các nhóm nêu cách ứng xử của nhóm đã thảo luận.

- Xin lỗi

3. Củng cố- Dặn dò(3’):

- Nhận xét

- VN liên hệ và thực hành : em cần làm gì để học tập tấm gương đạo đức của Bác.

=======================================

BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội

Bài 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:

+ So sánh mức độ của tim làm việc khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn

+ Nêu các việc nên làm và không làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

+ Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

2. Kĩ năng

(14)

* KNS

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh và đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

* BVMT: HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG

- Hình vẽ trong SGK/10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS lên bảng chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.

* Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa qúa sức hay làm việc năng nhọc với lúc cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn.

* Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS chơi trò vận động.

- GV yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập tim sau mỗi trò chơi: “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang”

- Sau khi chơi xong, GV hỏi: Các em có cảm thấy nhịp tim của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?

- GV cho HS chơi 1 trò chơi đòi hỏi vận động nhiều, GV nêu câu hỏi:

+ So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc nghỉ ngơi.?

* GV giảng và kết luận: Như SGV( trang 37)

- HS nêu

- HS tham gia trò chơi nghiêm túc, nhiệt tình.

- HS nêu ý kiến nhận xét.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Vài HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu:

- Nêu được các việc làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

(15)

* Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS quan sát các các hình SGK/ trang 19, thảo luận:

+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?

+ Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn?

. Khi quá vui.

. Lúc hồi hộp, xúc đông mạnh.

. Lúc tức giận.

. Thư giãn.

+ Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?

+ Kể tên một số thức ăn đồ uống … giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn đồ uống … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch?

* GV giảng và kết luận như SGV/ 38

* Hãy kể những việc nên và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn?

3. Củng cố, dặn dò

+ Hệ thống kiến thức cơ bản.

- Các nhóm quan sát, thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu

- Nhiều HS nối tiếp kể - Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

* Vài HS nêu

=================================

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Biết cách cộng, trừ, so sánh các số có ba chữ số.

- Biết giải bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn.

- HS làm được BT 1, 2, 3. HSNK làm được BT4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở TH Toán và Tiếng Việt, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS lên bảng làm bài 2 trong vở - Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

- HS làm bài

(16)

Bài 1 (HS cả lớp) - Nêu yêu cầu BT?

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc ABCD?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở ô li.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2 (HS cả lớp) - Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài.

- Nhận xét, chốt cách tính chu vi hình tam giác.

Bài 3 (HSNK)

- Gọi HS đọc đề bài.

- BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- Muốn biết bố cân nặng hơn con bao nhiêu kg phải làm như thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở ô li - Nhận xét, chữa bài.

Bài 4 (HSNK) - Nêu bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét, chốt cách giải đúng 3. Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS nêu.

- Cộng độ dài 3 đoạn thẳng với nhau.

- HS làm vở ô li, 1HS làm bảng:

Bài giải:

Độ dài đường gấp khác ABCD là:

40 + 8 + 36 = 84 ( cm) Đáp án: 84 cm - 1HS đọc.

- 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở:

Bài giải

Chu vi hình tam giác là:

9 + 13 + 15 = 27 ( cm) Đáp số: 27 cm - 1HS đọc.

- Dựa vào đề bài nêu.

- Lấy cân nặng của bố trừ số cân nặng của con.

- 1HS lên bảng:

Bài giải

Bố cân nặng hơn con số ki-lô-gam là:

64 – 36 = 28 ( kg) Đáp số: 28 kg

- 1HS đọc lại đề bài.

- Nêu: An nặng hơn Bình, Bình nặng hơn Cường. Hỏi ai là người nhẹ nhất?

- HS trả lời: Người nhẹ nhất tên là Cường

==============================

NS: 28 / 9 / 2020 NG: Thứ 5 ngày 01 tháng 10 năm 2020

Toán

TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(17)

1. Kiến thức

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6

- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.

2. Kĩ năng

- Vận dụng bảng nhân 6 thành thạo.

3. Thái độ

- Tự giác học thuộc bảng nhân 6.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): 2 h/s lên bảng thực hiện phép tính-lớp đọc bảng nhân 6 6 x 0 + 18 = ; 6 x 7 -24 =

- Lớp nhận xét 2. Bài mới: gtb

+Bài 1.Tính nhẩm(5’) - Hs tự làm bài vào vở BT

- Gv gọi 3 em mỗi em đọc kq’ 1 cột tính- lớp nhận xét

? Em có nhận xét gì về 2 cột tính?

? Em rút ra điều gì từ 2 phép tính đó + Bài 2.Tính(7’)

- Hs tự làm bài cá nhân

-Gv gọi 2, 3 em lên bảng chữa - Lớp nhận xét

?Nêu cách thực hiện các phép tính trên? (x trước + - sau)

+ Bài 3. Giải toán (7’)

- Hs đọc bài-tóm tắt- nêu cách giải 1 nhóm: 6 h/s

5 nhóm: ….h/s

?Lớp giải vào vở- 1 h/s lên bảng chữa - Lớp nhận xét

+Bài 4.Viết số thích hợp (7’) - Gv giải thích yêu cầu

- Hs làm bài- 2 em lên bảng - Lớp nhận xét

- Hs đọc dãy số vừa viết được

? Dãy số trên có đặc điểm gì nó liên quan đến bảng nhân nào?

+Bài 5.Nối theo mẫu (6’) - Hs nhìn mẫu nhận xét

- Hs dùng bút chì, thước kẻ nối - Lớp đổi chéo vở KT nhận xét

- Hs đọc yêu cầu

6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 5 x 6 = 30 4 x 6 = 24 -> Tích và các thừa số giống nhau

- 2 h/s đọc

6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 64 - 2, 3 h/s nêu

- 1, 2 em đọc Giải

5 nhóm có số hs là:

6 x 5 = 30 ( hs) Đs: 30 h/s

- Hs nhận xét quy luật từng dãy số

a.18, 24 , 30, 36, 42, 48, 54, 60

b.15,20,25,30,40,45,50

- Hs làm vở

(18)

? Các cạnh của hình đó có đặc điểm gì?

? Hình đó là hình gì?

3. Củng cố- Dặn dò (3’): Nhận xét Gv chốt lại một số kiên thức cơ bản Giao bài tập về nhà.

- Đổi chéo vở KT

...

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

TIẾT 4: NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết: điền đúng nộ dung vào mẫu điện báo.

3. Thái độ

- Biết vâng lời cha mẹ không làm phiền lòng cha mẹ.

* KNS - Giao tiếp.

- Tìm kiếm xử lí thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa chuyện

- Bảng lớp viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để hs kể - Mẫu điện báo phô tô

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ( 3’) : 2 h/s đọc bài văn kể về gia đình 1 h/s đọc đơn xin phép về nghỉ học

2. Bài mới: gtb

Bài1.Nghe- kể chuyện(30’) - Gv kể lần 1

? Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?

? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- Gv kể lần 2

+ Treo câu hỏi gợi ý + Hs kể mẫu

+ Hs kể trong nhóm

+ Đại diện các nhóm thi kể + lớp nhận xét bạn kể hay + Kể phân vai- 2 nhóm Lớp chọn nhóm kể tốt

- 2 h/s đọc yêu cầu - Hs nghe quan sát tranh - cậu rất nghịch

- Mẹ không đổi được đâu

- Mẹ không đổi được đâu không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy 1đứa con hư

- 1 h/s giỏi kể

- 2 bạn kể cho nhau nghe

(19)

? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?) - Em có nên học tập cậu bé không?

- Nếu biết mình làm điều mẹ không vui thì em sẽ như thế nào?

Bài 2(giảm tải)

- 2 nhóm mỗi nhóm 3 em - 2 h/s đọc

- Hs liên hệ.

3. Củng cố- Dặn dò(5’): Gv chốt kiến thức cơ bản.

VN kể lại câu chuyện

...

Chính tả ( tập chép) TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài ông ngoại

- Viết đúng và nhớ viết những tiếng khó: oay, làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r, gi, d

2. Kĩ năng

- Viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ viết.

3. Thái độ

- Có ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ+ giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): 3 h/s viết bảng theo lời đọc của Gv - Hs dưới lớp viết nháp

2. Bài mới: gtb

1. Hướng dẫn h/s nghe viết(25’) a.Hướng dẫn chuẩn bị

- Gv đọc đoạn viết

? Đoạn văn gồm mấy câu?

?Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Hs viết từ khó: loang lổ, trong trẻo, trống trường, sau này

b.Gv đọc- Hs viết vào vở

+ Gv nhắc nhở hs trước khi viết bài + Gv đọc- h/s viết

+ Gv đọc chậm- Hs soát lỗi ra bề c.Chấm, chữa bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi chính tả - Gv chấm 7-10 bài

- Nhận xét h/s viết bài

2.Hướng dẫn h/s làm bài tập(8’) + Bài tập 2

- Hs đọc- Gv giải thích yêu cầu

- 2 h/s đọc lại - 3 câu

- Chữ sau dấu chấm viết hoa - 2 em lên bảng lớp viết nháp

- Hs chuẩn bị viết - Hs viết bài - Hs chữa bài

- 2 em đổi chéo trong bàn

- 2 em đọc: Viết các tiếng có vần

(20)

- Hs làm vào vở BT

- Gọi 3 h/s lên bảng thi viết nhanh, đúng.

- Cả lớp nhận xét- chọn bạn làm tốt nhất - 2,3 h/s đọc các từ vừa tìm được

Bài 2. ( Lựa chọn) - Hs đọc yêu cầu( 2a) - Gv hướng dẫn h/s làm bài - Hs điền vào vở

- Gv treo bảng phụ- h/s lên bảng - Lớp nhận xét

- Hs đọc hoàn chỉnh

oay

- 3 em lên thi

- xoay , nước xoáy, loay hoay, tí toáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy, ngoáy tít

- 2 h/s đọc - Hs làm vào vở - 1 em lên bảng.

- Giúp- dữ- ra 3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

...

Tập viết

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua Bt ứng dụng.

+ Viết tên riêng Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao: Công cha….bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Mẫu chữ hoa C, L, T, L, N - Tên riêng, câu ca dao

-HS: Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ( 3’) : 3 h/s viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Bố Hạ, Bầu - Gv KT vở ở nhà- nhận xét

2. Bài mới: gtb

1.Hướng dẫn viết trên bảng con(12’) a.Viết chữ hoa

?Hãy tìm các chữ hoa có trong bài - Gv treo chữ mẫu hoa C

- Hs n.xét độ cao, số nét, chiều rộng của chữ?

- Gv viết mẫu+ nêu cách viết - Hs viết bảng con chữ hoa C

- Gv hướng dẫn h/s viết các chữ hoa:

L, T, N giống chữ C

- Gv viết mẫu+ hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con- Gv nhận xét sửa sai

- C, L, T, N, S

C C - Viết bảng con

(21)

b.Luyện viết tên riêng - Hs đọc- giải nghĩa

- Hs nhận xét độ cao k/c; cách nối nét, ghi dấu thanh

- Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con- Gv sửa sai c.Luyện viết câu ứng dụng - Hs đọc câu ứng dụng - Giải nghĩa

- N.xét độ cao, k/c cách nối nét, ghi dấu thanh

- Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con

- Gv sửa sai

2.Hướng dẫn h/s viết vào vở(20’)

- Gv nêu yêu cầu viết: Viết từng dòng theo vở - Gv nhắc nhở h/s viết bài

- Gv quan sát h/s yếu - chấm chữa bài

- Gv chấm 7-10 bài- nhận xét 3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét Gv hướng dẫn về nhà viết bài

L T S N

- Tên một dòng sông Cửu Long

=====================================

NS: 29 / 9 / 2020

NG: Thứ 6 ngày 02 tháng 10 năm 2020

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6

- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.

2. Kĩ năng

- Vận dụng bảng nhân 6 thành thạo.

3. Thái độ

- Tự giác học thuộc bảng nhân 6.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): 2 h/s lên bảng thực hiện phép tính-lớp đọc bảng nhân 6 6 x 0 + 18 = ; 6 x 7 -24 =

- Lớp nhận xét 2. Bài mới: gtb

(22)

+Bài 1.Tính nhẩm(5’) - Hs tự làm bài vào vở BT

- Gv gọi 3 em mỗi em đọc kq’ 1 cột tính- lớp nhận xét

? Em có nhận xét gì về 2 cột tính?

? Em rút ra điều gì từ 2 phép tính đó + Bài 2.Tính(7’)

- Hs tự làm bài cá nhân

-Gv gọi 2, 3 em lên bảng chữa - Lớp nhận xét

?Nêu cách thực hiện các phép tính trên? (x trước + - sau)

+ Bài 3. Giải toán (7’)

- Hs đọc bài-tóm tắt- nêu cách giải 1 nhóm: 6 h/s

5 nhóm: ….h/s

?Lớp giải vào vở- 1 h/s lên bảng chữa - Lớp nhận xét

+Bài 4.Viết số thích hợp (7’) - Gv giải thích yêu cầu

- Hs làm bài- 2 em lên bảng - Lớp nhận xét

- Hs đọc dãy số vừa viết được

? Dãy số trên có đặc điểm gì nó liên quan đến bảng nhân nào?

+Bài 5.Nối theo mẫu (6’) - Hs nhìn mẫu nhận xét

- Hs dùng bút chì, thước kẻ nối - Lớp đổi chéo vở KT nhận xét

? Các cạnh của hình đó có đặc điểm gì?

? Hình đó là hình gì?

3. Củng cố- Dặn dò (3’): Nhận xét Gv chốt lại một số kiên thức cơ bản Giao bài tập về nhà.

- Hs đọc yêu cầu

6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 5 x 6 = 30 4 x 6 = 24 -> Tích và các thừa số giống nhau

- 2 h/s đọc

6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 64 - 2, 3 h/s nêu

- 1, 2 em đọc Giải

5 nhóm có số hs là:

6 x 5 = 30 ( hs) Đs: 30 h/s

- Hs nhận xét quy luật từng dãy số

a.18, 24 , 30, 36, 42, 48, 54, 60

b.15,20,25,30,40,45,50

- Hs làm vở

- Đổi chéo vở KT

...

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ ( 20p)

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU

- HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

(23)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh to in các tình huống

- Sưu tầm một số tranh ảnh chụp các em HS ngồi trên ô tô và trên thuyền không an toàn và an toàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà chúng ta phải ngồi như thế nào ?

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới 2.1 Giới thiệu bài

Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong xe ô tô, trên thuyền chưa?

2.2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi(5’)

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

1. 2 HS nhắc lại

Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

-học sinh chú ý lắng nghe

-Học sinh quan sát tranh

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi - Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bịngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên

(24)

- B3: GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp (7’) GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ?

? Vậy còn những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3: (7’) Tìm hiểu nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền

- Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

- HS trả lời, Gv ghi tóm tắt lên bảng Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước.

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- Mặc áo phao, ngồiổnđịnh ngay ngắn…

(25)

- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồiổnđịnh ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn

2. Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

- Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

*Hoạt động 4: (5’) Góc vui học Bước 1: Xem tranh tìm hiểu

-Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô.

bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn vàđang nhoài người lên vỗ vào vai bố.

-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn?

Bước 2: hs xem tranh và thảo luận Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích các câu trả lời của học sinh.

Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Kết luận: Đểđảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy

- Đùa nghịch…

- Học sinh lắng nghe.

-Học sinh quan sát tranh

-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả:

- Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.

(26)

phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch hay tựý trèo thuyền.

- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè cùng thực hiện với em.

2.4.Bài tập về nhà:

- Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyền

-3 học sinh đọc ghi nhớ.

SINH HOẠT TUẦN 4( 20p) I, MỤC TIÊU

- Học sinh nắm được yêu nhược điểm của bản thân cũng như của các thành viên trong lớp từ đó có hướng khắc phục.

1. Gv nhận xét các hoạt động trong tuần

...

...

2. Kế hoạch tuần tới

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ

- Để giúp các em nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn... Sau khi chơi GV viên hỏi : - Hãy so sánh nhịp tim khi vận

1.Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Biết được tại sao không nên luyện tập và

1.Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.. Biết được tại sao không nên luyện tập và

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

- Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín.. ngưỡng, sung bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào