• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 4

Ngày soạn: Ngày 25 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 TOÁN Tiết 16 :

Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhẩm, nhân chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhẩm, trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Tự giác, chăm chỉ làm bài.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ, bảng con

2. Học sinh: Bảng con, vở bài tập Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5') :

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập

Có 5 chiếc thuyền, mỗi thuyền chở 4 người. Hỏi tất cả có bao nhiêu người?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới (32') 1. Giới thiệu bài (1').

Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập (31').

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Y/C HS nêu lại cách thực hiện đặt tính rồi tính.

- Y/C HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.

- Y/C HS nêu cách tính.

- HS lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.

Bài giải:

Năm chiếc thuyền chở được số người là:

5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.

- Một số HS nêu.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập

- HS nêu cách tính của mình.

(2)

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tìm x.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Y/c HS nắm được quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm x.

- Y/C HS làm bài vào bảng con

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét.

Bài 3. Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Y/C HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.

- Y/C HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4. Giải toán.

- Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gọi 1 HS giải bài giải , lớp làm vào vở bài tập.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Tìm x.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài vào bảng con + Dạng tìm thừa số chưa biết a) x × 4 = 32

x = 32 : 4 x = 8

+ Dạng Tìm số bị chia.

b) x : 8 = 4 x = 4 × 8 x = 32 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu.

- Tính giá trị của biểu thức.

- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.

- HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ

a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72 b) 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

+ Bài toán cho biết thùng thứ nhất có 125l dầu, thùng thứ hai có 160l dầu.

+ Bài toán hỏi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ? - 1 HS làm bài giải, lớp làm bài vở bài tập.

Bài giải

Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là :

(3)

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 5

- Y/c HS đọc đề bài.

- Y/C HS vẽ hình vào vở.

- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (3p) : - Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

160 - 125 = 35 (l) Đáp số: 35l dầu - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS vẽ hình vào vở.

---    --- TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 7 - 4:

Người mẹ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ: hớt hải, thiếp đi, lã chã, lạnh lẽo. Đọc phân biệt giọng từng nhân vật

- Hiểu từ ngữ và nội dung chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- Kể chuyện: Biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai giọng điệu phù hợp.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, thành thạo thể hiện được sắc thái của bài.

3. Thái độ

- Yêu quý, vâng lời cha mẹ.

* GD KNS: Rèn các kĩ năng: Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

* GD QTE(củng cố): Quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh minh họa Sgk; Bảng phụ viết đoạn luyện đọc; Một vài đạo cụ để hóa trang.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- GV 2 HS thuộc lòng bài thơ “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi:

+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? + Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn như thế

- 2 HS thuộc lòng bài thơ “Quạt cho bà ngủ” và trả lời câu hỏi:

+ Bạn quạt cho bà ngủ.

+ Mọi vật đều im lặng như đang ngủ:

(4)

nào?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài ( 1' ) - GV nêu mục tiêu bài.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2) Luyện đọc ( 20’) a) GV đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó trong bài.

- Y/C HS đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn.

- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc câu dài.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Y/C HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa

- Y/C HS đặt câu với một số từ đó.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm - Gọi đại diện các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15')

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

- Tìm những từ ngữ nào trong đoạn 1 tả người mẹ mất con ?

ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường cốc, chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ, chỉ có một chú chích chòe đang hót.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS ghi đầu bài.

- HS theo dõi gv đọc bài.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó : Hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS theo dõi.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài : Thần chết chạy nhanh hơn gió / và chẳng bao giờ trả lại những người lão đã cướp đi.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:

- Bà mẹ thức mấy đêm ròng trông dứa con ốm. Mệt quá, bà thiếp đi. Tỉnh dậy, thấy mất con, bà hớt hải gọi tìm.

Thần Đêm Tối nói cho bà biết : Con bà đã bị Thần Chết bắt. Bà cầu xin

(5)

- Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ? (Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân).

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường chỉ đường cho bà ?

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?(Ra quyết định, giải quyết vấn đề).

- Y/C HS đọc thầm toàn bài và trao đổi chọn ý đúng nhất nói lên nội dung bài.

- GV đưa ra nội dung bài học : Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.

4. Luyện đọc lại: (10')

- GV gọi 4 hs đọc bài (mỗi hs 1 đoạn).

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, mối nhóm 3 học sinh đọc theo phân vai ( người dẫn chuyện, Thần Chết, bà mẹ ) - GV nhắc nhở các em cách nghỉ hơi, những từ ngữ cần nhấn giọng.

- Y/C một nhóm 6 HS tự phân các vai đọc toàn bộ câu chuyện.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét,tuyên dương bạn đọc tốt.nghe.

Kể chuyện (20')

- GV nêu nhiệm vụ : Vừa rồi các em đã thi đọc truyện Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần kể chuyện, nội dung trên tiếp tục nhưng nâng cao thêm một bước : các em sẽ kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( không cầm sách đọc).

Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà đuổi theo Thần Chết. Thần Đêm Tối chỉ đường cho bà.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai: Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:

- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc.

- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến nơi mình ở.

- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ, người có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.

- HS đọc thầm và trao đổi chọn ý đúng nhất : Người mẹ có thể làm tất cả vì con.

- HS lắng nghe và đọc nội dung bài.

- Học sinh lắng nghe.

- HS chia thành các nhóm mỗi nhóm 3 học sinh tự phân vai.

- 6 HS tự phân vai đọc toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(6)

- GV nhắc HS: Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách (có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ.

- Y/c HS chia nhóm và phân vai.

- Y/C HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.

- GV gọi học sinh nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những cá nhân hay nhóm kể hay.

C. Củng cố, dặn dò (5p) :

- Qua truyện đọc này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?

- QTE : Các con được ông bà bố mẹ yêu thương không ?

- Các con ai cũng được ông bà, bố mẹ chúng ta yêu thương, chăm sóc và quý mến chúng ta. Tình cảm của ông bà cha mẹ dành cho các con lúc nào cũng bao la, chăm sóc các con mỗi khi các con ốm, các con nhận được tình yêu thương của ông bà, bố mẹ như vậy thì bản thân các con cũng phải biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.

- GV nhận xét giờ học .

- Về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- HS tự lập nhóm và phân vai.

- Học sinh thi dựng lại câu chuyện theo vai.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn, sinh động nhất.

- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

---    ---

Buổi chiều:

ĐẠO ĐỨC Tiết 4:

Giữ lời hứa ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hs có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa

- Học tập tấm gương, đạo đức của Bác về việc giữ lời hứa.

2. Kĩ năng

- Tạo thói quen khi đã hứa điều gì dù là nhỏ nhất.

3. Thái độ

- Cần có trách nhiệm với lời nói của mình.

(7)

* GD KNS: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

* GD TTĐĐHCM: Giáo dục học sinh biết giữ và thực hiện lời hứa, học tập tấm gương của Bác

II. CHUẨN BỊ 1. GV

- Tranh minh họa

- Phiếu học tập cho HĐ2

- Các tấm bìa màu đỏ, xanh , vàng 2. HS :

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là giữ lời hứa?

? Người luôn giữ lời hứa sẽ được mọi người đối xử như thế nào?

? Em đã bao giờ thất hứa với ai chưa?

B. Bài mới: ( 30’) 1. GTB

2. Các hoạt động

*HĐ1.Thảo luận nhóm(10’) - Gv phát phiếu học tập

- Hs trao đổi trong nhóm để tìm kết quả đúng, sai-ghi vào

- Các nhóm đọc kết quả Đ,S -> Lớp bổ xung

KL: Các việc b,c là không giữ lời hứa các việc a,d là giữ đúng lời hứa

*HĐ2: Đóng vai(10’)

- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ: đóng vai tình huống: Em hứa cùng bạn làm một việc gì đó nhưng em hiểu ra việc làm đó là sai - Các nhóm lên thể hiện

- Lớp trao đổi thảo luận

? Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không?Vì sao?

Em có cách giải quyết nào tốt hơn ko?

KL: cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn ko nên làm điều sai trái

*HĐ3.Bày tỏ ý kiến(10’)

- Gv đọc từng tình huống- Hs giơ thẻ để

- Hs thực hiện theo y/c của gv

- HS lắng nghe

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm thảo luận

- Các nhóm thảo luận phân công đóng vai

- Đại diện đóng vai

- Các nhóm còn lại cho ý kiến

- Xin lỗi bạn giải thích cho bạn hiểu.

(8)

bày tỏ quan điểm

- quy ước: Thẻ xanh: không đồng ý Thẻ đỏ: đồng ý

Thẻ trắng: lưỡng lự

-KL: các ý kiến b,d,đ là đồng ý; các ý kiến a,c,e là không đồng ý

? Giữ lời hứa là gì?

C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

* GD TT ĐĐ HCM: Em cần làm gì để học tập tấm gương đạo đức của Bác?

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau,

- Hs đọc yêu cầu

- Hs lần lượt chọn thẻ để giơ- giải thích rõ lí do

- Trả lời - Lắng nghe.

---    --- TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 7:

Hoạt động tuần hoàn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thực hành nghe nhịp đập tim và đếm nhanh mạch đập.

- Chỉ được đường đi của máu trong cơ thể qua sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.

2. Kĩ năng

- Quan sát và chỉ sơ đồ vòng tuần hoàn.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ quả tim luôn khỏe mạnh.

* GD QTE (củng cố): Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển;

Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Gọi 3 học sinh lên trả lời câu hỏi.

Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?

- Gọi học sinh nêu ghi nhớ.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 32' ) 1. Giới thiệu bài ( 2') 2. Các hoạt động chính:

- HS trả lời :

- Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu .

- Một số học sinh đọc ghi nhớ.

- HS nhận xét.

(9)

a) Hoạt động 1 : Thực hành (10')

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK trang 16

- GV hỏi : Các bạn trong hình đang làm gì - Giáo viên hướng dẫn học sinh :

+ Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim.

+ Đặt ngón tay trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình và đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.

- Y/C 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành nghe và đếm nhịp tim, số lần mạch đập của nhau trong vòng một phút.

- Y/C HS báo cáo kết quả thực hành của mình.

- Giáo viên kết luận : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

Hoạt động 2 : Làm việc với Sách giáo khoa (10')

- GV chia nhóm, Y/C HS quan sát hình 3 trong sgk trang 17 và trả lời câu hỏi.

Chỉ động mạch và tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ, nêu chức năng của từng loại mạch máu.

- Chỉ và nói tên đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?

- Chỉ và nói tên đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

- Giáo viên kết luận :

- Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn.

- Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa nhiều ô – xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-nic và chất thải của các cơ quan và

- HS quan sát hình trong SGK trang 16.

- HS trả lời.

- Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim.

- Một số HS báo cáo trước lớp theo trình tự:

+ Số lần đập của tim mình và tim bạn trong 1 phút.

+ Số lần đập của mạch mình và mạch bạn trong vòng 1 phút.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, nhóm khác bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

(10)

trở về tim.

- Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu từ tim đến phổi lấy ô-xi và thải ra khí các-bô-nic rồi trở về tim.

c. Hoạt động 3 : Trò chơi “Ghép chữ vào hình” (10')

- Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi.

- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.

- HS chơi như đã hướng dẫn.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-nic và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và vận khí chúng ra ngoài.

- GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc

C. Củng cố, dặn dò (3'):

* GD KNS: Em cần làm gì để có một cơ thêr khỏe mạnh?

=>GV kết luận: Để có một cơ thể khỏe mạnh các em cần làm việc vừa sức, tập thể dục buổi sáng, ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe và chia đội và tiến hành chơi theo hướng dẫn.

- Tiến hành chơi theo hướng dẫn của GV.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

-HS trả lời

---    --- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 7:

Đọc hiểu truyện: Ba con búp bê

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức :

- HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, biết nghỉ hơi đằng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung bài : Một món quà Nô – En của người ba đã dành tặng cho Mai.

(11)

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3. Thái độ :

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : Tranh minh họa bài tập đọc, vở thực hành TV và Toán.

2. Học sinh : Vở thực hành Tiếng Việt và Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên

A. Kiểm tra bài cũ ( 5' )

- Y/c HS đọc lại bài Kiến mẹ và các con, sau đó trả lời câu hỏi.

b) Vì sao cả đêm kiến mẹ không chợp mắt ?

c) Bác cú mèo đã nghĩ ra cách gì để kiến mẹ đỡ vất vả?

- Y/c HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 32' ) 1. Giới thiệu bài ( 2' )

- Y/C HS quan sát tranh vẽ trang 25.

- Giáo viên hỏi :

+ Đây là con gì ? Có quen thuộc với chúng ta không ?

Bạn Mai là một cô bé rất thích búp bê.

2. Hướng dẫn hs luyện đọc (15') Đối tượng: cả lớp

- Gv đọc mẫu toàn bài.

- Gv gọi 1 hs đọc lại toàn bài.

- Y/c HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài.

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó.

- Y/c HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Gv chia đoạn cho học sinh bài được làm ba đoạn:

Đoạn 1 từ đầu đến búp bê như thế.

Đoạn 2 từ đêm Nô -en đến tặng bé Mai

Đoạn 3 là đoạn còn lại.

- Gv gọi HS đọc nt theo đoạn lần 1 - HS đọc câu dài.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV nhận xét.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 15') Bài 2 Chọn câu trả lời đúng

Hoạt động của học sinh - HS đọc và trả lời câu hỏi.

b) Vì kiến mẹ muốn hôn tất cả các con.

c) Kiến mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng đầu ,các con hôn truyền nhau.

- HS nhận xét.

- HSquan sát trang vẽ trang 25.

- Học sinh trả lời.

- 1 hs đọc toàn bài,cả lớp theo dõi.

- Hs đọc nt câu theo yêu cầu của gv.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

(12)

- Gv gọi hs đọc lại bài.

- Gv gọi hs đọc yêu cầu của bài tập 2.

Gv hỏi?

a) Hồi năm tuổi , Mai thường mơ ước điều gì ? (cả lớp)

b) Đêm Nô - en ,trước khi Mai ngủ,ba nói gì với Mai ? (cả lớp)

c) Mai thấy điều gì kì diệu khi tỉnh dậy? (cả lớp)

d) Khi đã lớn, Mai đã hiểu ra điều gì?

(HS HTT)

e) Câu nào trong câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là Gì ? (HS HTT)

- Gv nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt đáp án đúng.

C. Củng cố dặn dò ( 3')

- Qua câu chuyện này con hiểu được điều gì ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc lại bài.

- Hs đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi.

- Học sinh trả lời. : a) Có một con búp bê .

b) Hãy xin ông già Nô - en búp bê,ông sẽ cho con.

c) Thấy ba con búp bê và lá thư của ông già Nô -en.

d) Không có ông già Nô - en,búp bê do bố,mẹ và anh Mai làm.

e) Ba con búp bê là món quà tuyệt vời đối với Mai.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs trả lời

---    ---

Ngày soạn: 26 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 TOÁN Tiết 17:

Kiểm tra

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra kiến thức cộng trừ các số có ba chữ số, nhận biết được số phần bằng nhau của đơn vị, tính độ dài đường gấp khúc

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số, giải toán có lời văn, tính độ dài đường gấp khúc

3.Thái độ:

- GD ý thức tự giác làm bài II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(13)

1.KTBC (2’) Gv kiểm tra VBT của Hs 2.Bài kiểm tra (30’)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

416 + 208 692 -235 271 + 4444 627 – 363

...

...

...

Bài 2: Khoanh vào số bông hoa có trong mỗi hình:

a)

b)

Bài 3: Một đội đồng diễn thể dục có 45 người xếp thành hàng, mỗi hàng 5 người. Hỏi đội đó xếp được bao nhiêu hàng?

Bài giải

...

...

...

Bài 4: a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG:

B C E

20cm 20cm 20cm 20cm

D G A

Bài giải

...

...

...

b) Đường gấp khúc trên có độ dài là mấy mét?

...

...

1 4

(14)

3) Cách đánh giá:

Bài 1: 4đ Bài 2: 1đ Bài 3: 2,5đ Bài 4: 2,5đ 4) GV thu chấm bài

---    --- CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 7:

Người mẹ

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu, tên riêng

- Làm đúng các bài tập phân biệt d/gi/r 2. Kĩ năng

- Trình bày, viết đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ

- Giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Vở bài tập, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 học sinh lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ sau : ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30p ) 1) Giới thiệu bài ( 1p ) - GV nêu mục tiêu bài học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2) Hướng dẫn học sinh nghe - viết ( 21p) a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị :

- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.

- Học sinh lắng nghe.

- HS lắng nghe và ghi đầu bài.

- HS lắng nghe.

- 3 , 4 HS đọc, cả lớp theo dõi sách

(15)

- GV đọc bài.

- Gọi HS đọc lại đoạn cần viết.

- Y/c HS quan sát đoạn văn và nhận xét.

Ca ngợi người mẹ điều gì ?

Đoạn văn có mấy câu ?

- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? - Các tên riêng ấy được viết như thế nào ? - Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn ?

* Luyện viết từ khó :

- Y/C HS viết một số từ vào bảng con.

b) GV đọc cho học sinh viết bài : - Nêu lại cách trình bày.

Đọc thong thả từng cụm từ (mỗi cụm từ 3 lần).

- GV theo dõi, uốn nắn.

c) Nhận xét chữa bài :

- Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.

- GV thu vở ( 5 – 7 quyển) của học sinh, yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.

- GV nhận xét, tuyên dương.

giáo khoa.

- HS quan sát và nhận xét.

- Ca ngợi người mẹ rất cao cả có thể hi sinh tất cả vì con.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Thần Chết, Thần Đêm Tối.

- Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

- Viết bảng con.

- Ngồi đúng tư thế, nghe kĩ, viết đúng & đẹp.

- HS lắng nghe và viết bài.

- HS lắng nghe và chữa lỗi.

- Nộp một số vở theo yêu cầu, một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào

(16)

3) Hướng dẫn HS làm bài tập (10p) Bài 2 - tr 31 :

- Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2b.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập Tiếng Việt.

- Y/c HS sinh nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3 (a) - tr 31 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- Y/c HS thi tìm các tiếng bắt đầu bằng âm d/r/gi có nghĩa như sau:

+ Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ + Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu

+ Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (3p) : - Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

vở bài tập.

Trắng phau cày thửa ruộng đen Bao nhiêu cây trắng mọc lên thành hàng

Là viên phấn - HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS thi tìm nha tiếng

+ ru

+ dịu dàng + giải thưởng - HS nhận xét.

---    ---

(17)

Ngày soạn: 27 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020 TOÁN Tiết 18:

Bảng nhân 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Tự lập được bảng nhân 6 và học thuộc.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

2. Kĩ năng

- Nhẩm nhanh thuộc bảng nhân 6 ngay tại lớp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tấm bìa có chấm tròn, Bảng phụ, vở bài tập toán.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p) :

- Y/c HS lên bảng làm bài tập tiết kiểm tra.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

B. Dạy bài mới ( 30' ) 1. Giới thiệu bài ( 1' ) 2. Dạy bài mới

a) Lập bảng nhân 6 (10')

- Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi:

+ Có mấy hình tròn?

+ 6 hình tròn được lấy mấy lần?

+ 6 được lấy mấy lần ?

- 6 được lấy một lần nên ta lập phép nhân: 6 x 1 = 6.

- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi:

+ Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần?

+ Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần.

- 2 HS lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét.

a) x + 265 = 448 = 448 - 265 = 183 b) x : 4 = 5 x = 5 x 4 x = 20 - HS nhận xét.

- HS quan sát và trả lời.

- Có 6 hình tròn

- 6 hình tròn được lấy 1 lần.

- 6 được lấy 1 lần bằng 6.

- HS đọc phép nhân “6 nhân 1 bằng 6”.

- 6 hình tròn được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 6 x 2.

(18)

+ 6 nhân 2 bằng mấy?

+ Vì sao con biết 6 nhân 2 bằng 12?

- Viết lên bảng phép nhân 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn HS lập phép nhân

6 x 3 = 18 tuơng tự như với phép nhân 6 x 2 = 12.

- Tương tự HS tìm kết quả của phép tính 6 x 4 và chuyển tích thành tổng - Y/C HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6.

- GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b) Luyện tập (19').

Bài 1: Tính nhẩm.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì ? - Y/C hS làm bài.

- Y/c HS nêu kết quả.

- Y/c HS nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Bài toán.

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm vào vở bài tập.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ trống thích

- 6 nhân 2 bằng 12

- Vì 6 x 2 = 6 + 6 mà 6 + 6 = 12 nên 6 x 2

= 12.

- Học sinh đọc “Sáu nhân hai bằng mười hai”.

- 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 6 x 4 = 6 + 6 + 6 + 6 = 24

- 6 HS lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 6.

- Học sinh học thuộc lòng bảng nhân 6.

- HS đại diện các nhóm lên thi đọc thuộc lòng

- HS đọc yêu cầu.

- Tính nhẩm.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS nêu kết quả.

6 x 4 = 24 6 x 1= 6 6 x 6 = 36 6 x 1 = 18 6 x 8 = 48 6 x 5 = 35 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12 0 x 6 = 0 6 x 7 = 35 6 x 0 = 0 - HS nhận xét.

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết mỗi thùng có 6l dầu.

- Bài toán hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu lít dầu ?

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải:

5 thùng như thế có số lít dầu là:

6 x 5 = 30 (l)

Đáp số: 30 lít dầu - HS nhận xét.

(19)

hợp.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức HS thi viết số trên bảng phụ. Tổ chức 3 dội, mỗi đội gồm 3 hS tham gia thi viết số vào ô trống

- Gọi HS nhận xét bài làm các đội và thống nhất các đội tháng cuộc

- GV nhận xét và chốt đáp án đúng.

C. Củng cố, dặn dò (5'):

- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

HS đọc yêu cầu.

- HS viết số vào ô trống

6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 - HS nhận xét

---    --- TẬP ĐỌC

Tiết 8:

Ông ngoại

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ dễ lẫn. Đọc đúng kiểu câu. Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật

- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài

- Hiểu: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

2. Kĩ năng

- Đọc to, rõ ràng, diễn đạt lưu loát.

3. Thái độ

- Kính yêu, lễ phép với ông bà.

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị.

* GD QTE (củng cố): Quyền được đi học, được thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn, thương yêu ông bà

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Y/c HS đọc bài Người mẹ và trả lời + Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?

+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường chỉ đường cho bà ?

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai:

Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

+ Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước, khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi

(20)

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30' ) 1. Giới thiệu bài ( 1') 2. Luyện đọc ( 15') :

a) GV đọc bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Y/C HS quan sát tranh.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Y/C HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- Hướng dẫn học sinh đoc từ khó.

- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn trong bài.

+ Đoạn 1: từ Thành Phố…đến những ngọn cây hè phố.

+ Đoạn 2: Từ năm nay đến ông cháu mình đến xem trường thế nào.

+ Đoạn 3:Từ ông chậm rãi…đến âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.

+ Đoạn 4:Còn lại.

- Y/C HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc câu dài.

- Y/C HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Y/C HS đọc các từ chú giải trong sách giáo khoa.

- Y/C HS đặt câu với một số từ đó.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Y/C HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên thi đọc.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

3. Tìm hiểu bài (10')

xuống hồ, hóa thành hai hòn ngọc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó trong bài : Cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh theo dõi.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài lần 1.

- HS đọc câu dài trên màn chiếu

+ Tiếng trống trường trong trẻo ấy / là tiếng trống trường đầu tiên, / âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc từ chú giải trong SGK

Loang lổ:có nhiều mảng màu đen xen, lộn xộn.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

- HS nhận xét.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS đoạn thầm đoạn 1 và trả lời

(21)

- Y/C cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?

- Y/C HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.

+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? (Giao tiếp: trình bày suy nghĩ).

- Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.

+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? (Xác định giá trị).

- GV nhận xét và đưa ra nội dung bài học: Ông hết lòng chăm sóc cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học

4. Luyện đọc lại (8'):

- GV chọn đọc diễn cảm một đoạn văn.

- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn, chú ý cách ngắt giọng, nhấn giọng.

- Gọi 3, 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò ( 3p) :

- Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn này như thế nào?

* GD QTE: Ở nhà em đã được ông bà quan tâm, chăm sóc như thế nào?

Em cần làm gì để đền đáp sự quan tâm chăm sóc của ông bà dành cho em?

+ Không khí mát dịu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như donhf sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời + Ông dẫn bạn đi mua vở, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- HS đọc thành tiếng đoạn 3 và trả lời + Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhoe tới trường.

+ Vì ông là người dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn tới trường học.

-HS lắng nghe và đọc nội dung bài.

Thành phố sắp vào thu//

Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ /cho luồng không khí mát dịu buổi sáng.// Trời xanh ngắt trên cao/ xanh như dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ / giữa những ngọn cây hè phố//.

- Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học, / tôi đã may mắn có ông ngoại - //

thầy giáo đầu tiên của tôi.//

- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.

-HS trả lời

-HS trả lời

(22)

- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài sau.

---    --- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 4:

Mở rộng vốn từ gia đình – Ôn tập câu Ai là gì?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về gia đình

- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai( cái gì, con gì)- là gì?

2. Kĩ năng

- Nhận biết mẫu câu và biết đặt câu theo mẫu.

3. Thái độ

- Có hứng thú học tập, yêu gia đình của mình.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập.

- Học sinh: Sách Tiếng Việt, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p')

- Gọi học sinh đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30p' ) 1. Giới thiệu bài (1') - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- Y/c HS ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập (29')

Bài tập 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.

- Y/C HS đọc yêu cầu bài.

- Gọi 1 học sinh đọc mẫu.

- Giáo viên hỏi :

- Em hiểu thế nào là ông bà ? - Em hiểu thế nào là chú cháu ?

=> Mỗi từ được gọi là từ chỉ gộp những người trong gia đình đề chỉ từ hai người trở lên.

- Y/C HS trao đổi theo cặp suy nghĩ và tìm từ

- HS đặt câu có sử dụng hình ảnh so sánh

+ Mẹ em hiền như cô tấm.

+ Bạn Tài chạy nhanh như hay.

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi đầu bài

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 học sinh đọc mẫu.

- Là chỉ cả ông và bà.

- Là chỉ cả chú và cháu.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi theo cặp và tìm từ, viết

(23)

viết nhanh ra giấy nháp.

- Y/c HS phát biểu ý kiến, giáo viên viết lên bảng.

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét Bài tập 2:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung bài.

- Giáo viên hỏi :

- Con hiền cháu thảo có nghĩa là gì ? - Vậy ta xếp câu này vào cột nào ?

- GV hướng dẫn : Vậy để xếp đúng các câu thành ngữ, tục ngữ này vào đúng cột ta phải suy nghĩ tìm nội dung, ý nghĩa của từng câu tục ngũa, thành ngữ sau đó xếp chúng vào cột trong bảng.

- Y/C HS thảo luận nhóm đôi và làm bài, sau đó trình bày kết quả bảng lớp

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- Gọi 1 HS làm mẫu câu nói về Tuấn trong chuyện Chiếc áo len.

a. Bạn Tuấn trong truyện chiếc áo len.

b. Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bàn ngủ.

c. Bà mẹ trong truyện Người mẹ.

d. Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng.

- Y/C HS trao đổi theo cặp.

nhanh ra giấy nháp.

- HS phát biểu ý kiến : Chú dì, bác cháu, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ con, cha con, bố con, ông con, bà con.

- HS nhận xét.

- 1 học sinh đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm.

- Có nghĩa là con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.

-Vào cột 2, con cháu đối với ông bà, cha mẹ.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi trình bày kết quả bảng lớp.

+ Cha mẹ đối với con cái c) Con có cha như nhà có nóc.

d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.

+ Con cháu đối với ông bà , cha mẹ a) Con hiền, cháu thảo.

b) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

+ Anh chị em đối với nhau e) Chị ngã em nâng.

g) Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập 3, cả lớp theo dõi sách giáo khoa.

- 1 học sinh làm mẫu câu.

- HS trao đổi theo cặp.

(24)

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò (5p) : - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.

b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.

c) Bà mẹ là người dám làm tất cả vì con.

d) Sẻ non là người bạn rất tốt.

- HS nhận xét.

---    ---

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 8:

Vệ sinh cơ quan tuần hoàn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs biết:

- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, làm việc nặng với lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn.

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

2. Kĩ năng

- Phát hiện những việc làm có hại cho cơ quan tuần hoàn để tránh.

3. Thái độ

- Tăng cường tập luyện thể thao để bảo vệ tim mạch.

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

* GD QTE (củng cố): Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển;

Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

* GD BVMT (hd2): Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ (bộ phận).

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p):

- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi.

+ Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?

- 2 HS trả lời câu hỏi

+ Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu từ

(25)

+ Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 30p ) 1. Giới thiệu bài ( 1p ) 2. Các hoạt động

a) Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (10’)

- GV cho HS chơi trò chơi “Con thỏ”

- Sau khi cho HS chơi xong, GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? - GV cho HS chơi một trò chơi đòi hỏi vận động nhiều như trò chơi đổi chỗ cho nhau.

- Sau khi cho HS vận động mạnh, GV cho HS thảo luận câu hỏi : So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.

*Kết luận : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khỏe.

b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15 phút) - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 19 SGKvà kết hợp với hiểu biết của bản thân đê thảo luận các câu hỏi sau :

- Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

- Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào làm co tim mạnh hơn : khi quá vui, hồi hộp, tức giận, thư giãn.

- Tai sao chúng ta không nên mặc quần áo

tim đến phổi lấy ô-xi và thải ra khí các-bô-nic rồi trở về tim.

+ Vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa nhiều ô – xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bô-nic và chất thải của các cơ quan và trở về tim.

- 1 HS đọc ghi nhớ.

- HS nhận xét.

- Học sinh chơi theo hướng dẫn.

- HS trả lời : Nhanh hơn.

- Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên.

- Học sinh lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.

(26)

quá chật ?

- Kể tên một số loại thức ăn , đồ uống giúp bảo vệ tim mạch và tên thức ăn đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch.

- Y/C đại diện một số cặp HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

GV kết luận : Tập thể dục thể thao, đi bộ,

…có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch. Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận, … sẽ giúp cơ quan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Các loại thức ăn : các loại rau, các loại quả, thịt bò, thịt gà, thịt lợn, cá, lạc vừng, …đều có lợi cho tim mạch. Các thức ăn chứa nhiều chất béo như mỡ động vật ; các chất kích thích như rượu, thuốc lá, ma túy, … làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.

*GDBVMT: Để có một cơ thể khỏe mạnh, hệ tuần hoàn cơ thể con người hoạt động tốt, cần phải có một môi trường trong lành và sạch sẽ. Vậy em nên làm gì để có môi trường sạch sẽ?

=> GV kết luận: Nếu chúng ta không có ý thức bảo vệ môi trường thì cuộc sống của chúng ta sẽ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm. Và có hại cho sức khỏe làm cho mắc một số bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn.

C) Củng cố, dặn dò (3p):

* DGQTE: Các em cần làm gì để bảo vệ tim mạch?

=> GV kết luận: để co một hệ tim mạch tốt và khỏe mạnh các em cần thường xuyên luyện tập thể dục, làm việc vừa sức, ăn uống đầy đủ các chất...

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- HS trả lời

(27)

---    --- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Thi Rung chuông vàng: Tìm hiểu An toàn giao thong ---    --- Ngày soạn: 28 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 19:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ:

Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: bảng phụ, vở bài tập toán 2. Học sinh: bảng con, vở bài tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Y/C HS lên bảng làm bài tập

Mỗi can có 5 lít dầu. Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu?

- Y/c HS đọc bảng nhân 6.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 30' ) 1. Giới thiệu bài (1').

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

2. Luyện tập (29') Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV hướng dẫn :

6 x 2 = 12, 1 x 6 = 12, vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12.

- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân 6.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

- 1 học sinh lên bảng làm.

Bài giải:

6 can như thế có số lít dầu là:

6 x 5 = 30 (l)

Đáp số: 30 lít dầu - 3 HS đọc bảng nhân 6.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm.

- Tính nhẩm.

- Học sinh theo dõi.

- HS tiếp nối nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- Học sinh làm bài.

(28)

- Khi chữa bài nên hướng dẫn HS tự nhận xét đặc điểm của từng cột phép tính để thấy,chẳng hạn:

- Kết quả của các phép nhân ra sao?

- Vị trí các thừa số như thế nào?

- Khi đổi chổ các thừa số của phép nhân thì tích như thế nào ?

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- GV HD: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.

- Y/c HS thực hiện làm bài vào bảng con

- Y/C HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Y/C 1HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.

- GV gợi ý khi nêu câu lời giải HS có thể nêu khác nhau.

a)

6 x 5 = 30 6 x 10 = 60 6 x 2 = 12 6 x 7 = 35 6 x 8 = 48 6 x 3 = 18 6 x 9 = 54 6 x 6 = 36 6 x 4 = 24 b)

6 x 2 = 12 3 x 6 = 18 6 x 5 = 30 2 x 6 = 12 6 x 3 = 18 5 x 6 = 30 - Học sinh theo dõi.

- Tích bằng nhau.

- Vị trí các thừa số thay đổi.

- Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi.

- Củng cố bảng nhân 6.

- HS đọc yêu cầu.

- Tính giá trị của biểu thức.

- HS thực hiện làm bài vào bảng con.

a) 6 x 9 + 6 = 54 + 6

= 60

b) 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 c) 6 x 6 + 6 = 36 + 6

= 42 - HS nhận xét.

- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức.

- HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết mỗi học sinh mua 6 quyển vở.

+ Bài toán hỏi 4 học sinh mua mấy quyển vở.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Cả 4 học sinh mua số quyển vở là:

6 x 4 = 24 (quyển vở) Đáp số:24 quyển vở

(29)

- Y/c HS nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét, chốt.

Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Y/c HS làm bài trên bảng phụ theo nhóm 4

- Gọi HS nêu kết quả.

- Y/c HS nhận xét.

- BT củng cố kiến thức gì ? - GV nhận xét.

Bài 5

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bt yêu cầu làm gì ? - Y/C HS tự xếp hình.

- GV theo dõi và chữa bài cho học sinh.

C. Củng cố, dặn dò (5'):

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6 - Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

- Củng cố giải toán có lời văn.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài trên bảng phụ theo nhóm 4

- HS nêu kết quả.

a. 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48.

b. 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- BT yêu cầu xếp 4 hình tam giác thành hình bên.

- HS tự xếp hình.

TẬP VIẾT Tiết 4:

Ôn chữ hoa C

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua Bt ứng dụng.

+ Viết tên riêng Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao: Công cha….bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: Vở tập viết 3, phấn, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- 3 h/s viết bảng lớp, lớp viết bảng con:

(30)

Bố Hạ, Bầu

- Gv nhận xét và tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. ( 1’)

2.Hướng dẫn viết trên bảng con(12’) a.Viết chữ hoa

?Hãy tìm các chữ hoa có trong bài - Gv chiếu mẫu chữ hoa C

- Hs nhận xét độ cao, số nét, chiều rộng của chữ?

- Gv viết mẫu+ nêu cách viết - Hs viết bảng con chữ hoa C

- Gv hướng dẫn h/s viết các chữ hoa:

L, T, N giống chữ C

- Gv viết mẫu+ hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con- Gv nhận xét sửa sai b.Luyện viết tên riêng

- Hs đọc- giải nghĩa

- Hs nhận xét độ cao k/c; cách nối nét, ghi dấu thanh

- Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con- Gv sửa sai c.Luyện viết câu ứng dụng - Hs đọc câu ứng dụng - Giải nghĩa

- Nhận xét độ cao, k/c cách nối nét, ghi dấu thanh

- Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con

- Gv sửa sai

3.Hướng dẫn h/s viết vào vở(20’)

- Gv nêu yêu cầu viết: Viết từng dòng theo vở tập viết

- Gv nhắc nhở h/s viết bài - Gv quan sát h/s yếu - chấm chữa bài

- Gv chấm 7-10 bài- nhận xét C. Củng cố - dặn dò. ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà viết bài.

- Lớp lắng nghe.

- C, L, T, N, S

C C - Viết bảng con L T S N

- Tên một dòng sông Cửu Long

- Công lao to lớn của bố mẹ với con cái

Công cha Nghĩa mẹ

- Hs viết vào vở tập viết

---    --- CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 8:

(31)

Ông ngoại

1. Kiến thức

- Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài ông ngoại

- Viết đúng và nhớ viết những tiếng khó: oay, làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r, gi, d

2. Kĩ năng

- Viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ viết.

3. Thái độ

- Có ý giữ vở sạch chữ đẹp.

II.CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ và giấy khổ to.

- HS: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

3 h/s viết bảng theo lời đọc của Gv - Hs dưới lớp viết nháp

- Lớp nhận xét B. Bài mới: ( 30’)

1. Hướng dẫn h/s nghe viết(23’) a.Hướng dẫn chuẩn bị

- Gv đọc đoạn viết

? Đoạn văn gồm mấy câu?

?Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Hs viết từ khó: loang lổ, trong trẻo, trống trường, sau này

b.Gv đọc- Hs viết vào vở

+ Gv nhắc nhở hs trước khi viết bài + Gv đọc- h/s viết

+ Gv đọc chậm- Hs soát lỗi ra bề c.Chấm, chữa bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi chính tả - Gv chấm 7-10 bài

- Nhận xét h/s viết bài

2.Hướng dẫn h/s làm bài tập(8’) + Bài tập 1

- Hs đọc- Gv giải thích yêu cầu - Hs làm vào vở BT

- Gv mời 3 h/s lên bảng thi viết nhanh viết đúng.

- Cả lớp nhận xét- chọn bạn làm tốt nhất - 2,3 h/s đọc các từ vừa tìm được

- Hs thực hiện theo y/c.

- 2 h/s đọc lại - 3 câu

- Chữ sau dấu chấm viết hoa - 2 em lên bảng lớp viết nháp

- Hs chuẩn bị viết - Hs viết bài - Hs chữa bài

- 2 em đổi chéo trong bàn

- 2 em đọc: Viết các tiếng có vần oay.

- 3 em lên thi

- xoay , nước xoáy, loay hoay, tí toáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy, ngoáy

(32)

Bài 2. ( Lựa chọn) - Hs đọc yêu cầu( 2a) - Gv hướng dẫn h/s làm bài - Hs điền vào vở

- Gv treo bảng phụ- h/s lên bảng - Lớp nhận xét

- Hs đọc hoàn chỉnh

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc hs về chuẩn bị bài sau.

tít

- 2 h/s đọc - Hs làm vào vở - 1 em lên bảng.

- Giúp- dữ- ra

---    --- Ngày soạn: 29 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 20:

Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp h/s

- Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ).

- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.

2. Kĩ năng

- Đặt tính thẳng cột, trình bày khoa học.

3. Thái độ

- Tự giác, chăm chỉ làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5p) :

- Y/C HS lên bảng làm bài tập.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới ( 30p ) 1. Giới thiệu bài ( 1p )

2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép

- 3 HS lên bảng làm bài tập a) 6 x 4 + 10= 24 + 10

= 34 b) 6 x 5 + 25 = 30 + 25

= 55 - HS nhận xét.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh1. - Vẽ tranh vận động mọi người sốn

Kiến thức: Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát sơ đồ

- Nêu tên các bộ phân, Chỉ đúng các bộ phận vi trí của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách.Nêu và thực hiện được các việc để giữ

Yêu cầu HS hàng ngày thực hiện giữ vệ sinh các cơ quan tuần hoàn, bài tiết nước tiểu để cơ thể được khỏe mạnh.. - Các đội hội ý trước

Yêu cầu HS hàng ngày thực hiện giữ vệ sinh các cơ quan tuần hoàn, bài tiết nước tiểu để cơ thể được khỏe mạnh.. - Nêu thời gian biểu đã lập

Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.

Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại

Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa..