• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 BUỔI SÁNG

NS: 29 / 9 / 2018

NG: Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2018

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

TIẾT 10 -11: NGƯỜI MẸ

I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU

1. Kiến thức

-Đọc các từ: hớt hải, thiếp đi, lã chã, lạnh lẽo. Đọc phân biệt giọng từng nhân vật - Hiểu từ ngữ và nd chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con người mẹ có thể làm tất cả.

- Kể chuyện: Biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách p. vai giọng điệu phù hợp.

2. Kĩ năng

- Đọc trôi chảy, thành thạo thể hiện được sắc thái của bài.

3. Thái độ

- Yêu quý, vâng lời cha mẹ.

*) Các KNS được giáo dục trong bài - Ra quyết định, giải quyết vấn đề.

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

* QTE: Quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa Sgk

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc - 1 vài đạo cụ để hóa trang

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ ( 3’) :3 h/s đọc bài “ Quạt cho bà ngủ” + trả lời câu hỏi về nội dung 2. Bài mới: gtb

1.Luyện đọc (30’) a, Gv đọc mẫu

b,Gv hướng dẫn luyện đọc+ giải nghĩa - Đọc từng câu

+ Đọc nối tiếp câu lần 1

+ Phát âm: nảy lộc, nở hoa, lạnh lẽo, lã chã + Đọc nối tiếp lần 2

- Đọc đoạn + Đọc lần 1

+ Gv hướng dẫn đọc câu dài+ giải nghĩa từ + Đọc lần 2

- Đọc đoạn trong nhóm + Thi đọc các nhóm + Lớp nhận xét bình chọn - 1 h/s đọc cả bài

- Mỗi h/s đọc 1 câu nối tiếp - Hs ngọng phát âm

- Nối tiếp đoạn 4 em - Hs giải nghĩa

- 4 em đọc lần 2 - Đọc nhóm đôi

(2)

Tiết 2 2.Tìm hiểu bài ( 10’)

- Lớp đọc thầm đoạn 1

? Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 - 1 h/s đọc to đoạn 2

? Người mẹ đã làm gì bụi gai để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Đọc thầm đoạn 3

?Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- 1 h/s đọc đoạn 4

? Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ tìm đến?

?Người mẹ trả lời như thế nào?

? Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung bài?

3.Luyện đọc lại ( 10’) - Gv đọc mẫu đoạn 4

- Gv hướng dẫn đọc phân vai - Các nhóm thi đọc

- Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt 4.Kể chuyện ( 20’)

- Gv nêu nhiệm vụ: dựng lại câu chuyện theo cách phân vai

- Giáo viên h/d học sinh dựng lại câu chuyện

+ Nói lời nhân vật cùng với cử chỉ nét mặt, điệu bộ

+ Gv chia mỗi nhóm 6 em

- Đại diện từng nhóm lên thi kể ( có thể dùng đạo cụ để hóa trang)

+ Lớp nhận xét bình chọn

- các nhóm thi đọc

- lớp đọc thầm - Ôm bụi gai, ủ ấm - cả lớp đọc thầm

- Khóc- đôi mắt rơi xuống hóa 2 viên ngọc

- 1h/s đọc

- Ngạc nhiên, không hiểu nổi

- Vì tôi là mẹ

- Người mẹ có thể làm tất cả vì con

- 3 em 1 nhóm đọc đoạn 4 - Thi đọc đoạn

- Hs đọc thầm câu chuyện 1 lượt

- Các nhóm phân vai kể lại chuyện - Các nhóm thi kể

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

? Em hiểu gì về người mẹ

*Con có quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc không?

VN kể lại câu chuyện

...

TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

(3)

1. Kiến thức

- Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, cách tính nhẩm, nhân chia trong bảng đã học.

- Củng cố cách giải toán có lời văn.

3. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhẩm, trình bày bài giải.

3. Thái độ

- Tự giác, chăm chỉ làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-gv: Bảng phụ - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: ( 3’) 2 h/s lên bảng thực hiện- lớp nhận xét: 426+ 168; 526 - 364 - Lớp đọc bảng x

2. Bài mới: gtb

+Bài 1: Đặt tính-tính(7’)

?Bài có mấy yêu cầu?

- Hs lần lượt làm từng yêu cầu - Hs làm vào vở- 2 h/s lên bảng - Lớp nhận xét

?Khi làm bài này cần lưu ý điều gì?

+Bài 2.Tìm x(7’)

- Hs nêu tên gọi các thành phần phép tính - Lớp làm vào vở- 3 h/s lên bảng

- Lớp nhận xét cách trình bày

?Muốn tìm thừa số, số bị chia, số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?

+Bài 3.Tính(8’)

- Hs nhận xét các phép tính có trong biểu thức - Lớp làm vào vở - 2 h/s lên bảng

? Với phép tính trên em đã thực hiện những phép tính nào trước?

+ Bài 4. Giải toán(8’)

- Hs đọc- tóm tắt- nêu cách giải - Lớp làm vào vở- 1 h/s lên bảng giải - Lớp nhận xét

? Muốn so sánh số này nhiều hơn số kia bao nhiêu đơn vị ta làm tn?

+Bài 5.Vẽ theo mẫu(5’)

?Hình mẫu gồm những hình nào?

? Giống hình gì?

426 368 533 137 41 204

563 409 329

x x 5 = 40 x : 4 = 5 x = 40 : 5 x = 5 x 4 x = 8 x = 20

- Hs nêu

5 x 4 + 117 = 20 + 117 = 137 200 : 2 - 75 = 100 - 75 = 25 - 2 h/s đọc

Giải

Ngày thứ 2 nhiều hơn ngày 1 là 100- 75 = 25 ( m)

Đ/s: 25 m - Hs vẽ vào vở

(4)

- Lớp vẽ vào vở -Lớp đổi chéo vở KT - Gv chấm 1 số bà

- Kiểm tra chéo

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN giải bài tập Sgk

...

BUỔI CHIỀU ĐẠO ĐỨC

TIẾT 4 : GIỮ LỜI HỨA

( T’2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa

- Học tập tấm gương, đạo đức của Bác về việc giữ lời hứa.

2. Kĩ năng

- Tạo thói quen khi đã hứa điều gì dù là nhỏ nhất.

3. Thái độ

- Cần có trách nhiệm với lời nói của mình.

*) Các KNS được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.

- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.

* TTĐĐHCM: Giáo dục học sinh biết giữ và thực hiện lời hứa, học tập tấm gương của Bác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: các tấm bìa đỏ , xanh, trắng.

- HS: Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): Thế nào là giữ lời hứa?

? Người luôn giữ lời hứa sẽ được mọi người đối xử như thế nào?

? Em đã bao giờ thất hứa với ai chưa?

2. Bài mới: gtb

*HĐ1.Thảo luận nhóm(10’) - Gv phát phiếu học tập

- Hs trao đổi trong nhóm để tìm kết quả đúng, sai-ghi vào

- các nhóm đọc kết quả Đ,S -> Lớp bổ xung

KL: Các việc b,c là không giữ lời hứa các việc a,d là giữ đúng lời hứa

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm thảo luận

(5)

*HĐ2: Đóng vai(10’)

- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ: đóng vai tình huống: Em hứa cùng bạn làm một việc gì đó nhưng em hiểu ra việc làm đó là sai

- Các nhóm lên thể hiện - Lớp trao đổi thảo luận

? Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không?

Vì sao?

Em có cách giải quyết nào tốt hơn ko?

KL: cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn ko nên làm điều sai trái

*HĐ3.Bày tỏ ý kiến(10’)

-Gv đọc từng tình huống- Hs giơ thẻ để bày tỏ quan điểm

- quy ước: Thẻ xanh: không đồng ý Thẻ đỏ: đồng ý

Thẻ trắng: lưỡng lự

-KL: các ý kiến b,d,đ là đồng ý; các ý kiến a,c,e là không đồng ý

? Giữ lời hứa là gì?

- Các nhóm thảo luận phân công đóng vai

- Đại diện đóng vai

- Các nhóm còn lại cho ý kiến

- Xin lỗi bạn giải thích cho bạn hiểu

- Hs đọc yêu cầu

- Hs lần lượt chọn thẻ để giơ- giải thích rõ lí do

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN vận dụng thực tế

...

CHÍNH TẢ( nghe viết)

TIẾT 7: NGƯỜI MẸ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu, tên riêng

- Làm đúng các bài tập phân biệt d/gi/r 2. Kĩ năng

- Trình bày, viết đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ

- Giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Bài cũ ( 3’) 3 h/s lên bảng- lớp viết bảng con

- ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng, chung thủy

(6)

- Gv nhận xét 2. Bài mới: gtb

1.Hướng dẫn h/s nghe viết(25’) - Gv đọc đoạn viết

? Đoạn văn có mấy câu

?Tìm các tên riêng trong bài?

? Các tên riêng ấy viết như thế nào?

? Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

- Hs viết từ khó: 2 em lên bảng- lớp viết nháp - Gv nhắc nhở h/s trước khi viết bài

-Gv đọc học sinh viết bài - Gv đọc-h/s soát lỗi - Gv chấm 5,7 bài

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập(8’) + Bài tập 2(a).Điền r,d,gi

- Gv treo 2 băng giấy- gọi 2 hs lên thi điền nhanh đúng- giải đáp câu đố

- Lớp nhận xét bạn thắng cuộc + Bài 3(a)

- Hs nắm y/c của bài tập - 2,3 h/s lên bảng thi đua - lớp làm vở BT

- Lớp nhận xét

- 2 h/s đọc lại - 4 câu

- Thần chết, Thần Đêm Tối

- 2 h/s lên bảng- lớp viết giấy nháp - Hs viết bài vào vở

- 2 h/s đọc - 2 h/s thi đua - ra, da ( hòn gạch) - 1 h/s đọc

- ru- dịu dàng- giải thưởng 3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

VN hoàn chỉnh bài tập.

...

HĐNGLL

Tham gia hoạt động tập thể do NT tổ chức

===================================================

NS: 29 / 9/ 2018

NG: Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 17: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Rèn khả năng thực hành cộng, trừ số có 3 chữ số( có nhớ) - Nhận biết phần bằng nhau của đơn vị

(7)

- Giải toán đơn, tính độ dài đường gấp khúc 2. Kĩ năng

- Trình bày bài sạch sẽ khoa học.

3. Thái độ

- Tự giác làm bài.

II. NỘI DUNG

- Hs đọc lần lượt các yêu cầu của từng bài - Gv nhắc nhở h/s trước khi làm bài

- Hs làm bài(35’) - Gv thu bài- chấm

+ Biểu điểm: B1: 4 điểm B3: 2,5 đ’

B2: 1 đ’ B4: 2 đ’

3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, NHẬN XÉT(3’)

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU “ AI LÀ GÌ”

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về gia đình

- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai( cái gì, con gì)- là gì?

2. Kĩ năng

- Nhận biết mẫu câu và biết đặt câu theo mẫu.

3. Thái độ

- Có hứng thú học tập, yêu gia đình của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): 2 h/s làm lại bài 1,3 tiết trước - Lớp nhận xét

2. Bài mới: gtb

+Bài 1: Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình(10’)

- Gv giải thích từ gộp( chỉ 2 người) - Gv hướng dẫn làm mẫu 1 phần - Hs trao đổi theo cặp

- Gv phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm thi xem nhóm nào viết được nhiều từ lên dán trên bảng

- Lớp nhận xét chọn nhóm thắng cuộc - Hs đọc các từ vừa tìm được

- Đặt câu với các từ vừa tìm được

- 1 h/s đọc yc và mẫu: ông bà, cô bác

- 2 em cùng bàn TĐ để tìm ra nhiều từ

- cử 2 nhóm thi Lớp làm vở BT

(8)

+Bài 2.Hs đọc yêu cầu(10’) - Gv giải thích yêu cầu của bài - 1h/s làm mẫu câu 1

- Hs TĐ nhóm đôi- xếp vào vở BT - 3 h/s lên bảng xếp vào 3 cột - Gv nhận xét chốt lời giải đúng

- Học sinh đọc to các câu thành ngữ, g/v hướng dẫn giải nghĩa.

+Bài 3. Đặt câu theo mẫu(10’) - Hs đọc- Gv giải thích yêu cầu - 1h/s đọc câu mẫu nói về Tuấn

- Hs thi nối tiếp bằng nhiều câu khác nhau( theo mẫu Ai là gì)

? Mẫu Ai là gì có đặc điểm gì? dùng để làm gì?

- 2,3 em đọc - 2,3 em đặt câu

- 2 em đọc, lớp đọc thầm - Hs làm vở BT

- Hiểu nghĩa - Hs làm vào vở - Hs giải nghĩa - 2 em đọc

- Tuấn là người anh biết nhường nhịn.

- Hs thi đặt câu nối tiếp - Hs trả lời

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét VN hoàn thành bài tập

...

NS: 1 / 10 / 2018 BUỔI SÁNG NG: Thứ 4 ngày 3 tháng 9 năm 2018

TOÁN

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Tự lập được bảng nhân 6 và học thuộc.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân.

2. Kĩ năng

- Nhẩm nhanh thuộc bảng nhân 6 ngay tại lớp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG- DẠY HỌC

- GV: - Các tấm bìa có 6 chấm tròn. Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập - HS: VBT, bộ ĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ:(không kiểm tra) 2. Bài mới:

- Gv hướng dẫn h/s nắm 1 số quy ước về 1 số nhân với 1

1.Hướng dẫn h/s lập bảng nhân 6( 15’) - Hs và Gv lấy các tấm bìa có 6 chấm tròn

? 6 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết được phép tính gì? ( 6ì1 = 6)

- Hs lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn

(9)

? 6 chấm tròn đc lấy 2 lần ta viết đc phép tính gì? 6ì2

? Viết phép nhân 6ì2 thành phép cộng để tính k/q’

? Làm thế nào để có phép nhân 6ì3

- Gv hướng dẫn h/s đọc 3 phép x vừa lập được nhận xét để rút ra quy luật bảng nhân 6 để lập tiếp bảng nhân 6

- Hs lập tiếp các phép tính còn lại - Hs đọc thuộc bảng nhân 6

2.Thực hành ( 20’) + Bài 1>Tính nhẩm

- Lớp dựa vào bảng nhân 6 để làm bài - 1,2 h/s đọc k/q’ các cột tính

? Những phép tính nào không có trong bảng nhân 6.( 0 nhân với số nào cũng bằng0) + Bài 2 ( giải toán)

- Hs đọc- tóm tắt - giải

?Nên viết phép tính như thế nào?

?Biết 1 túi muốn tìm 3 túi ta làm như thế nào?( biết 1 tìm nhiều)

- Lớp nhận xét đối chiếu k/q’

+Bài 3,Đếm thêm 6 - Hs tự làm bài vào vở

-Lớp nhận xét dãy số vừa viết xong - 2,3 h/s đọc xuôi, ngược dãy số + Bài 4 Viết số thích hợp

- Gv hướng dẫn h/s làm mẫu 1 phần - Hs tự làm bài vào vở

- 2 h/s lên bảng chữa - Nhận xét bài

* Tổ chức trò chơi tiếp sức “ thi viết bảng nhân 6”

- Nhận xét 2 đội chơi.

- Hs lấy 2 tấm bìa 6 x 2= 6+6= 12

- Láy 3 tấm bì( 6 chấm tròn được lấy 3 lần)

6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18

- Hs nối tiếp các phép tính còn lại

- Hs làm vở BT 6 x 0 = 0

0 x 6 = 0 1 túi: 6kg 3 túi: ? Kg Giải

Ba túi có số kg là:

6 x 3 = 18 (kg) Đs: 18 kg - 1h/s lên bảng viết - Tích bảng x6

6 x 3 = 6 x 2 + 6 6 x 9 = 6 x 8 + 6 6 x 5 = 6 x 4 + 6 6 x 10 =6 x 9 + 6

- Hs chơi 3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

VN học bảng nhân 6

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: ÔNG NGOẠI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

(10)

1. Kiến thức

- Đọc đúng các từ dễ lẫn. Đọc đúng kiểu câu. Phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài

- Hiểu: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

2. Kĩ năng

- Đọc to, rõ ràng, diễn đạt lưu loát.

*) Các KNS được giáo dục trong bài - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.

- Xác định giá trị.

* QTE: Quyền được đi học, được thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải biết ơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa Sgk

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ ( 3’): 2, 3 h/s kể lại câu chuyện “ người mẹ” trả lời câu hỏi về nội dung - Gv nhận xét cho điểm

2. Bài mới: gtb 1.Luyện đọc ( 15’) a.Gv đọc mẫu toàn bài b.Hs đọc+ giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu:

+ Đọc câu lần 1

+ Phát âm từ khó: nóng, luồng, loang lổ; vắng lặng + Đọc câu lần 2- gv sửa lỗi

- Đọc đoạn trước lớp: chia 4 đoạn + Đọc đoạn lần 1

+Hướng dẫn đọc câu dài

+ Đọc đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc đoạn trong nhóm

+Thi đọc đoạn, cả bài + Lớp nhận xét bình chọn - 1 h/s đọc to cả bài

2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài( 7’) - Lớp đọc thầm đoạn 1

? Thành phố sắp vào thu có gì đẹp - 1h/s đọc to đoạn 2

?Ông ngoại giúp bạn nhớ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Lớp đọc thầm đoạn 3

? Tìm 1 hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn văn

- Đọc nối tiếp câu lần 1( mỗi h/

s đọc 1 câu)

- Hs đọc ngọng phát âm - 4 h/s đọc nối tiếp 4 đoạn - Hs trả lời

- Đọc thầm nhóm 2

-Đại diện các nhóm thi đọc

- Đọc thầm

- Trời xanh ngắt trên cao- dòng sông trong

- Lớp đọc thầm

- mua vở, chọn bút, bọc vở, dán nhãn

- đọc thầm

(11)

- 1 h/s đọc to câu cuối

? Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy giáo đầu tiên?

? Qua bài em hiểu điều gì?

3.Luyện đọc lại ( 10’) - Gv đọc diễn cảm 1 đoạn

- Gv hướng dẫn cách đọc đúng đọc hay - Thi đọc diễn cảm từng đoạn cả bài - Lớp nhận xét bình chọn

- Ông nhấc bổng tôi trên tay cho gõ

- Ông dạy tôi những chữ cái đầu tiên

- Hs thi đọc đoạn, cả bài

3. Củng cố- Dặn dò(5’): Nhận xét

*QTE: Con hãy nêu những quyền và bổn phận của con đối với ông bà?

-VN đọc bài

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thực hành nghe nhịp đập tim và đếm nhanh mạch đập.

- Chỉ được đường đi của máu trong cơ thể qua sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.

2. Kĩ năng

- Quan sát và chỉ sơ đồ vòng tuần hoàn.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ quả tim luôn khỏe mạnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vẽ Sgk

- Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Bài cũ: (3’) Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn

? Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì?

2. Bài mới: gtb

*HĐ1.Thực hành(8’) - Gv hướng dẫn h/s:

+ Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút

+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc tay trái của bạn đếm số nhịp mạch trong 1 phút

- Hs lên bảng thực hành

- 2 h/s thực hành theo hướng dẫn

- 1 số cặp lên bảng thực hành - tim đập

(12)

- Hs trả lời các câu hỏi:

? Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?

?Khi đặt đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì?

-KL: SHD T 35

*HĐ2: Làm việc với Sgk(12’) - Hs thảo luận theo nhóm:

?Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ?Nêu chức năng của từng loại

? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì?

? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn? Chức năng của vòng tuần hoàn lớn

- Đại diện các nhóm lên chỉ trên sơ đồ và trả lời câu hỏi.

Kl: SHD T35

*HĐ3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình(10’)

- Gv phát cho 2 nhóm mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.

- Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.Nhóm nào hoàn thành trước nhóm đó thắng cuộc

- Hs chơi- Lớp- Gv nhận xét nhóm thắng cuộc.

- mạch đập

- Nhóm đôi

- 1 h/s hỏi- 1 h/s trả lời

- các nhóm lên chỉ trên sơ đồ và nêu chức năng

- 2 nhóm chơi

- Thi đua 2 nhóm

3.Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét 2 h/s đọc phần bài học

...

Buổi chiều CHÍNH TẢ(Nghe viết)

TIẾT 8: ÔNG NGOẠI

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Kiến thức

(13)

- Nghe viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài ông ngoại

- Viết đúng và nhớ viết những tiếng khó: oay, làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r, gi, d

2. Kĩ năng

- Viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ viết.

3. Thái độ

- Có ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ+ giấy khổ to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): 3 h/s viết bảng theo lời đọc của Gv - Hs dưới lớp viết nháp

2. Bài mới: gtb

1. Hướng dẫn h/s nghe viết(25’) a.Hướng dẫn chuẩn bị

- Gv đọc đoạn viết

? Đoạn văn gồm mấy câu?

?Những chữ nào trong bài viết hoa?

- Hs viết từ khó: loang lổ, trong trẻo, trống trường, sau này

b.Gv đọc- Hs viết vào vở

+ Gv nhắc nhở hs trước khi viết bài + Gv đọc- h/s viết

+ Gv đọc chậm- Hs soát lỗi ra bề c.Chấm, chữa bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi chính tả - Gv chấm 7-10 bài

- Nhận xét h/s viết bài

2.Hướng dẫn h/s làm bài tập(8’) + Bài tập 2

- Hs đọc- Gv giải thích yêu cầu - Hs làm vào vở BT

- Gv mời 3 h/s lên bảng thi viết nhanh viết đúng.

- Cả lớp nhận xét- chọn bạn làm tốt nhất - 2,3 h/s đọc các từ vừa tìm được

Bài 2. ( Lựa chọn) - Hs đọc yêu cầu( 2a) - Gv hướng dẫn h/s làm bài - Hs điền vào vở

- Gv treo bảng phụ- h/s lên bảng

- 2 h/s đọc lại - 3 câu

- Chữ sau dấu chấm viết hoa - 2 em lên bảng lớp viết nháp

- Hs chuẩn bị viết - Hs viết bài - Hs chữa bài

- 2 em đổi chéo trong bàn

- 2 em đọc: Viết các tiếng có vần oay

- 3 em lên thi

- xoay , nước xoáy, loay hoay, tí toáy, ngọ ngoạy, ngó ngoáy, ngoáy tít

- 2 h/s đọc - Hs làm vào vở

(14)

- Lớp nhận xét - Hs đọc hoàn chỉnh

- 1 em lên bảng.

- Giúp- dữ- ra 3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

...

NS: 2 / 10/ 2018

NG: Thứ 5 ngày 4 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 19: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6

- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán.

2. Kĩ năng

- Vận dụng bảng nhân 6 thành thạo.

3. Thái độ

- Tự giác học thuộc bảng nhân 6.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): 2 h/s lên bảng thực hiện phép tính-lớp đọc bảng nhân 6 6 x 0 + 18 = ; 6 x 7 -24 =

- Lớp nhận xét 2. Bài mới: gtb

+Bài 1.Tính nhẩm(5’) - Hs tự làm bài vào vở BT

- Gv gọi 3 em mỗi em đọc kq’ 1 cột tính- lớp nhận xét

? Em có nhận xét gì về 2 cột tính?

? Em rút ra điều gì từ 2 phép tính đó + Bài 2.Tính(7’)

- Hs tự làm bài cá nhân

-Gv gọi 2, 3 em lên bảng chữa - Lớp nhận xét

?Nêu cách thực hiện các phép tính trên? (x trước + - sau)

+ Bài 3. Giải toán (7’)

- Hs đọc bài-tóm tắt- nêu cách giải 1 nhóm: 6 h/s

5 nhóm: ….h/s

?Lớp giải vào vở- 1 h/s lên bảng chữa - Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu

6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 5 x 6 = 30 4 x 6 = 24 -> Tích và các thừa số giống nhau

- 2 h/s đọc

6 x 4 + 30 = 24 + 30 = 54 6 x 7 + 22 = 42 + 22 = 64 - 2, 3 h/s nêu

- 1, 2 em đọc Giải

5 nhóm có số hs là:

6 x 5 = 30 ( hs)

(15)

+Bài 4.Viết số thích hợp (7’) - Gv giải thích yêu cầu

- Hs làm bài- 2 em lên bảng - Lớp nhận xét

- Hs đọc dãy số vừa viết được

? Dãy số trên có đặc điểm gì nó liên quan đến bảng nhân nào?

+Bài 5.Nối theo mẫu (6’) - Hs nhìn mẫu nhận xét

- Hs dùng bút chì, thước kẻ nối - Lớp đổi chéo vở KT nhận xét

? Các cạnh của hình đó có đặc điểm gì?

? Hình đó là hình gì?

Đs: 30 h/s

- Hs nhận xét quy luật từng dãy số

a.18, 24 , 30, 36, 42, 48, 54, 60 b.15,20,25,30,40,45,50

- Hs làm vở

- Đổi chéo vở KT 3. Củng cố- Dặn dò (3’): Nhận xét

Gv chốt lại một số kiên thức cơ bản Giao bài tập về nhà.

...

NS:2 /10/ 2018 Buổi sáng NG: Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( không nhớ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp h/s

- Biết đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( không nhớ).

- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.

2. Kĩ năng

- Đặt tính thẳng cột, trình bày khoa học.

3. Thái độ

- Tự giác, chăm chỉ làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ (3’): 2 h/s lên chữa bài tập- Lớp đọc các bảng nhân.

- Gv nhận xét cho điểm 2. Bài mới: gtb

1.Hướng dẫn h/s thực hiện phép nhân(13’) - Gv nêu phép tính: 12 x 3 = ?

? Chuyển phép nhân trên thành phép cộng các số hạng bằng nhau để tính kq’

- Gv hướng dẫn h/s cách đặt tính cột dọc

12 - Gv hướng dẫn thực hiện tính nhân từ phải

- 12 x 3 = 12+12+12= 36

- 2,3 h/s nêu cách x

(16)

sang trái

12 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

3 + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 36

Vậy 12 x 3 = 36

? Phép nhân trên có đặc điểm gì?

? Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta cần thực hiện qua mấy bước?

2.Thực hành ( 20’) + Bài 1.Tính

- Hs thực hiện phép nhân từ phải -> trái.

-Lớp làm vào vở BT- 2 h/s lên bảng chữa - Lớp nhận xét đối chiếu k/q’ vào vở +Bài2.Đặt tính

?Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?

- Hs làm bài- 3h/s lên bảng - Lớp đổi vở KT

+Bài 3.Giải toán

- Hs đọc- tóm tắt- nêu cách giải 1 tá: 12 chiếc

4 tá: …chiếc?

-Lớp làm vở- 1 h/s lên giải

- Lớp nhận xét- lời giải- cách viết phép tính +Bài 4. Số

- Hs nêu nhanh miệng k/q’

- Gv ghi số vào

+Bài 5.Thực hành

-Gv hướng dẫn h/s chia hình thành 4 tam giác vuông- dán

?Hình đó có dạng hình gì?

- Lớp nhận xét

*3 nhân 2 bằng 6, viết 6

* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 - Không nhớ

+Đặt tính

+ Nhân từ phải-> trái - Nhiều h/s nhắc lại 23 34 21 11 3 2 4 6 69 68 84 66

32 22 10 2 4 6 64 88 60 - 2 h/s đọc

- Hs trả lời.

Giải

4 tá có số khăn là:

12 x 4 = 48 ( khăn) Đs: 48 khăn - 4 h/s nêu k/q’

- Thi đua dán 2 nhóm

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét 1, 2 em nhắc lại các bước

VN làm bài tập

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4: NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI

I. MỤC ĐÍC,YÊU CẦU:

1. Kiến thức

(17)

- Nghe kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết: điền đúng nộ dung vào mẫu điện báo.

3. Thái độ

- Biết vâng lời cha mẹ không làm phiền lòng cha mẹ.

*) Các KNS được giáo dục trong bài - Giao tiếp.

- Tìm kiếm xử lí thông tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa chuyện

- Bảng lớp viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để hs kể - Mẫu điện báo phô tô

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ( 3’) : 2 h/s đọc bài văn kể về gia đình 1 h/s đọc đơn xin phép về nghỉ học

2. Bài mới: gtb

Bài1.Nghe- kể chuyện(30’) - Gv kể lần 1

? Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?

? Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

? Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- Gv kể lần 2

+ Treo câu hỏi gợi ý + Hs kể mẫu

+ Hs kể trong nhóm

+ Đại diện các nhóm thi kể + lớp nhận xét bạn kể hay + Kể phân vai- 2 nhóm Lớp chọn nhóm kể tốt

? Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?) - Em có nên học tập cậu bé không?

- Nếu biết mình làm điều mẹ không vui thì em sẽ như thế nào?

Bài 2(giảm tải)

- 2 h/s đọc yêu cầu - Hs nghe quan sát tranh - cậu rất nghịch

- Mẹ không đổi được đâu

- Mẹ không đổi được đâu không ai đổi 1 đứa con ngoan lấy 1đứa con hư - 1 h/s giỏi kể

- 2 bạn kể cho nhau nghe

- 2 nhóm mỗi nhóm 3 em - 2 h/s đọc

- Hs liên hệ.

3. Củng cố- Dặn dò(5’): Gv chốt kiến thức cơ bản.

VN kể lại câu chuyện

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN

(18)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs biết:

- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức, làm việc nặng với lúc cơ thể nghỉ ngơi thư giãn.

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

2. Kĩ năng

- Phát hiện những việc làm có hại cho cơ quan tuần hoàn để tránh.

3. Thái độ

- Tăng cường tập luyện thể thao để bảo vệ tim mạch.

*) KNS được giáo dục trong bài

- KN tìm kiếm và xử lí th. tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.

* GDBVMT : Học sinh biết một số việc làm có hại, có lợi cho sức khỏe.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Hình vẽ Sgk trang 18,19 - HS: SGK, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(3’): Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?

2. Bài mới: gtb

*HĐ1: Trò chơi vận động (15’) B1: Gv nêu cách chơi

- Gv hô “ con thỏ”

-Gv hô “ ăn cỏ”

- Gv hô “ uống nước”

+ Lần 2: Gv hô nhanh hơn lần 1

? Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?

B2: Hs chơi trò vận động nhiều hơn

+ Tập thể dục, tập nhảy, đổi chỗ cho nhau

? So sánh nhịp tim và mạch khi vận động nhanh mạnh với khi vận động nhẹ

- Kl: SHDT 37

* HĐ2: Thảo luận nhóm (15’) B1.Thảo luận

- Quan sát tranh Sgk trả lời câu hỏi

? Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?

? Theo bạn những trạng thái xúc cảm nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn

- Hs để 2 tay lên đầu vẫy - Hs đưa ngón tay lên miệng - Đưa ngón tay phải-> miệng - Hs làm theo

- mạch và tim đập nhanh hơn - Hs chơi vận động

- Hs làm các động tác

- Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn

- 2 em một nhóm quan sát và thảo luận câu hỏi

+ Khi quá vui + lúc tức giận + xúc động mạnh

(19)

? Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo chật

? Kể tên 1 số đồ ăn, đồ uống…làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch

B2: Đại diện các nhóm báo cáo - các nhóm bổ xung

KL: SHDT 38

- Hs thảo luận

- Các nhóm báo cáo k/q’ thảo luận

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét

* GDBVMT : Hãy nêu một số việc làm có hại, có lợi cho sức khỏe con người?

- GV nhận xét chốt bài.

- VN luyện tập TD

=====================================

KNS ( 20p)

TIẾT 2: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN

I. MỤC TIÊU

- Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bản thân.

- Thực hành những việc đơn giản để tự chăm sóc mình - Tích cực thực hiện các việc làm tự chăm sóc bản thân

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGV thực hành kỹ năng sống.

- HS: SGK thực hành kỹ năng sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

I/ Ổn định II/ Bài mới:

1. Khám phá:

- GV nêu câu hỏi?

+ Em đã làm những việc để tự chăm sóc bản thân mình chưa?

+ Đó là những việc làm nào?

- Các em đã biết rất nhiều việc làm để tự chăm sóc bản thân, ngoài những việc đó ra thì còn có những việc làm nào nửa thì hôm nay, lớp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Tự chăm sóc bản thân.

2. Kết nối:

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- GV cho HS đọc truyện: Khi bố mẹ đi vắng.

GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

1) Tại sao Nam bị cô giáo khiển trách và

- HS nhận xét.

+ Em đã làm những việc như: Tự đánh răng, xúc miệng, dọn dẹp phòng,…

- HS lắng nghe và nhắc lại tên tựa bài:

Tự chăm sóc bản thân.

- HS nghe

1) Nam bị cô giáo khiển trách và bạn bè cười chê vì Nam đi học muộn,

(20)

bạn bè cười chê?

2) Nam phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân mình?

- GV cho HS nhận xét

- GV NX và KL: Để tự chăm sóc được mình mỗi chúng ta cần tự làm những công việc mà mình có thề tự làm để chăm sóc bản thân: tự biết đánh răng, xúc miệng, tự biết mặc quần áo, tự biết soạn tập vở,…

*Hoạt động 2: Làm miệng GV hỏi:

 Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em:

 Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:

- GV cho HS nhận xét

- GV kết luận: Tự chăm sóc bản thân mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích.

Vì vậy, chúng ta cần phải thường xuyên làm các việc làm đã nêu trên.

3. Thực hành:

*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV cho HS đọc đề:

- GV cho HS làm việc cá nhân - GV cho HS trình bày:

- GV cho HS nhận xét

- GV NX và KL: Thông qua những việc làm mà em đã liệt kê, các em hãy ghi nhớ và thực hiện theo. Vì có như vậy các em mới biết tự mình chăm sóc bản thân mình. Cha mẹ sẽ rất tự hào về các em 4. Vận dụng:

- GV cho HS quan sát tranh

- Các em hãy nêu tên các bức tranh:

- Em đã làm được những việc nào đã nêu trên:

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Để tự chăm sóc được mình mỗi chúng ta cần tự làm

không mang đủ sách vở, quần áo xộc xệch,…

2) Nam phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân mình là: Phải tự mình canh giờ thức dậy (cài đồng hồ), tự mình làm các công việc cá nhân (xúc miệng, đánh răng,…), tự mặc quần áo, tự soạn tập vở cho mình,…

- HS nhận xét - HS lắng nghe

HS trả lời:

 Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em:

 Có thể tự lo cho mình khi bố mẹ đi vắng

 Chủ động, tự tin trong mọi tình huống

 làm cho bố mẹ yên tâm

 Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:

 Xếp chăn màn khi ngủ dậy

 Chuẩn bị cặp sách đến trường

 Ôn bài

 Dọn dẹp phòng ngủ

 Giặt áo quần

 Nấu cơm - HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

- HS đọc: Bố mẹ đi công tác xa, dặn Hùng ở nhà phải tự chăm sóc bản thân nhưng Hùng chưa biết phải làm thế nào. Em hãy giúp Hùng liệt kê những công việc cần làm.

- HS làm việc cá nhân - HS trình bày:

+ Khi bố mẹ đi công tác xa, thì Hùng

(21)

những công việc mà mình có thề tự làm để chăm sóc bản thân:

 Tự học  Tự rữa chén, bát

 Tự dọn phòng  Tự giặt quàn áo

 Tự gấp quần áo

 Tự chuẩn bị đồ dùng

*Hoạt động 4: Nhóm đôi

+ Em hãy kể những việc em không nên làm ở trong tranh:

+ Hậu quả của từng việc làm trên?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận: Các việc làm nêu trên để lại hậu quả rất nghiêm trọng.

Vì vậy, chúng ta nên tránh.

5. Tự đánh giá.

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Em hãy kể những việc nên làm và không nên làm để tự chăm sóc bản thân.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Lập thời gian biểu.

cần làm những việc để tự chăm sóc mình là:

...

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS quan sát tranh - HS nêu:

 Hình 1: Tự học

 Hình 2: Tự rữa chén, bát

 Hình 3: Tự dọn phòng

 Hình 4: Tự giặt quàn áo

 Hình 5: Tự gấp quần áo

 Hình 6: Tự chuẩn bị đồ dùng - HS nhận xét.

- HS lắng nghe và nhắc lại.

- Hôm nay, chúng ta học bài: Tự chăm sóc bản thân (tiết 2)

- HS trả lời - HS lắng nghe

======================================

SINH HOẠT TUẦN 4(20') SINH HOẠT TUẦN 3 I, MỤC TIÊU

- Học sinh nắm được yêu nhược điểm của bản thân cũng như của các thành viên trong lớp từ đó có hướng khắc phục.

I.Gv nhận xét các hoạt động trong tuần

...

...

...

...

II. Kế hoạch tuần tới

...

...

...

...

(22)

TẬP VIẾT

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua Bt ứng dụng.

+ Viết tên riêng Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ.

+ Viết câu ca dao: Công cha….bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

3. Thái độ

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Mẫu chữ hoa C, L, T, L, N - Tên riêng, câu ca dao - Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ( 3’) : 3 h/s viết bảng lớp, lớp viết bảng con:

Bố Hạ, Bầu

- Gv KT vở ở nhà- nhận xét 2. Bài mới: gtb

1.Hướng dẫn viết trên bảng con(12’) a.Viết chữ hoa

?Hãy tìm các chữ hoa có trong bài - Gv treo chữ mẫu hoa C

- Hs nhận xét độ cao, số nét, chiều rộng của chữ?

- Gv viết mẫu+ nêu cách viết - Hs viết bảng con chữ hoa C

- Gv hướng dẫn h/s viết các chữ hoa:

L, T, N giống chữ C

- Gv viết mẫu+ hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con- Gv nhận xét sửa sai b.Luyện viết tên riêng

- Hs đọc- giải nghĩa

- Hs nhận xét độ cao k/c; cách nối nét, ghi dấu thanh

- Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con- Gv sửa sai c.Luyện viết câu ứng dụng

- C, L, T, N, S

C C - Viết bảng con L T S N

- Tên một dòng sông Cửu Long

(23)

- Hs đọc câu ứng dụng - Giải nghĩa

- Nhận xét độ cao, k/c cách nối nét, ghi dấu thanh

- Gv viết mẫu- hướng dẫn cách viết - Hs viết bảng con

- Gv sửa sai

2.Hướng dẫn h/s viết vào vở(20’)

- Gv nêu yêu cầu viết: Viết từng dòng theo vở tập viết

- Gv nhắc nhở h/s viết bài - Gv quan sát h/s yếu - chấm chữa bài

- Gv chấm 7-10 bài- nhận xét

- Công lao to lớn của bố mẹ với con cái

Công cha Nghĩa mẹ

- Hs viết vào vở tập viết

3. Củng cố- Dặn dò(3’): Nhận xét Gv hướng dẫn về nhà viết bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường bằng cách bỏ rác đúng nơi quy định. - Tích cực đoàn kết tham gia

+ Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh1. - Vẽ tranh vận động mọi người sốn

- Nêu tên các bộ phân, Chỉ đúng các bộ phận vi trí của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách.Nêu và thực hiện được các việc để giữ

Yêu cầu HS hàng ngày thực hiện giữ vệ sinh các cơ quan tuần hoàn, bài tiết nước tiểu để cơ thể được khỏe mạnh.. - Các đội hội ý trước

Yêu cầu HS hàng ngày thực hiện giữ vệ sinh các cơ quan tuần hoàn, bài tiết nước tiểu để cơ thể được khỏe mạnh.. - Nêu thời gian biểu đã lập

Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.

Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại

Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa..