• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 4

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 27/09/2020 Ngày giảng : 27/09/2020 Ngày duyệt : 04/10/2020

(2)

TUẦN 4

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 4

Ngày soạn: 25/09/2020

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 7: NGỔI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I.MỤC TÊU 1. Kiến thức

Học sinh nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn.

2. Kĩ năng

HS ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp qua đường và nắm được các bước đi xe đạp qua đường an toàn

3. Thái độ

Hs có thái độ tích cực khi tham gia môn học II.ĐỒ DÙNG DAY HỌC:

- Máy tính

- Bài giảng powpoi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

Kiêm tra bai cu (2’) 1.

- Gọi 2 HS nhắc lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

? Khi chúng ta đi chơi xa ngồi trên xe ô tô thì chúng ta nên làm gì và không nên làm gì ?

? Lớp mìnhđã bạn nào đượcđi thuyền, phà chưa ? Khi ngồi trên thuyền phà

chúng ta phải ngồi như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung, kết luận.

2. Dạy bài mới: 20 2.1 Giới thiệu bài

 Các em đã được đi xe ô tô, ngồi trên thuyền hoặc đi phà. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con kiểm tra lại xem mình đã thực hiện đúng khi ngồi trong

 

2 HS nhc lai 1.

Trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

               

-học sinh chú ý lắng nghe  

 

(3)

xe ô tô, trên thuyền chưa?

2.2 Các hoạt động

* Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi

- B1: Cho HS xem từ tranh 1- 5 - B2: Thảo luận nhóm

. Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn trong tranh đang làm gì trong xe ô tô, thuyền? Theo em bạn nào ngồi an toàn ?

                               

- B3: GV nhận xét.

* Hoạt động 2: Hỏi đáp GV hỏi HS

? Qua các bức tranh chúng ta vừa tìm hiểu các em có biết chúng ta nên làm gì

khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền không ?

       

? Vậy còn những việc gì chúng ta không        

-Học sinh quan sát tranh  

Thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi  

- Tranh 1: Em bé đứng trên ghế sau, quay mặt về phía sau ô tô, rất dễ bịngã.

- Tranh 2: Em bé đứng lên ghế, đập tay vào vai bốđang lái xe, khiến bố giật mình, ảnh hưởng đến vc lái xe.

- Tranh 3: Bạn nhỏ thò tay ra ngoài của sổô tô, dễ bịô tô bên ngoài va vào.

- Tranh 4: Bạn trai ngồi ngay ngắn,nghiêm túc trên ghế xe và thắt dây an toàn.

- Tranh 5: Ba bạn nhỏ ngồi trên thuyền một bạn mặcáo phao ngồi ngay ngắn, một bạn thò tay xuống nước nghịch và

không mặcáo phao , một bạn đứng dậy chèo thuyềnnhư thế rất nguy hiểm có

thể bị ngã xuống nước, bịđuối nước.

     

- HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

. Khi ngồi trên xe ô tô chúng ta nên ngồi yên trong xe, thắt dây an toàn, lên xuống xe theo chỉ dẫn của người lớn.

. Khi ngồi trên thuyền phải mặcáo phao, ngồi ngay ngắn và ngồi an toàn trên thuyền.

- Những việc không nên làm khi ngồi trên xe ô tô là: Chơiđùa trên xe, thò

đầu hoạc tay ra ngoài của sổ, đùa nghịch, tựý lên xuống xe. Ngồi lên hộp đựngđồ…

Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền là : Đứng lên chèo thuyền, ngồi thò tay nhoài người nghịch nước.

(4)

nên làm khi ngồi trên xe ô tô và trên thuyền ?

           

- GV nhận xét bổ sung , nhấn mạnh những việc nên làm và không nên làm khi ngồi trên xe ô tô và ngồi trên thuyền.

* Hoạt động 3:  Tìm hiểu nhữngviệc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền

- Qua tranh số 5 các em có biết chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền không?

- Những việc gì chúng ta không nên làm khi ngồi trên thuyền?

- HS trả lời, Gv ghi  tóm tắt lên bảng Kết luận:

1. Những việc các em nên làm khi ngồi trên thuyền là:

- Mặcáo phao: áo phao sẽ giúp các em có thể nổi trên mặt nước, nếu chẳng may các em bị ngã xướng nước.

- Ngồiổnđịnh ngay ngắn.

- Lên, xuống thuyền vàđược chèo thuyền bởi người lớn

2.  Những việc các em không nên làm khi ngồi trên thuyền là:

-  Đứng lên hoặc nhoài tay/ người ra ngoài thuyền: các em có thể bị ngã xuống nước rất nguy hiểm.

- Đùa nghịch trên thuyền: có thể làm thuyền mất thăng bằng, tròng trành và các em sẽ ngã nhào xuống nước

-  Tự chèo thuyền: các em còn bé, chưa đủ sức đểđiều khiển thuyền nên việc này rất nguy hiểm, nhất là khi có sóng to gió lớn.

*Hoạt động 4:  Góc vui học

   

- HS lắng nghe, ghi nhớ

                       

Mc áo phao, nginnh ngay ngn…

-

ùa nghch…

-      

Hc sinh lng nghe.

-                                  

(5)

        TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 10,11: NGƯỜI MẸ

I/ MỤC TIÊU

Bước 1: Xem tranh tìm hiểu

-Mô tả tranh: 1 gia đìnhđang đi xe ô tô.

bạn nhỏ ngồi hàng ghế sau không thắt dây an toàn vàđang nhoài người lên vỗ vào vai bố.

-Bạn nhỏ trong tranh đã ngồi an toàn trong xe ô tô chưa? Vì sao bạn phải ngồi như thế nào mới an toàn?

Bước 2: hs xem tranh và thảo luận

Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giảithích các câu trả lời của học sinh.

Kết luận: Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế nên sẽ dễ bị lao về phía trước khi xe phanh gấp, đồng thời lạiđùa nghịch làm bốđang lái xe mất tập trung. Bạn nên ngồi yên trên xe và thắt dây an toàn.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (3’) - Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Kết luận: Đểđảm bảo an toàn khi đi ô tô, các em luôn nhớ thắt dây an toàn, ngồi đúng tư thế và lên, xuống xe theo sự hướng dẫn của ngừoi lớn. Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy phải mặcáo phao hoặc dụng cụ nổi và ngồiổnđịnh, tuyệtđối không đùa nghịch hay tựý trèo thuyền.

- Luôn ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè cùng thực hiện với em.

2.4.Bài tập về nhà:

- Mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe ô tô và trên thuyền.Vẽ 1 bức tranh mô tả tư thế ngồi an toàn trong xe và trên xe ô tô, trên thuyền

    HH  

                 

-Học sinh quan sát tranh  

       

-Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi và báo cáo kết quả:

- Bạn nhỏ chưa ngồi an toàn trong xe ô tô. Bạn đứng lên trên ghế dễ bị ngã.

 

-3 học sinh đọc ghi nhớ.

                   

(6)

A/ Tập đọc

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật

2.Kiến thức:Hiểu người mẹ rất yêu con . Vì con mẹ có thể làm tất cả ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thương kính trọng cha mẹ.

B/ Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các  bạn  dựng lại  từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC

- Tự nhận thức để hiểu được  giá trị của con người là phải biết ơn công lao và sự hy sinh của mẹ cho con.

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc., PHTM, máy tính bảng

- HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

Tiết 1:

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

Đọc bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng -Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài.

- Nhận xét 2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài : GV ghi bài b.Luyện đọc: (25 phút)

- GV đọc toàn bài một lượt:

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu(

mỗi HS đọc 1 câu).

- Chỉ định một HS đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài.

" Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

" Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp. Kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó

- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS ngắt câu.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

 

- 2 HS lên bảng đọc bài.

       

- Nhắc lại  

- Nghe.

 

- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.

           

- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)  

     

(7)

- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.

   

- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.

Tiết 2

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút) - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

   

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

 

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?

   

*PHTM:Câu hỏi lựa chọn

- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?

   

d. Luyện đọc lại: ((8 phút)) - Chọn đọc mẫu đoạn 4

 "Tự phân vai: người dẫn chuyện,Thần Chết, Bà mẹ.

- Đọc diễn cảm đoạn 4, chú ý nghỉ hơi, nhấn giọng.

 " Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm đọc hay nhất.

B - KỂ CHUYỆN: ((20 phút) )

1/ Nêu nhiệm vụ:  Vừa rồi các em đã thi đọc truyện: Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần KC được nâng cao.

2/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý:

* Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí  

- 4 HS một nhóm, đọc tiếp nối từng đoạn.

- Đánh dấu số lần đọc để thi với nhóm khác.

- Đọc  đoạn 1,2,3,4; 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .

     

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai:

ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

 - Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước:

khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc.

- Ngạc nhiên,không hiểu vì sao bà mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- …. Vì bà là mẹ. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.

- Đọc cả bài.

- Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ vì yêu con nên rất dũng cảm. Song ý đúng nhất là ý 3. Người mẹ có thể làm tất cả vì con.

   

- 2 nhóm thi đọc theo vai. Mỗi nhóm 3 em.

- Nhận xét nhóm đọc hay nhất.

- HS nghe  

   

- 6 HS tự phân vai : người dẫn chuyện, bà mẹ,Thần Đêm Tối, bụi gai,Hồ nước.

- Đọc đề bài, gợi ý.Lớp đọc thầm.

- Nghe.

 

- Kể chuyên, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( không cầm sách ).

(8)

 

TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Biết làm tính cộng trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

2.Kĩ năng: Biết giải toán có lời văn.9 liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. - Làm bài 1,2,3,4.

3.Thái độ: HS tự giác làm bài II/ CHUẨN BỊ : - GV: bảng phụ.

        - HS: vở ,bảng con .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC nhớ, không nhìn sách, kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.

" Nhận xét, tuyên dương.

   

3/ Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

   

- VN kể cho gia đình nghe,tập dựng cảnh theo nhóm, tổ học tập, chuẩn bị bài sau.

       

- Tự lập nhóm và phân vai, thi dựng lại câu chuyện theo vai

- Nhận xét bạn kể tốt, có tiến bộ so với trước.

 

- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm . Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.

- Nghe.

- HS nhận xét giờ học.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Bài cũ : :  (4 phút) - Làm bài 4

2/ Bài mới: : ( 32 phút)

a. Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài . b. Thực hành :

Bài 1: Đặt tính rồi tính cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

       

Bài 2: Tìm x

- Nêu mối quan hệ giữa thành phần với kết quả phép tính.

 

- 1 HS nêu miệng  

- Nghe giới thiệu  

- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính . 1 HS khác nêu cách tính.

 

 415    , …..,       728 -415        + 245  830        483

- Nêu cách tính. ( Tìm thừa số trong một tích ,và tìm số bị chia )

  X x 4 = 32   ;   X : 8 = 9

(9)

THỂ DỤC

TIẾT 7: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đội hình đội ngũ.

      - Trò chơi: “Thi xếp hàng”.

2. Kỹ năng:

   - Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải,trái.

   - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc    - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

   -  Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

  3. Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

      - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

   + Giáo viên: Còi, giáo án

   + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

 

Bài 3: Tính  

 

 Bài 4: Tóm tắt Thùng 1: 125l Thùng 2: 160l

Thùng 2 hơn thùng 1:  ...  l ? 3/ Củng cố ,dặn dò (4p)  - Chấm một số vở ,nhận xét -VN xem lại bài ,chuẩn bị bài sau .

        X = 32 : 4       X = 4 x 8         X = 8        X = 32 - Tự tính và nêu cách giải

5 x 9 + 27 = 45 + 27  ; 80 : 2 - 13 = 40 - 13       = 72        = 27 - Nêu yêu cầu.Giải theo nhóm bàn - Giải vào vở

        160-125=35(l)  

 

- Nghe.

- Nhận xét tiết học .

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

(10)

 I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- GV hô cho HS tập, vừa theo dõi vừa uốn nắn tư thế cơ bản cho HS - Chia tổ tập luyện, các em thay nhau làm chỉ huy.

GV quan sát và sửa sai cho các tổ - Tổ chức thi đua giữa các nhóm. 

- Nhận xét - đánh giá

* Đi theo vạch kẻ thẳng

Đòi hỏi phải đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng

* Học trò chơi: “Thi xếp hàng”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS thành 3 – 4 hàng dọc, với số lượng người bằng nhau, cho điểm số để nhớ thứ tự và vị trí của mình, rồi cho các em giải tán chơi tự do, sao đó mới cho HS chơi trò chơi.

+ Cách chơi:

         GV chọn vị trí đứng thích hợp và phát lệnh (có thể dùng nhiều loại khác nhau như còi, trống, vỗ tay, lời hô …), nghe thấy hiệu lệnh, HS nhanh chóng xếp vào hàng và đcj những vần điệu trên, HS đọc xong vần điệu, đồng thời cũng là lúc phải tập hợp xong, yêu cầu các em phải đứng nghiêm đúng vị trí và thứ tự của mình. Tổ nào tạp hợp nhanh, đúng vị trí, thứ tự, thẳng hàng và đọc vần điệu đều thì tổ đó thắng.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv

25 phút  

Điểm số theo hàng ngang Đội hình chia tổ

Tổ 1                  Tổ 2                (GV)

T ổ

3               

 

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ - Gv điều khiển các em tập  

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(11)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

T7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs :

- Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs

- Kĩ năng thực hành nghe nhịp đập của con tim và đếm mạch nhịp đập.

- Kĩ năng chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

3. Thái độ:   Tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV : Sơ đồ vòng tuần hoàn trong SGK.

HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: (1')

2.Kiểm tra bài cũ : (4')

+ Chỉ vị trí của tim trên cơ thể mình.

+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?

- GV nhận xét, đánh giá

- Hát

- 2 HS lên bảng thực hiện.

- 2 HS trả lời

3. Bài mới : (28')  

3.1. Giới thiệu bài

3.2. Các hoạt động :  

a. Hoạt động 1: Thực hành  

Bước 1: Làm việc cả lớp.  

* GV hướng dẫn  

- Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và

đếm số nhịp tim trong 1 phút. - HS chú ý nghe

(12)

- Đặt ngón tay trỏ vào ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp đập trong 1 phút.

- 1 số HS lên thực hiện cho cả lớp quan sát.

 Bước 2: Làm việc theo cặp  

  - Từng học sinh thực hành như đã hướng

dẫn.

 Bước 3: Làm việc cả lớp.  

+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi   - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào

ngực bạn? - 1số nhóm trình bày kết quả lớp nhận xét.

 

* Kết luận:Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.  

 Bước 1: Làm việc theo nhóm  

+ GV yêu cầu HS làm việc theo gợi ý. - HS thảo luận theo cặp

- Chỉ động mạch, tĩnh mạch,  trên sơ đồ? + Tim luôn co bóp để đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn ( lớn và nhỏ)

- Chỉ và nói đường đi của máu … Chức năng của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ ?

+ Vòng tuần hoàn lớn: đẩy máu từ tim đi các cơ quan của cơ thể nhận khí các- bo - nic, chất thải.

+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.

 Bước 2: - Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơ đồ và

trả lời câu hỏi.

  - Lớp nhận xét – bổ xung.

- GV nhận xét. - Lắng nghe.

  * Kết luận:

  - Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai

vòng tuần hoàn.

 

- Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim.

 

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.

c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Ghép chữ

vào hình.  

Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ

chơi bao gồm sơ đồ 2 vòng tuần hoàn - HS nhận phiếu

(13)

TẬP VIẾT

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) ,L, N (1 dòng). Viết tên riêng Cửu Long 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng:  Viết câu ứng dụng Công cha…trong nguồn chảy ra1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.

3.Thái độ: HS  có ý thức  viết bài sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ: -GV:  bảng phụ, mẫu chữ hoa C, bảng con; 

      - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ( sơ đồ câm) và các tấm phiếu rồi ghi tên các mạch máu.

+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép đúng, đẹp nhóm đó thắng cuộc.

 

 Bước 2: - HS chơi như đã hướng dẫn.

  - Các nhóm nhận xét sản phẩm  của nhau.

- GV nhận xét.  

4. Củng cố, dặn dò : (1')   - Hệ thống kiến thức toàn bài

- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.

- Viết bảng con: Bố Hạ, Bầu Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài

b. Hướng dẫn HS viết bảng con:  (12 phút)

* Luyện viết chữ hoa:

+ Tìm chữ hoa có trong tên riêng?

 - Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ hoa . Theo dõi, nhận xét.

* Luyện viết từ ứng dụng :

- GV giải thích: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ

* Luyện viết câu ứng dụng:

- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất to lớn.

 

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước.

- Viết bảng con, bảng lớp.

 

- Nhắc lại.

   

- C, L, T, S, N

- Quan sát-Viết bảng con: C,  S, N  

- HS đọc từ ứng dụng - Nghe.

- Viết bảng con.

   

- HS đọc câu ca dao.

(14)

Ngày soạn: 26/09/2020       Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29  tháng 9 năm 2020

      PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM  

              Bài 2:  LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0  ( T2) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết nội quy lớp học và làm quen với các thiết bị - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

c. HD HS viết vào vở Tập viết: (15 phút) - Chữ hoa viết 1 dòng, Tên riêng 1 dòng, câu ca dao 1 lần.

- Ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.

d. Đánh giá- chữa bài: đánh giá 5-7 bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét.

- Nếu em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp.

Chuẩn bị bài sau.   

    - Nghe

- Viết bảng con - Nghe

- Viết vào vở.

- 1 số em nộp vở chấm.

   

- HS nhận xét.

- Nghe.

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Ta đã làm quen và biết có những vật dụng gì trong phòng học?

2. Các hoạt động: 22p

2.1. GV hướng dẫn hoạt động mở rộng - GV g thiệu về mô hình cho hs bước đầu làm quen với bộ lắp ghép lego wedo 2.0

 2.2 Lắp ráp mô hình xe trượt

- Hướng dẫn qua các bước cho học sinh làm quen với lego

 

3. Củng cố dặn dò: 8p

- Hãy giải thích tại sao xe của một số nhóm lại thắng và một số nhóm lại thua?

- Nếu được phép thay đổi, các em sẽ làm gì để    

- HS trả lời  

             

- HS làm theo gv  

   

(15)

-

 THỂ DỤC

TIẾT 8: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHI: “THI XP HÀNG”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 -  Đi vượt chướng ngại vật thấp.

 - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng  - Trò chơi: “Thi xếp hàng”

2. Kỹ năng:

 - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng  - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp

 - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. 

 B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN  - Địa điểm: Trên sân trường  - Phương tiện:

   + Giáo viên: Còi, 4 ngế con, cờ, giáo án

   + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

cải tiến mô hình xe đua của nhóm mình?

- Trình bày cách mở bài học, cách kết nối giữa bộ não và máy tính?

- Nhận xét giờ học.

         

- HS trả lời

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra dóng hàng, quay phải, quay trái.

5 phút    

Đội hình nhận lớp

(16)

 

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ

 

II. Phần cơ bản.

*Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Gv hướng dẫn lại cách tập hợp đội hình hàng ngang cách điểm số, những sai lầm thường mắc

   

- Chia tổ tập luyện.

GV theo dõi, uốn nắn sửa động tác sai cho HS

   

- Thi đua giữa các tổ - Nhận xét – Tuyên dương  

 

* Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- GV nêu tên động tác, vừa giải thích vừa làm mẫu cho HS bắt chước

- GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS trong quá trình thực hiện.

 

* Trò chơi: “Thi xếp hàng”

( Nội dung tiết 7)

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình               Đội hình chia tổ

Tổ 1                      Tổ 2             

 (GV

T ổ

3               

     

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ

Đội hình tập luyện         

- Lần 1-2: Gv phân tích lại kĩ thuật động tác

- Lần 3- 4: Hs thực hiện có thi đua.

 

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(17)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả.

2.Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập2a và bài tập 3a.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ :  - GV: bảng phụ,        - HS:Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động Thầy   Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (3 phút)

- Viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành

- Nhận xét

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS Nghe- viết: (20 phút)

* GV đọc mẫu lần 1.

 

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả - Các tên riêng  ấy được viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn HS viết

- GV yêu cầu HS nêu từ khó và viết vào bảng con

- Đọc mẫu lần 2 - Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở đánh giá, nhận xét d. Luyện tập: (10 phút)

Bài 2a: cho HS làm chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

  Bài 3a

+ Mời 3 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, sau đó đọc kết quả

+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Ru- dịu dàng- giải thưởng

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con  

   

- Nhắc lại.

 

- Nghe, 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. HS quan sát đoạn văn , nhận xét chính tả:

- 5 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối - Viết hoa các chữ đầu mỗi câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

     

-Viết bảng con các từ khó đã nêu - HS viết bài

- HS sửa lỗi  

 

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét  

- HS đọc yêu cầu và làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - HS nghe

 

(18)

.  

      TOÁN TIẾT 17: KIỂM TRA

I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức

 Kiểm tra kết quả đầu năm học của HS:

2/ Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ một lần); Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3,1/4, 1/5).

- Giải được bài toán có 1 phép tính.  Biết tính độ dài đường gấp khúc  9 trong phạm vi các số đã học).

3.Thái độ:HS tự giác làm bài II/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra         - HS: Giấy kiểm tra

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi, xem BT và HTL các câu đố. - - Chuẩn bị bài sau.

 

   

-Nhận xét tiết học

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ (1 phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: (35 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Kiểm tra:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416     561- 244 462 + 354     728 - 456  Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình bên

             

     Bài 3:

Mỗi hộp cốc có 4 cái.

Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái?

 

     

- Nhắc lại  

- HS làm vào giấy:

   327    561    462         728

 + 416 -  244 +354      -  456           743   317      816         272

         

 

   

(19)

Ngày soạn: 27/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020        TỰ NHIÊN XÃ HỘI  

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc Abo7o7ve     có kích thứơc như hình vẽ

       D        B                A   35cm        25cm     40cm

 c. Đánh giá cho điểm: 

  Bài 1 :(4 đ). Mỗi phép tính đúng 1 đ   Bài 2: (1đ). Khoanh tròn đúng mỗi câu  Được 0,5  đ

Bài 3: (2.5đ)    Viết lời giải đúng 1 đ

   Viết phép tính đúng 1 đ    Viết đáp số đúng ½ đ

  Đổi độ dài đường gấp khúc ra m  được   ½ đ

 

4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)   - GV thu bài về đánh giá

  - Về xem bảng nhân 6  Nhận xét tiết học

     

 

 

       

         Bài giải

Số cái cốc 8 hộp có là:

        4´ 8 = 32 (cái cốc)

      Đáp số: 32 cái cốc       

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

         35+25+40= 100 ( cm)

Đường gấp khúc ABCD có độ dài là:

         100 cm = 1m Đáp số: 1m

                   

- Nộp bài - Nghe

(20)

VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HỒN I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hồn. Biết được tại sao khơng nên luyện tập và lao động quá sức.

2.Kĩ năng: Nêu các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ và giữ  vệ sinh cơ quan tuần hồn.

*KNS: tìm kiếm và xử lí thơng tin, tự phục vụ và tự bảo vệ

3.Thái độ:GD ý thức bảo làm những việc vừa sức với bản thânđể đảm bảo cơ quan tuần hồn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.  Hình SGK, bảng nhĩm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

   

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) Chỉ và nêu chức năng vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ

- GV nhận xét

- HS nêu  

- HS nhận xét

2. Bài mới: (30p)  

2.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em nêu được các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hồn. Biết được tại sao khơng nên luyện tập và lao động quá sức, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay:“Vệ sinh cơ quan tuần hồn”

- Gọi HS nhắc tựa bài 2.2.Các hoạt động:

 

- HS lắng nghe  

     

- HS nhắc tựa bài

*Hoạt động 1: Trị chơi vận động

*Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.

- HD chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trị chơi.

- Cho học sinh chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang"  Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình cĩ nhanh hơn khi ngồi yên khơng ? - Tổ chức chơi trị chơi địi hỏi vận động nhiều hơn:TC ”Đổi chỗ”, địi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi : - Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi?

+ Kết luận: Khi ta vận động hoặc lao đọng chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh

- Lớp  thực hiện trị chơi theo hướng dẫn  của giáo viên.

 

- Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên . - Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai

- Chơi trị chơi địi hỏi vận động mạnh, chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .  

- Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt đợng nhẹ và ngồi yên .

(21)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Biết đọc đúng các kiểu câu,  bước đầu biết đọc phân biệt lời  người dẫn chuyện , với lời nhân vật.

2.Thái độ:Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

-  Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( Trả lời được các câu hỏi hơn bình thường. Vì vậy lao động và vui

chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.

Tuy nhiên nếu lao động, hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt và có hại cho sức khỏe

- HS lắng nghe

*Hoạt động 2: thảo luận nhóm

KNS:tìm kiếm và xử lí thông tin, tự phục vụ và tự bảo vệ

* Mục tiêu: nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình sách giáo khoa  trang 19 và trả lời các câu hỏi sau + Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ? + Theo bạn tại sao không nên làm việc quá sức

+ Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn: - Khi quá vui; Lúc hồi hộp xúc động mạnh; Lúc tức giận; Thư giãn

+ Kể tên thức ăn đồ uống giúp có lợi cho tim

?

- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét

Kết luận: Tập thể dục, thể thao, đi bộ,... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch

+ Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận sẽ giúp cơ uqan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

   

+ Các hoạt động có lợi như: Chơi thể thao, đi bộ,…

- Vì làm việc quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch.

- Dựa vào thực tế để trả lời: Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh .

 

- các loại rau quả, thịt bò...

- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .

- Lớp theo dõi nhận xét  bổ sung - HS lắng nghe

   

3. Củng cố, dặn dò(5p)

- Nhận xét giờ.   - HS nghe

-Giao bài về nhà cho HS.  

(22)

trong SGK)

3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ , cảm xúc với bạn bè)

- Trình bày suy nghĩ ( mạnh dạn tự tin khi trình bày suy nghĩ nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị(nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình)

II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.      

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bài Người mẹ. Và hỏi về ND câu chuyện

"Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút)    a. Giới thiệu bài: Ghi  bài b. Luyện đọc:  (12  phút)

* GV đọc bài - Đưa tranh

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu; theo dõi HS phát âm - Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi 1 số câu và giải nghĩa từ khó.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Theo dõi HS đọc đúng.

 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10  phút) -Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

       

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

     

- Tìm 1 hình ảnh mà em thích trong đoạn  

- 2 HS đọc bài .  

   

- Nhắc lại.

  - Nghe - Quan sát  

 

- Đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.

- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 1-2 lượt.

   

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

 

- Đọc đoạn 1

- Không khí mát diệu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- Đọc đoạn 2.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- Đọc đoạn 3.

- HS tự thích những hình ảnh khác

(23)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ ? I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.

2.Kĩ năng:Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3a,b.c)

3.Thái độ:Các em tự  giác làm bài . II/ CHUẨN BỊ :  - GV:  bảng phụ.

        - HS: vở, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC ông dẫn cháu đến thăm trường?

 

- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

     

d. Luyện đọc lại: (8  phút)

- GV hướng dẫn các em đọc đoạn 1 rõ ràng, rành mạch,diễn cảm, nghỉ hơi đúng.

3/ Củng cố, dặn dò:  (5  phút)

- Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn này như thế nào?

- GV nhận xét – nhắc nhở.

- VN luyện đọc thêm.

nhau.

- Đọc câu cuối

- Vì ông dạy cháu những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học , nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.

 

- 4 HS thi đọc diễn cảm lại đoạn1 - 2 HS thi đọc lại cả bài.

 

- Tự liên hệ  

- HS tự nhận xét - Lớp nghe.

 

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút) - Làm bài tập 2,3.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu : Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

-Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

M: Ông bà, chú cháu.

- Đây là những từ chỉ gộp 2 người: Ghi bảng;

Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác,, cha anh, chú gì, gì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ,

- Hát

- 2 HS lên bảng làm.

   

- Nhắc lại  

 

- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo.

- Thảo luận cặp đôi ghi ra nháp,nêu từ mới: Chú gì, bác cháu,…

 

- Lớp làm vở;

(24)

 

TOÁN

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

 2.Kĩ năng:Vận dụng trong giải toán có phép nhân. Làm bài tập 1,2,3.

 3.Thái độ: GD tính cẩn thận khi làm bài     

II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn, PHTM. MTB         - HS: vở, bảng con, các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC chú bác,……

- GV nhận xét.

Bài 2 : Cha mẹ đối với con cái

Con cháu đối với ông bà cha mẹ

Anh chi em

c,d a,b e,g

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: (a,b)

Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3,4.

- Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

a) Tuấn là anh của Lan.  …..

- Nói tiếp về các nhân vật còn lại( mỗi em đặt 1 trường hợp ít nhất 1 câu)

b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. … - GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Đánh giá 1 số vở, nhận xét khen những HS học tốt.

- Chúng ta vừa học bài gì?

-VN xem lại bài,Học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2,  chuẩn bị bài sau.Chép sẵn bài tập ở trang 43

- Nhận xét tiết học.

- HS sửa bài - Nhận xét  

 

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, 1 HS lên bảng làm; Lớp làm vở.

-  HS nhận xét  

     

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, làm vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

   

- 1 HS làm mẫu Trao đổi theo cặp

- HS phát biểu ý kiến , đặt câu vào vở.

- Nghe      

- HS nhận xét - Nghe nx tiết học.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/  Bài cũ: (5 phút)

-  GV phát bài kiểm tra và nhận xét

 

- HS nhận bài kiểm tra

(25)

nhận xchung

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Lập bảng nhân 6: (10 phút)

* 1 nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó - 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn      6 x 1 = 6

* Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác( Số thứ hai khác 0 và khác 1) bằng cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau - GVHD HS lập các công thức 6 x 2 = 12;

6 x 3 = 18

+ GV cho HS quan sát và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn được lấy 2 lần.

GV nêu “ 6 được lấy 2 lần “ viết thành phép nhân ntn?

- Gọi HS nêu kết quả phép cộng 6+6 GV viết 6 x 2 = 6 + 6 = 12

- Làm thế nào để tìm được 6x 3 bằng bao nhiêu?

- GV ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 Vậy 6 x 3 = 18

- GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại của bảng nhân 6

   

* Trong bảng nhân 6, mỗi tích tiếp liền sau bằng tích liền trước cộng thêm 6

* Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

b. Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm

*PHTM: GV gửi bài tập 1 cho HS  

-GV nhận xét, đánh giá Bài 2:

GV tóm tắt : Mỗi thùng: 6 l dầu     5 thùng: ….l dầu?

   

- Nhắc lại  

 

+ 6 được lấy 1 lần bằng 6  

- 6 nhân 1 bằng 6  

- Nghe    

- Quan sát  

+ HS lấy 2 lần ,mỗi lần 1 tấm bìa có 6 chấm tròn

+ HS viết 6 x 2  

- HS chuyển 6 x 2 = 6 + 6 = 12  

- Ta chuyển thành phép cộng 6+6+6  

- HS nêu lại 3 công thức  

- Mỗi nhóm lập một công thức còn lại của bảng nhân 6

- Đại diện các nhóm lên báo cáo 6 x 4 = 24         6 x 7 = 42 6 x 5 = 30         6 x 8 = 48 6 x 6 = 36         6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

     

- HS làm bài vào máy tính bảng - HS gửi bài

- HS nhận xét  

(26)

Ngày soạn: 28/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Nghe viết ,đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).

- Làm đúng  bài tập 3.

3.Thái độ:Rèn học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng con, bảng phụ,

      - HS:Vở, bảng con.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

Bài 3: Cho  HS làm vào vở chữa bài  

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gọi vài HS đọc  bảng nhân 6 - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu yêu cầu của bài, đọc bài toán  và giải vào vở theo nhóm bàn       Bài giải

Số l dầu của 5 thùng là:

      6x5= 30( l)  

- HS nêu yêu cầu và làm vào vở 6 12 18  24  30  36  42  48  54  60  

- Vài HS đọc - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Viết các từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS nghe- viết:

* GV đọc mẫu lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu các câu viết ntn?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

C . Hướng dẫn HS viết

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

     

- Nhắc lại.

   

- Nghe, 1 HS đọc lại -  3 câu.

- Viết hoa

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn

(27)

 

TOÁN TIẾT 19: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thuộc bảng nhân 6 .

2.Kĩ năng: Vận dụng  trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Làm bài tập 1,2,3,4.

3.Thái độ: Học sinh tự giác làm bài II/ CHUẨN BỊ:  - GV: bảng phụ         - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Nêu từ khó: vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo.

- Đọc mẫu lần 2.

- Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở đánh giá, nhận xét d. Luyện tập:

Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay,M: xoay, nước xoáy, ngoáy (trầu), loay hoay, ngó ngoáy.ngúng ngoáy, hí hoáy,…

 " GV nhận xét.

Bài 3: a) giúp, dữ, ra.

           

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - VN học  bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

 

- Viết bảng con.

 

- HS viết bài - HS sửa lỗi  

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét; -1 HS đọc thành tiếng bài làm của mình.

- Đọc yêu cầu, làm vở

- Thi giải nhanh trên bảng( 3 em), đọc kết quả.

  - Nghe

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bảng nhân 6, đọc thêm, bớt 6 -  Nhận xét

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

- - 6 x 2 = 12; 2 x 6 = 12

 vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12 hay : 3 x 6 = 6 x 3

        5 x 6 = 6 x 5

 

- Gọi 1 số HS đọc( 4HS), 2 HS đếm  

 

- Nhắc lại  

 

- Nêu kết quả, làm vở.

- Nhận xét phép tính bên  

 

(28)

     

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4: NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

2.Kĩ năng: Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

3.Thái độ: Rèn kỹ năng nói kể chuyện cho HS.

*QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp

- Các em biết tìm kiếm và xử lí thông tin của bản thân.

II/ CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị câu chuyện: Dại gì mà đổi , bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 Bài 2: Tính

6 x 9 + 6 = 54 + 6; ….

        = 60 Bài 3: Tóm tắt.

1 học sinh: 4 quyển vở 4 học sinh:  … quyển vở?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)12,18,24,30,36,42,48.

b)18,21,24,27,30,33,36..

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) -VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 

- Nhận xét tiết học.

 

- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức và làm vở.đổi chéo bài kiểm tra.

 

- Tự đọc bài toán rồi giải vào vở.

6 x 4 = 24( quyển vở) - Đọc yêu cầu

- Nhận xét đặc điểm từng dãy số, làm vở.

   

- Đọc bảng nhân 6 - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

-  Kiểm tra bài tập 1, 2 tết trước.

- Nhận xét  

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) - Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28 phút) Bài tập1:

 

- 1 HS kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen

- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

-Nhắc lại  

   

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

(29)

     

Ngày soạn: 29/09/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020  

 

TOÁN

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ  (không nhớ)

I/ MỤC TIÊU     

1.Kiến thức: Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(  không nhớ ).

2.Kĩ năng:Vận dụng giải toán có 1 phép  nhân.Làm bài 1 ,2 a,,3.

- Đưa tranh SGK

- GV kể lần 1 (vui, chậm rãi) - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

- Vì  sao cậu bé nghĩ như vậy?

   

- Kể lần 2, Ghi gợi ý  

 

- Truyện buồn cười ở những điểm nào?

         

" GV nhận xét

QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

-Cho HS viết những điều vừa kể vào vở bài tập

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- VN Kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài sau.

 

- Lớp  quan sát, đọc thầm.

- Nghe

- Vì cậu rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu

- Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Nghe, 1 HS khá giỏi kể lại - 5,6 HS thi kể

- Lớp nhận xét.

 

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Lớp chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

   

- HS làm vào vở.

      - Nghe .  

(30)

3.Thái độ: Học sinh có ý thức tốt khi làm bài II/CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ

       - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

       Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bảng nhân 6, làm bài tập 2,3.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút)     a. Giới thiệu : (1 phút)  - Ghi bài.

b. Giảng bài: (8 phút)

* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:

12 x 3=?

- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Y/c HS dựa vào cách phân tích thành tổng đã làm ở các bảng nhân đã học để tìm kết quả

- Vậy 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng bao nhiêu?

- Vậy tức là 12 x 3 = ?

- Y/c HS lên bảng đặt và thực hiện PT  

 

- GV nhận xét cách đặt tính của HS và hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu lại cách tính của mình.

Nếu có HS làm sai thì GV hướng dẫn cho HS cách tính và hướng dẫn cho HS cả lớp ghi nhớ.

* Chú ý: Khi đặt tính viết thừa số 12 ở dòng 1, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang..

- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị đến hàng chục ) . các chữ số ở tích viết sao cho ,6 thẳng cột với 3,2; 3

 

- 4 HS lên bảng làm bài.

     

- Nhắc lại  

   

- 2 HS đọc phép nhân.

- HS suy nghĩ và chuyển phép nhân thành tổng : 12 + 12 + 12

 

- 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng 36  

- Vậy 12 x 3 = 36

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính ra bảng con :        12

       x 3

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Ta bắt đầu tính từ phải sang trái, bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

 12    * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

x 3    * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.      

 36    *  Vậy 12 nhân 3 bằng 36.

     

- Cả lớp chú ý lắng nghe và 2- 3 HS nêu lại cách tính.

     

(31)

      SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 4

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua.

2.Kĩ năng: Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong cá tuần tới.

3.Thái độ:Giáo dục học sinh có tinh thần phê và tự phê cao

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT:

1.Ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm.

2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

* Ưu điểm: ………..

………

………

* Nhược điểm:……….

thẳng cột với 1.

c.Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính.

- Thực hiện nhân từ phải sang trái.

Bài 2 (cột a) t tính ri tính.

-  

   

Bài 3: Tóm tắt, cho HS tự giải.

Mỗi hộp:  12 bút chì màu 4 hộp     :   …. Bút chì màu?

   

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

               

- Đọc yêu cầu. Làm bảng con, nêu miệng.

- Làm vở.  a) 32        11       x3        x6 ; …          96         66

- Làm vở, đổi chéo bài kiểm tra Bài giải

Bốn hộp có số bút chì là:

12 x 4 = 48 (bút chì)

      Đáp số: 48 bút chì  

 

(32)

………

………

………

*Tuyên dương:………

………

……….

*Phê bình:………

………

………

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.

5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể  

       Ngày……… .tháng 9 năm 2020        Tổ trưởng kí duyệt  

 

      Nguyễn Thị Thìn  

...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ

(33)

...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ

* Mục tiêu riêng: HS Thắng nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.. * GDBVMT: Nói được những việc nên làm và không nên làm

Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị.. Vd1: Tính hóa trị

- Trong lỗ mũi có nhiều lông mũi giúp cản bụi, làm không khí vào phổi sạch hơn?. - Các mạch máu nhỏ li ti giúp sưởi ấm không khí