• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 4

Người soạn : Phạm Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 07/10/2018 Ngày giảng : 01/10/2018 Ngày duyệt : 28/10/2018

(2)

TUAN 4

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 4

Ngày soạn: 26/09/2018

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 1 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Biết làm tính cộng trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

2.Kĩ năng: Biết giải toán có lời văn.9 liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. - Làm bài 1,2,3,4.

3.Thái độ: HS tự giác làm bài

II/ CHUẨN BỊ : - GV: SGK, bảng phụ.

        - HS: vở ,bảng con .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Bài cũ : :  (4 phút) - Làm bài 4

2/ Bài mới: : ( 32 phút)

a. Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài . b. Thực hành :

Bài 1: Đặt tính rồi tính cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

       

Bài 2: Tìm x

- Nêu mối quan hệ giữa thành phần với kết quả phép tính.

   

Bài 3: Tính  

 

 Bài 4: Tóm tắt Thùng 1: 125l Thùng 2: 160l

Thùng 2 hơn thùng 1:  ...  l ? 3/ Củng cố ,dặn dò (4p)  - Chấm một số vở ,nhận xét -VN xem lại bài ,chuẩn bị bài sau .

 

- 1 HS nêu miệng  

- Nghe giới thiệu  

- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính . 1 HS khác nêu cách tính.

 

 415    , …..,       728 -415        + 245  830        483

- Nêu cách tính. ( Tìm thừa số trong một tích ,và tìm số bị chia )

  X x 4 = 32   ;   X : 8 = 9         X = 32 : 4       X = 4 x 8         X = 8        X = 32 - Tự tính và nêu cách giải

5 x 9 + 27 = 45 + 27  ; 80 : 2 - 13 = 40 - 13       = 72        = 27 - Nêu yêu cầu.Giải theo nhóm bàn - Giải vào vở

        160-125=35(l)  

 

- Nghe.

- Nhận xét tiết học .

(3)

 

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 10,11: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

A/ Tập đọc

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật

2.Kiến thức:Hiểu người mẹ rất yêu con . Vì con mẹ có thể làm tất cả ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thương kính trọng cha mẹ.

B/ Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các  bạn  dựng lại  từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC

- Tự nhận thức để hiểu được  giá trị của con người là phải biết ơn công lao và sự hy sinh của mẹ cho con.

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án. Tranh minh hoạ bài Tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc., PHTM, máy tính bảng

- HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

Tiết 1:

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

Đọc bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng -Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài.

- Nhận xét 2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài : GV ghi bài b.Luyện đọc: (25 phút)

- GV đọc toàn bài một lượt:

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu(

mỗi HS đọc 1 câu).

- Chỉ định một HS đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài.

" Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

" Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp. Kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó

- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS ngắt câu.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.

 

 

- 2 HS lên bảng đọc bài.

       

- Nhắc lại  

- Nghe.

 

- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.

           

- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)  

       

- 4 HS một nhóm, đọc tiếp nối từng đoạn.

- Đánh dấu số lần đọc để thi với nhóm khác.

(4)

 

- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.

Tiết 2

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút) - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

   

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

 

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?

   

*PHTM:Câu hỏi lựa chọn

- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?

   

d. Luyện đọc lại: ((8 phút)) - Chọn đọc mẫu đoạn 4

 "Tự phân vai: người dẫn chuyện,Thần Chết, Bà mẹ.

- Đọc diễn cảm đoạn 4, chú ý nghỉ hơi, nhấn giọng.

 " Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm đọc hay nhất.

B - KỂ CHUYỆN: ((20 phút) )

1/ Nêu nhiệm vụ:  Vừa rồi các em đã thi đọc truyện: Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần KC được nâng cao.

2/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý:

* Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.

" Nhận xét, tuyên dương.

  

3/ Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

 

 - VN kể cho gia đình nghe,tập dựng cảnh

- Đọc  đoạn 1,2,3,4; 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn .

     

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai:

ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

 - Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước:

khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc.

- Ngạc nhiên,không hiểu vì sao bà mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- …. Vì bà là mẹ. Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.

- Đọc cả bài.

- Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ vì yêu con nên rất dũng cảm. Song ý đúng nhất là ý 3. Người mẹ có thể làm tất cả vì con.

   

- 2 nhóm thi đọc theo vai. Mỗi nhóm 3 em.

- Nhận xét nhóm đọc hay nhất.

- HS nghe  

   

- 6 HS tự phân vai : người dẫn chuyện, bà mẹ,Thần Đêm Tối, bụi gai,Hồ nước.

- Đọc đề bài, gợi ý.Lớp đọc thầm.

- Nghe.

 

- Kể chuyên, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( không cầm sách ).

- Tự lập nhóm và phân vai, thi dựng lại câu chuyện theo vai

- Nhận xét bạn kể tốt, có tiến bộ so với trước.

 

- Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm . Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.

- Nghe.

(5)

     

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả.

2.Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập2a và bài tập 3a.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ :  - GV: SGK, bảng phụ,        - HS:Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

theo nhóm, tổ học tập, chuẩn bị bài sau.

       

- HS nhận xét giờ học.

 

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (3 phút)

- Viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành

- Nhận xét

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS Nghe- viết: (20 phút)

* GV đọc mẫu lần 1.

 

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả - Các tên riêng  ấy được viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn HS viết

- GV yêu cầu HS nêu từ khó và viết vào bảng con

- Đọc mẫu lần 2 - Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập: (10 phút) Bài 2a: cho HS làm chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

  Bài 3a

+ Mời 3 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, sau đó đọc kết quả

+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Ru- dịu dàng- giải thưởng

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Nhắc những HS còn viết sai chính tả về  

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con  

   

- Nhắc lại.

 

- Nghe, 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. HS quan sát đoạn văn , nhận xét chính tả:

- 5 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối - Viết hoa các chữ đầu mỗi câu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

     

-Viết bảng con các từ khó đã nêu - HS viết bài

- HS sửa lỗi  

 

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét  

- HS đọc yêu cầu và làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - HS nghe

     

(6)

   

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 4 I.MỤC TIÊU       

1.Kiến thức: Giúp HS đọc truyện “ Ba con búp bê” .Biết đánh đúng dấu v vào ô trống.

2.Kĩ năng: Củng cố cách đánh dấu v vào ô trống.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:     - GV :Bảng phụ       - HS Vở,VBt III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

     

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ ? I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.

2.Kĩ năng:Xếp được các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì ?( BT3a,b.c)

3.Thái độ:Các em tự  giác làm bài . II/ CHUẨN BỊ :  - GV: SGK, bảng phụ.

        - HS: vở, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC nhà sửa lỗi, xem BT và HTL các câu đố. - - Chuẩn bị bài sau.

 

-Nhận xét tiết học

A.Kiểm tra: (5’)

-Cho HS đọc bài “Kiến mẹ và kiến con”

-GV nhận xét B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu:

2.Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: Đọc truyện: “Ba con búp bê’’ 

-GV hướng dẫn đọc truyện.

-GV nhận xét ghi điểm.

Bài 2: Đánh dấu V vào ô trống: Đúng sai?

?Bài tập 2 yêu cầu gì?

-Cho HS làm- GV chữa nhận xét.

Bài 3: Đánh dấu V vào trước câu trả lời đúng.

-HS đọc yêu cầu.

-Cho HS làm- GV chữa nhận xét C. Củng cố dặn dò: (5’)

-Củng cố nội dung bài - Nhận xét giê.

 

- HS đọc baì “Kiến mẹ và kiến con”

  ”Trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

   

+ Đọc cá nhân,đọc tổ nhóm,Đọc theo dãy bàn.

-Lớp nhận xét  

 

+ Đọc y/c-Tự làm bài - 1 HS nêu kết quả..

* Kq:   a: (S)  , b: (Đ)  , c: (Đ)  -Líp nhận xét

+ Đọc y/c-Tự làm bài

-Cho HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

*Kq:   A:  ô2,  B: ô3       C: ô 3 ,  D: ô1,e: ô 2

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút) - Hát

(7)

.  

Ngày soạn: 26/09/2018       Ngày giảng: Thứ ba, ngày 2 tháng 10 năm 2018

      TOÁN TIẾT 17: KIỂM TRA

I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức

 Kiểm tra kết quả đầu năm học của HS:

2/ Kĩ năng

- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ một lần); Nhận biết số phần - Làm bài tập 2,3.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu : Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

-Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

M: Ông bà, chú cháu.

- Đây là những từ chỉ gộp 2 người: Ghi bảng;

Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác,, cha anh, chú gì, gì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, chú bác,……

- GV nhận xét.

Bài 2 : Cha mẹ đối với con cái

Con cháu đối với ông bà cha mẹ

Anh chi em

c,d a,b e,g

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: (a,b)

Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3,4.

- Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

a) Tuấn là anh của Lan.  …..

- Nói tiếp về các nhân vật còn lại( mỗi em đặt 1 trường hợp ít nhất 1 câu)

b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. … - GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Chấm 1 số vở, nhận xét khen những HS học tốt.

- Chúng ta vừa học bài gì?

-VN xem lại bài,Học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2,  chuẩn bị bài sau.Chép sẵn bài tập ở trang 43

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng làm.

   

- Nhắc lại  

 

- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo.

- Thảo luận cặp đôi ghi ra nháp,nêu từ mới: Chú gì, bác cháu,…

 

- Lớp làm vở;

- HS sửa bài - Nhận xét  

 

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, 1 HS lên bảng làm; Lớp làm vở.

-  HS nhận xét  

     

- HS đọc y/c , lớp đọc thầm, làm vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

   

- 1 HS làm mẫu Trao đổi theo cặp

- HS phát biểu ý kiến , đặt câu vào vở.

- Nghe      

- HS nhận xét - Nghe nx tiết học.

(8)

bằng nhau của đơn vị( dạng 1/2, 1/3,1/4, 1/5).

- Giải được bài toán có 1 phép tính.  Biết tính độ dài đường gấp khúc  9 trong phạm vi các số đã học).

3.Thái độ:HS tự giác làm bài II/ CHUẨN BỊ: - GV: Đề kiểm tra         - HS: Giấy kiểm tra

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy   Hoạt động Trò

1/ Bài cũ (1 phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: (35 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Kiểm tra:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416     561- 244 462 + 354     728 - 456  Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình bên

             

     Bài 3:

Mỗi hộp cốc có 4 cái.

Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái?

   

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc Abo7o7ve     có kích thứơc như hình vẽ

       D        B                   A   35cm        25cm     40cm

  c. Đánh giá cho điểm: 

  Bài 1 :(4 đ). Mỗi phép tính đúng 1 đ   Bài 2: (1đ). Khoanh tròn đúng mỗi câu  Được 0,5  đ

Bài 3: (2.5đ)    Viết lời giải đúng 1 đ

   Viết phép tính đúng 1 đ    Viết đáp số đúng ½ đ

  Đổi độ dài đường gấp khúc ra m  được   ½ đ

 

4. Củng cố, dặn dò: (4 phút)   - GV thu bài về chấm

  - Về xem bảng nhân 6  Nhận xét tiết học

     

- Nhắc lại  

- HS làm vào giấy:

   327    561    462         728

 + 416 -  244 +354      -  456           743   317      816         272

       

  

  

 

 

       

       Bài giải

Số cái cốc 8 hộp có là:

        4´ 8 = 32 (cái cốc)

      Đáp số: 32 cái cốc       

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

         35+25+40= 100 ( cm)

Đường gấp khúc ABCD có độ dài là:

         100 cm = 1m Đáp số: 1m

   

(9)

       

TẬP VIẾT

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) ,L, N (1 dòng). Viết tên riêng Cửu Long 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng:  Viết câu ứng dụng Công cha…trong nguồn chảy ra1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.

3.Thái độ: HS  có ý thức  viết bài sạch đẹp

II/ CHUẨN BỊ: -GV:  bảng phụ, mẫu chữ hoa C, bảng con; 

      - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

               

- Nộp bài - Nghe

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.

- Viết bảng con: Bố Hạ, Bầu Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài

b. Hướng dẫn HS viết bảng con:  (12 phút)

* Luyện viết chữ hoa:

+ Tìm chữ hoa có trong tên riêng?

 - Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ hoa . Theo dõi, nhận xét.

* Luyện viết từ ứng dụng :

- GV giải thích: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ

* Luyện viết câu ứng dụng:

- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao: Công ơn của cha mẹ rất to lớn.

c. HD HS viết vào vở Tập viết: (15 phút) - Chữ hoa viết 1 dòng, Tên riêng 1 dòng, câu ca dao 1 lần.

- Ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày

 

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước.

- Viết bảng con, bảng lớp.

 

- Nhắc lại.

   

- C, L, T, S, N

- Quan sát-Viết bảng con: C,  S, N  

- HS đọc từ ứng dụng - Nghe.

- Viết bảng con.

   

- HS đọc câu ca dao.

    - Nghe

- Viết bảng con - Nghe

(10)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I.MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể . Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông đựơc trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. 

2.Kĩ năng: Chỉ được đường đi của mạch máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

3.Thái độ:GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

II.ĐỒ DÙNG Tranh ảnh, bảng nhóm III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC câu ca dao theo đúng mẫu.

d. Chấm- chữa bài: Chấm 5-7 bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét.

- Nếu em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp. Chuẩn bị bài sau.   

- Viết vào vở.

- 1 số em nộp vở chấm.

   

- HS nhận xét.

- Nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

   

1. Kiểm tra bài cũ(5p): GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Máu được chia thành mấy phần, nêu tên từng phần?

Huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào và nhiệm vụ gì?

Nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?

- GV nhận xét

- HS trả lời:

+ Máu chia thành 2 phần: Huyết tương và huyết cầu

 

+ Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nhiệm vụ mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể + Các mạch máu và tim

- HS nhận xét

2. Bài mới: (30p)  

2.1. Giới thiệu bài:

- GV: Để giúp các em nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp tim, chỉ được đường đi của máu trong cơ quan tuần hoàn, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Hoạt động tuần hoàn”

- Gọi HS nhắc tựa bài 2.2.Các hoạt động:

 

- HS lắng nghe  

   

- HS nhắc tựa bài

*Hoạt động 1: Thực hành *Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.

- GV gọi một số HS lên làm mẫu cho cả lớp quan sát.

- GV hướng dẫn thực hiện.

Áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong một phút.

Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong một phút.

- Yêu cầu HS thực hành theo cặp.

- HS thực hiện  

 

- HS quan sát  

     

- HS thực hành theo cặp

(11)

- Các em có nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn không ?

- Khi đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn em cảm thấy gì ?

+ Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết

- Khi áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập em thấy tim đập thình thình.

- Em thấy giật giật.

   

- HS lắng nghe

*Hoạt động 2: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn - Hướng dẫn HS hoạt động. nhỏ.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, gọi đại diện các nhóm trình bày trả lời câu hỏi:

+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. Nêu chức năng của từng mạch máu ?

+ Chỉ và nói đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

Nêu chức năng của từng vòng tuần hoàn - GV sửa sai những ý kiến chưa đúng

Kết luận: Tim luôn co bóp để lấy máu vào hai vòng tuần hoàn.

- Vòng tuần hoàn lớn: Máu chứa nhiều khí ôxi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi cơ thể, đồng thời xác nhận khí các bô níc và chất thải của cơ quan rồi trở về tim.

- Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ôxi và thải khí các bô níc trở về tim.

*Hoạt động 3: Trò chơi:“Thi vẽ vòng tuần hoàn”

 

- GV chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm cho các nhóm.

- Hướng dẫn chơi: Các nhóm sẽ vẽ sơ đồ hai vòng tuần hoàn theo trình tự: vẽ tim    vòng tuần hoàn lớn     vòng tuần hoàn nhỏ      chú thích cho các bộ phân trên hình     vẽ mũi tên chỉ đường đi của máu. Nhóm nào vẽ xong trước sẽ trình bày trên bảng lớp và chỉ đường đi của hai vòng tuần hoàn.

- Cho HS tham gia trò chơi

- GV nhận xét, tuyên dương đội vẽ đẹp và nhanh nhất.

- HS quan sát và đặt câu hỏi - HS thảo luận nhóm, trình bày:

Chỉ trên sơ đồ và trình bày trả lời một câu hỏi.

         

- HS nhận xét - HS lắng nghe  

           

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn

- HS chia nhóm và nhận bảng nhóm  

- HS lắng nghe  

       

- HS tham gia trò chơi - HS nhận xét

3. Củng cố, dặn dò

 - Nhận xét giờ.   - HS nghe

(12)

- -

- - - - - - -    

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

T4: TRÒ CHƠI: ĐẤT – BIỂN – TRỜI  

I.MỤC RIÊU

Hng dn hc sinh tham gia mt trò chi tp th.

Trò chi giúp hc sinh cng c, m rng vn kin thc, rèn luyn phn x nhanh, nhy.

II. CHUẨN BỊ

 - Các dụng cụ phục vụ trò chơi: bảng phụ hoặc giáy A4, bút dạ  -Tranh  ảnh về thiên nhiên, đất nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bước 1 : Chuẩn bị :10’

-  GV phổ biến cho học sinh nắm được:

- Trong giờ SHTT này các em sẽ được hướng dẫn một trò chơi Vui – rèn luyện trí thông minảyTò chơi mang tên : Đất – Biển _ Trời, trò chơi giúp các em củng cố vốn kiến thức về tự nhiên, xã hội trong một không gian vui vẻ,thoải mái cộng với tinh thần đồng đội cao.

- Đối tượng chơi: HS cả lớp, chia thành 3 đối tượng, giỏi, khá, trung bình ,yếu.

- Chuẩn bị từ 3-4 bảng phụ hoặc giấy A4, bút dạ,…

- Cử chọn quản trò và 2 giám sát viên giúp việc cho quản trò.  

Bước 2 : Tiến hành chơi :20’

GV hng dn cách chi:

Các i ng vch sn.

Khi qun trò gi bin nêu ch VD: Cây n qu trên mt t

Các i 3 phút tho lun nêu tên các loi cây n qu , lu ý nói nh tránh các i khác nghe. Khi qun trò phát lnh vit thì ln lt bt u t ngi u tiên chy lên vit trc ri ngi k tip n khi ngi cui cùng .

Trò chi kt thúc : t nào vit sai chính t ,vit xu quá không c c cng tr im.

Trò chi tip tc vi các t ch s vt trên mt t, di bin,…

Bước 3 : Nhận xét đánh giá:5’

Công b kt qu .

     

THỂ DỤC

TIẾT 7: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đội hình đội ngũ.

      - Trò chơi: “Thi xếp hàng”.

. Giao bài về nhà cho HS

.  

GV nhn xét chung và nhc nh, khen ngi hc sinh ã tham gia mt trò chi vui kho,có ích. Trò chi góp phn cung cp vn t ng phong phú v t nhiên, xã hi, giúp các em có phn x nhanh, sc bt tt. Hoan nghênh i ghi nhiu bàn thng nht. Nhc nh , dn dò chun b cho hot ng 2

-

(13)

2. Kỹ năng:

   - Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải,trái.

   - Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc    - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

   -  Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

  3. Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

      - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

   + Giáo viên: Còi, giáo án

   + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- GV hô cho HS tập, vừa theo dõi vừa uốn nắn tư thế cơ bản cho HS - Chia tổ tập luyện, các em thay nhau làm chỉ huy.

GV quan sát và sửa sai cho các tổ - Tổ chức thi đua giữa các nhóm. 

- Nhận xét - đánh giá

* Đi theo vạch kẻ thẳng

Đòi hỏi phải đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng

* Học trò chơi: “Thi xếp hàng”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS thành 3 – 4 hàng dọc, với số lượng người bằng nhau, cho điểm số để nhớ thứ tự và vị trí của mình, rồi cho các em giải tán chơi tự do, sao đó mới cho HS chơi trò chơi.

+ Cách chơi:

25 phút  

Điểm số theo hàng ngang Đội hình chia tổ

Tổ 1                  Tổ 2                (GV)

T ổ

3                  

 

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ - Gv điều khiển các em tập  

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(14)

         

 

Ngày soạn: 26/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 3 tháng 10 năm 2018 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

2.Kĩ năng: Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ  vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

*KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, tự phục vụ và tự bảo vệ

3.Thái độ:GD ý thức bảo làm những việc vừa sức với bản thânđể đảm bảo cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng - dạy học.  Hình SGK, bảng nhóm

III. Các Hoạt động dạy học.

         GV chọn vị trí đứng thích hợp và phát lệnh (có thể dùng nhiều loại khác nhau như còi, trống, vỗ tay, lời hô …), nghe thấy hiệu lệnh, HS nhanh chóng xếp vào hàng và đcj những vần điệu trên, HS đọc xong vần điệu, đồng thời cũng là lúc phải tập hợp xong, yêu cầu các em phải đứng nghiêm đúng vị trí và thứ tự của mình. Tổ nào tạp hợp nhanh, đúng vị trí, thứ tự, thẳng hàng và đọc vần điệu đều thì tổ đó thắng.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

   

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) Chỉ và nêu chức năng vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

- GV nhận xét

- HS nêu  

- HS nhận xét

2. Bài mới: (30p)  

2.1. Giới thiệu bài:

- Để giúp các em nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Biết được tại sao không

 

- HS lắng nghe  

 

(15)

nên luyện tập và lao động quá sức, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay:“Vệ sinh cơ quan tuần hồn”

- Gọi HS nhắc tựa bài 2.2.Các hoạt động:

   

- HS nhắc tựa bài

*Hoạt động 1: Trị chơi vận động

*Mục tiêu: So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giản.

- HD chơi và lưu ý học sinh theo dõi nhịp đập của tim sau mỗi trị chơi.

- Cho học sinh chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang"  Sau khi chơi xong giáo viên hỏi học sinh xem nhịp tim và nhịp mạch của mình cĩ nhanh hơn khi ngồi yên khơng ? - Tổ chức chơi trị chơi địi hỏi vận động nhiều hơn:TC ”Đổi chỗ”, địi hỏi học sinh phải chạy nhanh. Sau khi chơi GV viên hỏi : - Hãy so sánh nhịp tim khi vận động mạnh với vận động nhẹ và nghỉ ngơi?

+ Kết luận: Khi ta vận động hoặc lao đọng chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy lao động và vui chơi rất cĩ lợi cho hoạt động của tim mạch.

Tuy nhiên nếu lao động, hoạt động quá sức, tim cĩ thể bị mệt và cĩ hại cho sức khỏe

- Lớp  thực hiện trị chơi theo hướng dẫn  của giáo viên.

 

- Dựa vào thực tế để trả lời: Nhịp tim và mạch đập nhanh hơn khi ta ngồi yên .

- Lớp tham gia chơi TC, theo dõi bắt bạn làm sai

- Chơi trị chơi địi hỏi vận động mạnh, chạy thật nhanh để dành chỗ đứng .

 

- Khi chạy xong tim và mạch đập nhanh và mạnh hơn nhiều so với hoạt đợng nhẹ và ngồi yên .

- HS lắng nghe

*Hoạt động 2: thảo luận nhĩm

KNS:tìm kiếm và xử lí thơng tin, tự phục vụ và tự bảo vệ

* Mục tiêu: nêu được các việc nên làm và khơng nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hồn

- Yêu cầu các nhĩm quan sát các hình sách giáo khoa  trang 19 và trả lời các câu hỏi sau + Hoạt động nào cĩ lợi cho tim mạch ? + Theo bạn tại sao khơng nên làm việc quá sức

+ Hãy cho biết những trạng thái nào dưới đây sẽ làm cho tim đập mạnh hơn: - Khi quá vui; Lúc hồi hộp xúc động mạnh; Lúc tức giận; Thư giãn

+ Kể tên thức ăn đồ uống giúp cĩ lợi cho tim

?

- Mời đại diện từng nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét

Kết luận: Tập thể dục, thể thao, đi bộ,... cĩ lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ khơng cĩ lợi cho tim mạch

   

+ Các hoạt động cĩ lợi như: Chơi thể thao, đi bộ,…

- Vì làm việc quá sức sẽ khơng cĩ lợi cho tim mạch.

- Dựa vào thực tế để trả lời: Tâm trạng hồi hộp và xúc động mạnh sẽ làm cho tim đập nhanh và mạnh .

 

- các loại rau quả, thịt bị...

- Lần lượt đại diện từng nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận .

- Lớp theo dõi nhận xét  bổ sung - HS lắng nghe

   

(16)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Biết đọc đúng các kiểu câu,  bước đầu biết đọc phân biệt lời  người dẫn chuyện , với lời nhân vật.

2.Thái độ:Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

-  Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ:Yêu thích môn học

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ , cảm xúc với bạn bè)

- Trình bày suy nghĩ ( mạnh dạn tự tin khi trình bày suy nghĩ nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị(nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình)

II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.      

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC + Cuộc sống vui vẻ, thư thái, tránh những xúc động mạnh hay tức giận sẽ giúp cơ uqan tuần hoàn hoạt động vừa phải, nhịp nhàng, tránh được tăng huyết áp và những cơn co, thắt tim đột ngột có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

3. Củng cố, dặn dò(5p)

- Nhận xét giờ.   - HS nghe

-Giao bài về nhà cho HS.  

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bài Người mẹ. Và hỏi về ND câu chuyện

"Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút)    a. Giới thiệu bài: Ghi  bài b. Luyện đọc:  (12  phút)

* GV đọc bài - Đưa tranh

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu; theo dõi HS phát âm - Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi 1 số câu và giải nghĩa từ khó.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Theo dõi HS đọc đúng.

 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10  phút) -Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

 

 

- 2 HS đọc bài .  

   

- Nhắc lại.

  - Nghe - Quan sát  

 

- Đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.

- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 1-2 lượt.

   

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

 

- Đọc đoạn 1

- Không khí mát diệu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong,

(17)

   

TOÁN

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

 2.Kĩ năng:Vận dụng trong giải toán có phép nhân. Làm bài tập 1,2,3.

 3.Thái độ: GD tính cẩn thận khi làm bài     

II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn, PHTM. MTB           - HS: vở, bảng con, các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

   

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

     

- Tìm 1 hình ảnh mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?

 

- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

     

d. Luyện đọc lại: (8  phút)

- GV hướng dẫn các em đọc đoạn 1 rõ ràng, rành mạch,diễn cảm, nghỉ hơi đúng.

3/ Củng cố, dặn dò:  (5  phút)

- Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn này như thế nào?

- GV nhận xét – nhắc nhở.

- VN luyện đọc thêm.

trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- Đọc đoạn 2.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- Đọc đoạn 3.

- HS tự thích những hình ảnh khác nhau.

- Đọc câu cuối

- Vì ông dạy cháu những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học , nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.

 

- 4 HS thi đọc diễn cảm lại đoạn1 - 2 HS thi đọc lại cả bài.

 

- Tự liên hệ  

- HS tự nhận xét - Lớp nghe.

 

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/  Bài cũ: (5 phút)

-  GV phát bài kiểm tra và nhận xét nhận xchung

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Lập bảng nhân 6: (10 phút)

* 1 nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó - 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn      6 x 1 = 6

* Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác( Số thứ hai khác 0 và khác 1) bằng cách

 

- HS nhận bài kiểm tra  

 

- Nhắc lại  

 

+ 6 được lấy 1 lần bằng 6  

- 6 nhân 1 bằng 6  

(18)

   

Ngày soạn: 27/09/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2018 CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau - GVHD HS lập các công thức 6 x 2 = 12;

6 x 3 = 18

+ GV cho HS quan sát và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn được lấy 2 lần.

GV nêu “ 6 được lấy 2 lần “ viết thành phép nhân ntn?

- Gọi HS nêu kết quả phép cộng 6+6 GV viết 6 x 2 = 6 + 6 = 12

- Làm thế nào để tìm được 6x 3 bằng bao nhiêu?

- GV ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 Vậy 6 x 3 = 18

- GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại của bảng nhân 6

   

* Trong bảng nhân 6, mỗi tích tiếp liền sau bằng tích liền trước cộng thêm 6

* Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

b. Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính nhẩm

*PHTM: GV gửi bài tập 1 cho HS  

  Bài 2:

GV tóm tắt : Mỗi thùng: 6 l dầu     5 thùng: ….l dầu?

 

Bài 3: Cho  HS làm vào vở chữa bài  

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gọi vài HS đọc  bảng nhân 6 - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Nghe    

- Quan sát  

+ HS lấy 2 lần ,mỗi lần 1 tấm bìa có 6 chấm tròn

+ HS viết 6 x 2  

- HS chuyển 6 x 2 = 6 + 6 = 12  

- Ta chuyển thành phép cộng 6+6+6  

- HS nêu lại 3 công thức  

- Mỗi nhóm lập một công thức còn lại của bảng nhân 6

- Đại diện các nhóm lên báo cáo 6 x 4 = 24         6 x 7 = 42 6 x 5 = 30         6 x 8 = 48 6 x 6 = 36         6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

     

- HS làm bài vào máy tính bảng - HS gửi bài

- HS nhận xét  

- HS nêu yêu cầu của bài, đọc bài toán  và giải vào vở theo nhóm bàn

      Bài giải

Số l dầu của 5 thùng là:

      6x5= 30( l)  

- HS nêu yêu cầu và làm vào vở 6 12 18  24  30  36  42  48  54  60  

- Vài HS đọc - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

(19)

TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Nghe viết ,đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).

- Làm đúng  bài tập 3.

3.Thái độ:Rèn học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp II/ CHUẨN BỊ: - GV: bảng con, bảng phụ,

      - HS:Vở, bảng con.

 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

TOÁN TIẾT 19: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thuộc bảng nhân 6 .

2.Kĩ năng: Vận dụng  trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Làm bài tập 1,2,3,4.

3.Thái độ: Học sinh tự giác làm bài

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Viết các từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS nghe- viết:

* GV đọc mẫu lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu các câu viết ntn?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

C . Hướng dẫn HS viết

- Nêu từ khó: vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo.

- Đọc mẫu lần 2.

- Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập:

Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay,M: xoay, nước xoáy, ngoáy (trầu), loay hoay, ngó ngoáy.ngúng ngoáy, hí hoáy,…

 " GV nhận xét.

Bài 3: a) giúp, dữ, ra.

           

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - VN học  bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

 

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

     

- Nhắc lại.

   

- Nghe, 1 HS đọc lại -  3 câu.

- Viết hoa

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn  

- Viết bảng con.

 

- HS viết bài - HS sửa lỗi  

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét; -1 HS đọc thành tiếng bài làm của mình.

- Đọc yêu cầu, làm vở

- Thi giải nhanh trên bảng( 3 em), đọc kết quả.

  - Nghe

- Nhận xét tiết học.

(20)

-

II/ CHUẨN BỊ:  - GV: SGK,bảng phụ         - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

THỂ DỤC

TIẾT 8: ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP TRÒ CHI: “THI XP HÀNG”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 -  Đi vượt chướng ngại vật thấp.

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng   - Trò chơi: “Thi xếp hàng”

2. Kỹ năng:

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng   - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp

  - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. 

 B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN  - Địa điểm: Trên sân trường

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bảng nhân 6, đọc thêm, bớt 6 -  Nhận xét

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

- - 6 x 2 = 12; 2 x 6 = 12

 vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12 hay : 3 x 6 = 6 x 3

        5 x 6 = 6 x 5

 Bài 2: Tính

6 x 9 + 6 = 54 + 6; ….

        = 60 Bài 3: Tóm tắt.

1 học sinh: 4 quyển vở 4 học sinh:  … quyển vở?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a)12,18,24,30,36,42,48.

b)18,21,24,27,30,33,36..

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) -VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 

- Nhận xét tiết học.

 

- Gọi 1 số HS đọc( 4HS), 2 HS đếm  

 

- Nhắc lại  

 

- Nêu kết quả, làm vở.

- Nhận xét phép tính bên  

   

- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức và làm vở.đổi chéo bài kiểm tra.

 

- Tự đọc bài toán rồi giải vào vở.

6 x 4 = 24( quyển vở) - Đọc yêu cầu

- Nhận xét đặc điểm từng dãy số, làm vở.

   

- Đọc bảng nhân 6 - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

(21)

 - Phương tiện:

   + Giáo viên: Còi, 4 ngế con, cờ, giáo án

   + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra dóng hàng, quay phải, quay trái.

 

II. Phần cơ bản.

*Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Gv hướng dẫn lại cách tập hợp đội hình hàng ngang cách điểm số, những sai lầm thường mắc

   

5 phút    

Đội hình nhận lớp

- Chia tổ tập luyện.

GV theo dõi, uốn nắn sửa động tác sai cho HS

   

- Thi đua giữa các tổ - Nhận xét – Tuyên dương  

 

* Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- GV nêu tên động tác, vừa giải thích vừa làm mẫu cho HS bắt chước

- GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS trong quá trình thực hiện.

 

* Trò chơi: “Thi xếp hàng”

( Nội dung tiết 7)

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình               Đội hình chia tổ

Tổ 1                      Tổ 2             

 (GV

T ổ 3              

     

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ

Đội hình tập luyện         

- Lần 1-2: Gv phân tích lại kĩ thuật động tác

- Lần 3- 4: Hs thực hiện có thi đua.

 

(22)

 

ĐẠO ĐỨC

GIỮ LỜI HỨA(TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa.

2.Kĩ năng: Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người xung quanh, có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

để thực hiện được lời hứa của mình, đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình 3.Thái độ:Giáo dục HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ lời hứa

+ GDKNS: tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa, thương lượng với người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC   

- Phiếu học tập       III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ (5p):

- Em hãy kể lại những tấm gương giữ lời hứa tôt?

- GV nhận xét

 

- HS nêu  

- HS nhận xét

   

2. Bài mới(30p)  

3.1. Giới thiệu bài.

- Các em đã biết thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa. Và để giúp các em biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa và không đồng tình với hành vi không giữ đúng lời hứa. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Giữ lời hứa (tiết 2)”

- Gọi HS nhắc tựa bài

 

- HS lắng nghe  

       

- HS nhắc tựa bài

3.2. Nội dung.  

* Hoạt động 1. Thảo luận theo nhóm 2 người - KNS: Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.         

- GV chia nhóm đôi, cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập

- Cho các nhóm trình bày - GV nhận xét

+ Các việc làm a, d là giữ lời hứa.

+ Các việc làm b, c là không giữ lời hứa.

*Hoạt động 2: Đóng vai

- KNS: Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa

*Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa và không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.

- HS thảo luận nhóm  

- Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét

   

Mục tiêu: HS biết ứng xử trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.

(23)

 

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP TIẾT 1 TUẦN 4 I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Biết cách trừ và cộng các số có 3 chữ số  2.Kĩ năng:

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn

 3.Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

II/ CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai ( VD: hái trộm quả, đi tắm suối,… )

- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

+ Em có đồng ý với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày không ? Vì sao ?

+ Theo em có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?

- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí do và khuyên bạn không nên làm điều sai trái.

* Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến

- KNS: Kĩ năng đảm nhạn trách nhiệm về việc làm của mình

- GV nêu từng ý kiến có liên quan đến lời hứa. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ của mình.

* GV kết luận: Đồng tình với ý kiến b, d, đ.

- Không đồng tình với ý kiến a, c, e.

- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy và tôn trọng.

3. Củng cố, dặn dò(5p) - Nhận xét giờ học

 

- HS thảo luận đóng vai  

     

- Các nhóm trình bày ý kiến nhóm mình.

       

- HS lắng nghe  

Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài nhận thức về thái độ đúng và biết giữ đúng lời hứa.

- HS phát biểu theo ý kiến của mình  

- HS lắng nghe

- Giao bài về nhà cho HS - Ghi nhớ và thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò  1. Bài cũ : ( 5p )

- Gọi 2 học sinh  lên bảng làm bài tập  số 1 - Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p )

 a) Giới thiệu bài:   ghi bảng  b) Luyện tập:

- Bài 1 : Đặt tính rồi tính  - Nêu bài tập trong SGK.

 

- 2HS : Lên bảng làm bài tập 1 -HS nhận xét đánh giá

   

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài  

 

(24)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIÊT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 4 I.MỤC TIÊU      

1.Kiến thức:HS Biết điền đúng từ ngữ đã cho vào chỗ trống.Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng viết văn cho HS.

3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV:Bảng phụ.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả  

   

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2:Tính

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng  

 

- Gọi  học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh  

Bài 3:Tìm x Gi HS c bài toán -

- Gọi HS lên bảng làm bài  

   

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

?Muốn tìm số bị chia làm thế nào?

?Muốn tìm thừa số chưa biết trong một tích làm thế nào?

Bài 4:Giải toán có lời văn -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

?Bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

     

-Đánh giá nhận xét.

   3.  Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Nêu cách  đặt tính chu vi hình tròn. 

* Nhận xét đánh giá tiết học

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở    672       537     491     850  +218     -194   +183    -206    890       343     674     644 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.

   

-  Một học sinh nêu yêu cầu bài -  HS trả lời

-  HS lên bảng làm

a) 4x8+48=32+48  b)90:3-9=30-9       =80       =21 - HS nhận xét  bài bạn .

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

 

- Một em nêu  đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài a) X x 2=8          b)X : 5=3 

         X=8:2        X=3 x 5          X=4       X=15 - Nhận xét, chữa bài.

       

HS c bài toán -

- HS làm bài Bài giải

Chị hái hơn mẹ số quả cam là:

180-145=35(quả) Đáp số:35 quả cam.

 -Nhận xét  

Vài hc sinh nhc li ni dung bài hc.

-  

(25)

      -HS: VBT,SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HOC

     

Ngày soạn: 27/09/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 5 tháng 10 năm 2018 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 4: NGHE KỂ : DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

2.Kĩ năng: Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

3.Thái độ: Rèn kỹ năng nói kể chuyện cho HS.

*QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp

- Các em biết tìm kiếm và xử lí thông tin của bản thân.

II/ CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị câu chuyện: Dại gì mà đổi , bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A.Ổn định: (1’) B. Bài mới: (34’) 1. Giới thiệu.

2. Luyện tập

 Bài 1: điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn thành các câu sau.

 -Cho HS đọc yờu cầu bài.

?Bài 1 yêu cầu gì?

 -GV chữa nhận xét.

Bài 2:Viết một đoạn văn ngắn (5- 6 câu) kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em.

?Khi viết hết câu ta phải viết TN?

?Câu gồm mấy thành phần?

?Đầu câu ta phải viết thế nào?

-HS làm bài -GV chốt.

C. Củng cố dặn dò (4’) -Củng cố ND bài.

-Nhận xét giờ

- HS hát  

 

+ Đọc y/c - tự Làm bài cá nhân -Nối tiếp nhau đọc kết quả -Lớp nhận xét.

*Kq: bỏ,bạn,núc,măng,ngó,nghĩa,vẻ vang -Lớp nhận xét.

 

+2 HS đọc y/c

-Hs thực hành viết bài.

-4 Hs đọc bài viết.

-Lớp nhận xét.

 

-Khi hết 1 câu thì dùng sấu chấm.

-Câu có 2 thành phần :thành phần chính thứ nhất thành phần chính thứ 2.

-Đầu câu ta phải viết hoa.

 -5 em đọc bài viết.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (4 phút)

-  Kiểm tra bài tập 1, 2 tết trước.

- Nhận xét  

2/ Bài mới: (32 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) - Ghi  bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28 phút)

 

- 1 HS kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen

- 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

-Nhắc lại  

   

(26)

 

TOÁN

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ  (không nhớ)

I/ MỤC TIÊU     

1.Kiến thức: Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số(  không nhớ ).

2.Kĩ năng:Vận dụng giải toán có 1 phép  nhân.Làm bài 1 ,2 a,,3.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức tốt khi làm bài II/CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ

       - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Bài tập1:

- Đưa tranh SGK

- GV kể lần 1 (vui, chậm rãi) - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

- Vì  sao cậu bé nghĩ như vậy?

   

- Kể lần 2, Ghi gợi ý  

 

- Truyện buồn cười ở những điểm nào?

         

" GV nhận xét

QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

-Cho HS viết những điều vừa kể vào vở bài tập

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- VN Kể lại chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài sau.

 

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp  quan sát, đọc thầm.

- Nghe

- Vì cậu rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu

- Cậu cho là không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Nghe, 1 HS khá giỏi kể lại - 5,6 HS thi kể

- Lớp nhận xét.

 

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Lớp chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

   

- HS làm vào vở.

      - Nghe .  

       Hoạt động Thầy Hoạt động Trò

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bảng nhân 6, làm bài tập 2,3.

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút)     a. Giới thiệu : (1 phút)  - Ghi bài.

b. Giảng bài: (8 phút)

* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:

12 x 3=?

 

- 4 HS lên bảng làm bài.

     

- Nhắc lại  

   

(27)

 

- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Y/c HS dựa vào cách phân tích thành tổng đã làm ở các bảng nhân đã học để tìm kết quả

- Vậy 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng bao nhiêu?

- Vậy tức là 12 x 3 = ?

- Y/c HS lên bảng đặt và thực hiện PT  

 

- GV nhận xét cách đặt tính của HS và hỏi : Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu lại cách tính của mình.

Nếu có HS làm sai thì GV hướng dẫn cho HS cách tính và hướng dẫn cho HS cả lớp ghi nhớ.

* Chú ý: Khi đặt tính viết thừa số 12 ở dòng 1, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang..

- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị đến hàng chục ) . các chữ số ở tích viết sao cho ,6 thẳng cột với 3,2; 3 thẳng cột với 1.

c.Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính.

- Thực hiện nhân từ phải sang trái.

Bài 2 (cột a) t tính ri tính.

-  

   

Bài 3: Tóm tắt, cho HS tự giải.

Mỗi hộp:  12 bút chì màu 4 hộp     :   …. Bút chì màu?

   

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc phép nhân.

- HS suy nghĩ và chuyển phép nhân thành tổng : 12 + 12 + 12

 

- 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng 36  

- Vậy 12 x 3 = 36

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính ra bảng con :        12

       x 3

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Ta bắt đầu tính từ phải sang trái, bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

 12    * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

x 3    * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.      

 36    *  Vậy 12 nhân 3 bằng 36.

     

- Cả lớp chú ý lắng nghe và 2- 3 HS nêu lại cách tính.

                     

- Đọc yêu cầu. Làm bảng con, nêu miệng.

- Làm vở.  a) 32        11       x3        x6 ; …          96         66

- Làm vở, đổi chéo bài kiểm tra Bài giải

Bốn hộp có số bút chì là:

12 x 4 = 48 (bút chì)

      Đáp số: 48 bút chì  

 

(28)

 

KĨ NĂNG SỐNG

TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN(TIẾT 2) I. Mục tiêu:

- Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bản thân.

- Thực hành những việc làm đơn giản để chăm sóc bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu bài tập, Vở thực hành kỹ năng sống, bảng phụ, tranh minh họa III.Các hoạt động dạy học:    

   

SINH HOẠT TUẦN 4 I.MỤC TIÊU:

- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua.

- Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong cá tuần tới.

- Giáo dục học sinh có tinh thần phê và tự phê cao

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định: - Hát.

2. KT bài cũ:  Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của HS,

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:GTB: Tự chăm sóc bản thân.

Thực hành

* Những việc em có thể làm để chăm sóc bản thân.

         

* Những việc em không nên làm.

   

KL: Tự chăm sóc bản thân là cách tốt nhất để em giúp đỡ bố mẹ.

- Yêu cầu 2 HS nhắc lại.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Cũng cố:

- Y/c HS tự đánh giá trước và sau khi học bài này

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Lập thời gian biểu.

 

- HS hát.

- Tổ trưởng báo cáo sách vở và đồ dùng học tập của tổ viên mình.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

 

x Tự chuẩn bị đồ dùng dạy học.

x Tự học.

x Tự rửa chén bát.

x Tự gấp quần áo.

x Tự giặt quần áo.

x Tự dọn phòng.

 

x Để đồ đạc lung tung.

x Lười biếng.

x Ngủ ngon.

   

 2 HS nhắc lại.

- HS nhận xét bổ sung.

 

- HS tự đánh giá.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

(29)

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT:

1.ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm.

2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

* Ưu điểm: ………..

………

………

………

………

………

………

* Nhược điểm:……….

………

………

………

………

………

……….

*Tuyên dương:………

………

………

………

……….

*Phê bình:………

………

………

..………

……….

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

Hoạt động 2 : Chức năng của từng cơ quan kể trên Dựa vào nội dung đã học hãy cho biết chức năng của các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu và cơ

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ

1.Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Biết được tại sao không nên luyện tập và

1.Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.. Biết được tại sao không nên luyện tập và

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường trong

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

- Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín.. ngưỡng, sung bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể