• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án điện tử toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án điện tử toán 9"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THANH BiỂU

GIÁO VIÊN : NGUYỄN THANH BiỂU

(2)

 

1 ( )

= 2 BCD + BAD

Bài cũ:

Cho hình vẽ sau:

Hãy tính số đo của:

BAD BCDˆ + ˆ

D

C

B A

O

Trả lời:

Ta có:

BADˆ

là góc nội tiếp chắn

BCD

Nên:

ˆ 1

= 2

BAD

BCD

Tương tự:

ˆ 1

= 2

BCD BAD

Vậy:

BAD BCDˆ + ˆ 1 0 0

360 180

= 2 =

(3)

C A B

O

Ta luôn vẽ được 1 đường tròn đi qua các đỉnh của 1 tam giác.

Phải chăng ta cũng làm được như vậy đối với 1 tứ giác.

(4)

a, Vẽ một đường tròn tâm O rồi vẽ tứ giác có tất cả các đỉnh nằm trên đường tròn đó.

b, Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ tứ giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn đó còn đỉnh thứ tư thì không.

1. Khái niệm tứ giác nội tếp:

BÀI 7

D

C

B A

O

Q

M

N

P I

Q

P M

I N

(5)

1. Khái niệm tứ giác nội tếp:

Định nghĩa:

Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là

tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp) tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp)

Định nghĩa: (SGK/87)

Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là tứ giác nội tiếp, tứ giác Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là tứ giác nội tiếp, tứ giác

nào không là tứ giác nội tiếp nào không là tứ giác nội tiếp

Q

P M

I N Q

M

N

P O I

D

C B A

Hình 43

Hình 43 Hình 44Hình 44

Tứ giác nội tiếp Tứ giác nội tiếp

a) b)

Tứ giác không nội tiếp

BÀI 7

Hình 1 Hình 2

(6)

1. Khái niệm tứ giác nội tếp:

Định nghĩa: (SGK/87)

EM HÃY QUAN SÁT VÀ DỰ ĐOÁN VỀ TỔNG SỐ ĐO HAI GÓC ĐỐI DIỆN CỦA TỨ GIÁC NỘI TIẾP

A

B

D C

N

M Q

P N

M Q

O O

P

O

BÀI 7

(7)

1. Khái niệm tứ giác nội tếp:

Định nghĩa: (SGK/78)

2. Định lí: 2. Định lí: (SGK/88)

ABCD néi tiÕp (O)

B + D = 1800

A+ C = 180 0 ;

GT KL

D C

A ) B .O ) )

C = sđBAD A = sđBCD Ta có:

2 1

2 1

A + C = (BCD + BAD)

2 1

?2 Chứng minh:

= .360o

= 180o

2 1

Tương tự : B + D = 180o

Trong một tứ giác nội tiếp, Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau tổng số đo hai góc đối nhau bằng bằng 180

0

(theo định lý góc nội tiếp)

=>

BÀI 7

Tính ,  A C 

Gợi ý: Dựa vào định lý góc nội tiếp

Chứng minh:  A C    180

0

 

  A C

(8)

Tr êng hîp

Gãc

1) 2) 3) 4) 5)

A 80 60 95

B 70 65

C 105 74

D 75 98

Bµi 53 (SGK/89)

BiÕt ABCD lµ tø gi¸c néi tiÕp. H·y ®iÒn vµo « trèng trong b¶ng sau (nÕu cã thÓ):

0

0

0

0

0

0

0

0 0

100

0

110

0

75

0

105

0

106

0

115

0

82

0

85

0

( 0 <  < 180 )0 0

120

0

180 - 

0

Thêi gian : 3 phót

(9)

1. Khái niệm tứ giác nội tếp:

Định nghĩa: (SGK/78)

ABCD néi tiÕp (O)

B + D = 1800

A+ C = 180 0 ;

GT KL

2. Định lí: (SGK/88)

GT KL

Vẽ (O) qua ba điểm A, B, C.

Hai điểm A và C chia đường trịn (O) thành hai cung:

ABC và AmC

=> Điểm D thuộc AmC

Hay ABCD là tứ giác nội tiếp đường trịn (O).

Chứng minh:

Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O)

3. Định lí đảo: (SGK/88)

Tứ giác ABCD: B + D = 180o

O

B A

D C

m

Nếu một tứ giác cĩ tổng số đo hai gĩc đối nhau bằng 180

0

thì tứ giác đĩ nội tiếp được đường trịn.

BÀI 7

...

(1800 – B) AmC là cung chứa gĩc ………….

dựng trên đoạn AC.

D = (1800–B) B + D = 1800 nên ………

(10)

1. Khái niệm tứ giác nội tếp:

Định nghĩa: (SGK/87)

ABCD néi tiÕp (O)

B + D = 1800

A+ C = 180 0 ;

GT KL

2. Định lí: (SGK/88)

GT

KL Tứ giác ABCD

nội tiếp đường tròn (O).

Tứ giác ABCD: B + D = 180o

3. Định lí đảo: (SGK/88) BÀI 7

Hình bình hành

Hình thoi;

Hình thang;

Hình thang cân;

Hình vuơng Hình chữ nhật

Bài tập 2: Trong các hình sau,

hình nào nội tiếp được đường

trịn:

(11)

1. Khỏi niệm tứ giỏc nội tếp:

BÀI 7

A, B, C, D (O)

ABCD là tứ giác nội tiếp.

O D

C B

Định nghĩa: (SGK/87) A

ABCD nội tiếp (O)

B + D = 1800

A+ C = 180 0 ;

GT KL

2. Định lớ: (SGK/88)

GT

KL Tửự giaực ABCD

noọi tieỏp ủửụứng troứn (O).

Tửự giaực ABCD: B + D = 180o

3. Định lớ đảo: (SGK/88)

*Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp:

- Tứ giỏc cú gúc ngoài tại một đỉnh bằng với gúc trong của đỉnh đối diện

- Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180

0

.

- Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một

điểm.

- Tứ giỏc cú hai gúc kề bằng nhau cựng nhỡn một đoạn thẳng

(12)

O

D C

A

B

100 80

D O

C A

B

O A

D

C

B

- Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm.

- Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180

0

.

(13)

O

D C

A

B

D O C

A

B

- Tứ giác có hai góc kề bằng nhau cùng nhìn một đoạn thẳng

(14)

x B

A

D C

4. Tứ giác có góc ngoài tại 1 đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối

diện

(15)

1. Khỏi niệm tứ giỏc nội tếp:

Định nghĩa: (SGK/87)

ABCD nội tiếp (O)

B + D = 1800

A+ C = 180 0 ;

GT KL

2. Định lớ: (SGK/88)

GT

KL Tửự giaực ABCD

noọi tieỏp ủửụứng troứn (O).

Tửự giaực ABCD: B + D = 180o

3. Định lớ đảo: (SGK/88)

-T ơng tự: các tứ giác AFHC; AKHB nội tiếp.

Tứ giác BFKC nội tiếp.

Cho tam giỏc nhọn ABC, vẽ cỏc đường cao AH, BK, CF. Hóy tỡm cỏc tứ giỏc nội tiếp trong hỡnh vẽ.

-Cỏc tứ giỏc: AFOK, BFOH, CHOK nội tiếp, vỡ cú tổng số đo hai gúc đối bằng 1800.

-Tứ giỏc BFKC cú BFC = BKC = 900

BÀI 7

K

H F

B C

A

O

- Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm.

- Tứ giỏc cú gúc ngoài tại một đỉnh bằng với gúc trong của đỉnh đối diện - Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800.

- Tứ giỏc cú hai gúc kề bằng nhau cựng nhỡn một đoạn thẳng

DẤU HiỆU NHẬN BiẾT DẤU HiỆU NHẬN BiẾT

TRề CHƠI TRề CHƠI

(16)

BÀI 7

Hướngưdẫnưvềưnhà

- Xem lại định nghĩa, định lớ về tứ giỏc nội tiếp.

- Vận dụng cỏc dấu hiệu nhận biết tứ giỏc nội tiếp để giải bài tập.

- Bài tập về nhà: 54, 55, 56 trang 89 – SGK.

(17)

Bài học đến đây là kết thúc.

Chúc quý thầy cô có ngày nghỉ cuối tuần vui vẽ.

Chúc các em tiến bộ hơn trong học tập !

Xin trân trọng cảm ơn !

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Các tia AI; BI; CI cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại D, E, F. Dây EF cắt AB, AC lần lượt tại M và N.. a) Vì

Qua M kẻ hai tếp tuyến MA và MB tới đường tròn, A, B là các tiếp điểm (A thuộc cung lớn CD). Gọi I là trung điểm của CD. Nối OM cắt AB tại H. b) Tìm vị trí của M để

Bài 1: Các đường cao AD, BE của tam giác ABC cắt nhau tại H (góc C khác góc vuông) và cắt đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC lần lượt tại I và K. a) Chứng minh

Bài 9: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Vẽ ra phía ngoài tứ giác này bốn nửa đường tròn đường kính lần lượt là bốn cạnh của tứ giác. Chứng minh rằng tổng độ

Bài toán có 2 giả thiết cần lưu ý.. Điều này làm ta nghỉ đến tính chất quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó’’. Do đó tứ

D là điểm thuộc cạnh BC (D khác B và D khác C) sao cho P nằm trong đường tròn ngoại tiếp tam giác DAB và đường tròn ngoại tiếp tam giác DAC. Đường thẳng PB cắt đường

Gọi (O; r) là đường tròn nội tiếp tứ giác ABCD. S là diện tích tam giác, p là nửa chu vi. Gọi M, N là hai điểm nằm trên cạnh của tứ giác và chia tứ giác ra hai phần

Bài toán có 2 giả thiết cần lưu ý.. Điều này làm ta nghỉ đến tính chất quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó’’. Do đó tứ