• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: PHƯƠNG TIỆN VÀ QUY ĐỊNH GIAO THÔNG.

Thời gian thực hiện: Số tuần: 03 tuần. Từ ngày 22/03/2021 đến ngày 09/04/2021 Chủ đề nhánh 01: Phương tiện giao thông đường thủy

Thời gian thực hiện: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 29/03/2021 đến ngày 02/04/2021

(2)
(3)

Tuần thứ: 28 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 3 tuần;

Tên chủ đề nhánh 1:

Thời gian TH: Số tuần: 1 tuần

A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(4)

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ

- Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng

3. Điểm danh

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết về nội quy và một số loại phương tiện giao thông đường thủy - Trẻ biết về một số đặc điểm của PTGT đường thủy.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về PTGT đường bộ

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

PHƯƠNG TIỆN VÀ QUY ĐỊNH GIAO THÔNG Từ ngày 22/03/2021 đến ngày 09/04/2021

Phương tiện và quy định giao thông đường thủy Từ ngày 29/03/2021 đến ngày 02/04/2021)

HO T Đ NG

(5)

1. Đón trẻ:

- Cô vệ sinh lớp sạch sẽ, đón trẻ niềm nở.

- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng cho trẻ đúng nơi quy định

- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe của trẻ, trò chuyện với phụ huynh

- Cô cho trẻ về các góc chơi, cô nhắc trẻ chơi đoàn kết.

Cô bao quát và chơi với trẻ nhút nhát.

- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, khi chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định

2. Trò chuyện buổi sáng

- Hướng trẻ chú ý đến chủ đề “ Phương tiện và quy định giao thông đường thủy”

- Cho trẻ trò chuyện theo nhóm nhỏ : trò chuyện về những việc nên làm khi tham gia giao thông

3. Điểm danh:

Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

2. Trọng động : + Hô hấp : Gà gáy.

+Tay : Hai tay đưa dang ngang, lên cao

+ Chân : 2 tay chống hống đứng lên ngồi xuống.

+ Bụng : Đưa 2 tay lên cao, nghiêng người sang 2 bên + Bật : Bật tách khép chân

3. Hồi tĩnh:

Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh chủ đề giao thông

- Sổ, bút

- Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng

- Kiểm tra sức khỏe của trẻ

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(6)

Hoạt động góc

* Thứ 2: Góc phân vai, góc xây dựng, góc học tập.

* Thứ 3: Góc phân vai, Góc nghệ thuật, Góc thiên nhiên.

* Thứ 4: Góc phân vai, Góc xây dựng,góc học tập

* Thứ 5: Góc phân vai, góc học tập, góc xây dựng

* Thứ 6: Góc phân vai, góc nghệ thuật, góc xây dựng

* Góc phân vai:

Đóng vai người bán vé tầu, hành khách, người tham gia giao thông.

* Góc Nghệ thuật:

Dán tranh trang trí các phương tiện giao thông.

Hát các bài hát về chủ đề giao thông.

* Góc xây dựng:

Xây dựng bến tầu, nhà ở, đường xá đi lại..

* Góc học tập

Xem sách, tranh ảnh về các phương tiện giao thông đường thủy.vẽ các phương tiện giao thông đường thủy

* Góc thiên nhiên:

Chăm sóc vườn hoa, cắt lá úa

- Trẻ nhập vai chơi và thao tác với vai chơi

- Trẻ phối hợp với nhau theo nhóm chơi đúng cách khi chơi từ thỏa thuận đến nội dung chơi theo sự gợi ý của cô - Trẻ biết phối hợp với nhau và sử dụng đồ dùng đồ chơi thực hiện nhiệm vụ chơi.

- Trẻ sử bút để vẽ tranh theo ý thích, biết cách xé dán

-Trẻ biết sử dụng vật liệu chơi để xây dựng

- Trẻ biết cách xem tranh, ảnh về các phương tiện giao thông đường thủy

- Trẻ biết yêu cây xanh, chăm sóc bảo vệ thiên nhiên.

Đồ chơi góc phân

vai

Bút xáp mầu, giấy vẽ

Sách truyện về chủ đề giao thông Gạch, gỗ, thảm cỏ, cây, hoa

Bộ lắp ghé Tranh ảnh, biểu đồ chiều cao

HOẠT ĐỘNG

(7)

1. Trò chuyện với trẻ

- Cô và trẻ cùng trò chuyện về chủ đề 2. Giới thiệu góc chơi

- Cô giới thiệu nội dung chơi

- Cô hỏi trẻ: Con có thể tự giới thiệu về các phương tiện giao thông? Muốn xây được được các công trình cần nguyên vật liệu gì?

- Cô giới thiệu tiếp nội dung chơi ở các góc còn lại, đàm thoại tương tự với trẻ về cách dở sách xem tranh, cách chăm sóc tưới nước cho cây.

3. Cho trẻ chọn góc chơi

- Cho trẻ lựa chọn góc chơi và về góc chơi của mình.

4. Cô và trẻ phân vai chơi

- Góc thao tác vai bạn nào sẽ đóng vai người bán vé, bạn nào đóng vai hành khách? Góc xây dựng ai sẽ làm nhóm trưởng xây dựng nên các công trình của mình?

Ai chơi ớ góc học tập? Còn góc nghệ thuật ai sẽ là những họa sĩ tí hon?

5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó như cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi

6. Nhận xét góc chơi

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(8)

Hoạt động ngoải

trời

1. Hoạt động có mục đích:

* Thứ 2, thứ 6:

- Quan sát một số PTGT đường thủy.

* Thứ 3, thứ 5:

- Xếp hình tàu, thuyền bằng hột hạt.

* Thứ 4:

- Nhặt lá làm hình thuyền, ô tô, tàu, máy bay...

- Trẻ gọi tên, nhận biết các PTGT đường thủy.

- Biết sử dụng hột hạt để xếp thành hình tàu, thuyền.

- Trẻ biết xếp thành hình tàu thuyền, ô tô bằng nguyên liệu có sẵn.

- Giáo dục trẻ ý thức tổ chức kỉ luật và tinh thần tập thể.

Sân trường sạch sẽ

Đồ chơi ngoài trời

2. Trò chơi vận động

*Thứ 2, thứ 4:

Chơi “Thuyền về bến”.

* Thứ 6:

Chơi “Kéo co”.

* Thứ 3, thứ 5:

Chơi “Thả thuyền giấy”.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

3. Chơi tự do

- Chơi với cát nước.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Giúp trẻ có thói quen giữ gìn vệ sinh chung , biết làm đồ chơi, giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Trẻ được chơi đồ chơi ngoài sân trường. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay

Phấn, lá cây, đồ chơi

HOẠT ĐỘNG

(9)

1. Hoạt động có chủ đích:

* Quan sát một số PTGT đường thủy.

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện về một số phương tiện giao thông đường thủy

- Cô giáo dục trẻ biết yêu quý và kính trọng mọi người

* Xếp hình tàu, thuyền bằng hột hạt.

- Rèn sự khéo léo và óc quan sát của trẻ

* Nhặt lá làm hình thuyền, ô tô, tàu, máy bay...

- Giao dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ trò chuyện cùng cô Thực hiện và trò

chuyện cùng cô

2.Trò chơi vận động

* Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi

- TC: “Chơi “Thuyền về bến”.

- TC: Kéo co …

- TC: Chơi “Thả thuyền giấy”.

- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích lệ trẻ chơi. Cô nhận xét trẻ chơi

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô cho trẻ ra sân, cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi, bạn nào thích chơi trò gì thì hãy tìm cho mình một trò chơi.

– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

Lắng nghe

Trẻ chơi

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(10)

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

HO T Đ NG

(11)

- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.

-Trẻ vào chỗ ngủ

-Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp bát thìa vào rổ

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

(12)

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học qua các loại vở ôn luyện

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hat trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được sự tiến bộ của mình và của bạn để cố gắng phấn đấu.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

- Đất nặn, bảng, phấn, bút màu…

Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

Trả trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

(13)

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất

*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:

“ Bé tập tạo hình”( Thứ 6), “ Làm quen với Toán”

( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 4)“ Làm quen với chữ cái”

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể

- Cô nói tên trò chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi . Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ nhóm cá nhân

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô

- Cô cho trẻ cắm cờ

- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng

Trẻ thực hành vở

Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho

trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 29 tháng 03 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG : THÊ DỤC

(14)

VĐCB: Bật tách khép chân qua 5 ô

Hoạt động bổ trợ: Trò chơi : “ Truyền bóng qua đầu”

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.

1. Kiến thức.

- Trẻ biết tên vận động “ Bật tách khép chân qua 5 ô” và biết tên trò chơi.

- Trẻ biết sử dụng lực của đôi chân, biết nghe hiệu lệnh và thực hiện theo hiệu lệnh.

- Trẻ biết cách chơi và luật chơi của trò chơi.

2. Kỹ năng.

- Rèn cho trẻ kỹ năng thực hiện theo hiệu lệnh, rèn sự khéo của đôi chân - Phát triển bắp chân cho trẻ.

- Rèn trẻ cách chơi, chơi theo luật.

3. Giáo dục- thái độ.

- Trẻ mạnh dạn tự tin và đoàn kết với bạn khi chơi.

- Thích tập thể dục rèn luyện cơ thể.

II. CHUẨN BỊ.

1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ.

- Không gian hoạt đông: Sân tập thoáng mát, sạch sẽ, bằng phẳng.

2. Địa điểm.

- Ngoài sân trường.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cô cho trẻ hát bài: “Em đi chơi thuyền” và trò chuyện chủ đề.

=> Giáo dục trẻ nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ an toàn giao thông

- Hôm nay cô cùng chúng mình rèn luyện sức khỏe để có một sức khỏe tốt! Các con đã sẵn sàng chưa nào.

2. Hướng dẫn.

2.1. Hoạt động 1: Khởi động

- Cho trẻ đi thành vòng tròn vừa đi vừa vỗ tay, kết hợp đi các kiểu chân sau đó về 3 hàng.

2.2. Hoạt động 2: Trọng động

* Bài tập phát triển chung.

+Tay : Hai tay đưa dang ngang, lên cao

Trẻ hát và vận động.

Trẻ trò chuyện cùng cô.

Sẵn sàng.

(15)

+ Bụng : Đưa 2 tay lên cao, nghiêng người sang 2 bên

+ Bật : Bật tách khép chân

* Vận động cơ bản: “Bật tách khép chân qua 5 ô”

- Trẻ chuyển thành đội hình 2 hàng dọc đối diện nhau:

- Cô giới thiệu vận động.

- Cô làm mẫu lần 1 : không giải thích.

- Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:

TTCB: Cô đứng trước vạch xuất phát.Đứng ở tư thế chuẩn bị đứng thẳng hai tay chống hông, khi có hiệu lệnh bắt đầu cô nhẩy chụm 2 chân vào ô thứ nhất, nhẩy tách 2 chân vào ô thứ 2, nhẩy chụm 2 chân vào ô thứ 3, nhẩy tách 2 chân vào ô thứ 4,cuối cùng chụm 2 chân vào ô thứ 5.Thực hiện các bước nhẩy liên tục và chân không giẫm vào vạch. Sau khi thực hiện xong di chuyển về vị trí cuối hàng.

+ Trẻ thực hiện:

- Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu.

- Cả lớp nhận xét, cô nhận xét.

+ Lần 1: Cho lần lượt 2 trẻ lên tập cho đến hết.

- Cô nhận xét sửa sai cho trẻ.

+ Lần 2: Cho trẻ tập theo hình thức thi đua.

- Cô nhận xét khen ngợi trẻ.

* Trò chơi vận động “ Truyền bóng qua đầu”.

- Cô giới thiệu tên trò chơi.

- Giới thiệu cách chơi và luật chơi:

- Tổ chức cho trẻ chơi 3 – 4 lần.

- Nhận xét..

2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.

3. Kết thúc

* Củng cố giáo dục:

- Các con vừa tập bài vận động gì?

- Nhận xét – tuyên dương.

Trẻ quan sát.

Trẻ thực hiện.

Trẻ thực hiện.

Trẻ lắng nghe

Trẻ tham gia chơi hào hứng.

(16)

Trẻ thực hiện.

trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 30 tháng 03 năm 2021

(17)

Trò chuyện về một số PTGT đường thủy.

Hoạt động bổ trợ: + Bài hát: Em đi chơi thuyền.

+ Trò chơi: Tìm đúng PTGT, thi ai nhanh I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ gọi tên, nhận biết đặc điểm, nơi hoạt động và công dụng một số phương tiện giao thông đường thủy.

- So sánh một số loại phương tiện giao thông đường thủy.

2. Kỹ năng:

- Biết trả lời câu hỏi của cô một cách mạch lạc.

- Phát triển tư duy ngôn ngữ và sự nhạy cảm của các giác quan.

3. Giáo dục - Thái độ:

- Góp phần giáo dục trẻ có ý thức khi đi tham gia giao thông đường thủy.

- Giáo dục trẻ bảo vệ môi trường: Không vứt rác hay đồ ăn xuống sông, II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng đồ chơi:

- Các tranh về phương tiện giao thông đường thủy: thuyền buồm, tàu thủy, ca nô, thuyền thúng.

- Giấy gấp thuyền, cây môn để ghép bè.

- Bể nước, thuyền đồ chơi.

2. Địa điểm: Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô đưa bể nước ra và hỏi trẻ : Đố các bạn biết cô dùng bể nước để làm gì ?

- Cô gấp thuyền và thả vào nước để trẻ quan sát.

- Hỏi trẻ khi cô thả thuyền vào bể nước thì chuyện gì sẽ xảy ra ?Vì sao thuyền chạy được ? - Thuyền thuộc phương tiện giao thông đường nào?

- Ngoài thuyền còn có những loại phương tiện nào nữa? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại:

* Tranh thuyền buồm:

- Cô cho trẻ xem tranh thuyền buồm.

+ Đây là phương tiện gì ?

+ Con có nhận xét gì về chiếc thuyền buồm ?

- Trẻ trả lời.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ trả lời.

.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ nêu nhận xét.

(18)

+ Cánh buồm có tác dụng gì ? + Thuyền chạy được nhờ có gì ? + Thuyền buồm làm nhiệm vụ gì ?

- Cô đọc câu đố,sau đó cho trẻ đoán đó là phương tiện gì ?

=> Cô khái quát lại: Đây là chiếc thuyền buồm, nó chạy được nhờ có cánh buồm hút sức gió và thuyền buồm có tác dụng chở người và hàng hóa...

* Tranh tàu thủy:

- Cô cho trẻ xem tiếp tranh tàu thủy.

+ Đây là PTGT gì?

+ Tàu thủy thường chạy ở đâu ? + Tàu thủy có nhiệm vụ gì ? + Tàu thủy chạy được nhờ có gì?

=> Cô khái quát: Tàu thủy thường chạy ở trên biển và nó chạy bằng nguyên liệu như xăng, dầu...

* Tranh tàu đánh cá :

- Cô tiếp tục cho trẻ quan sát và nhận xét tàu đánh cá:

+ Tàu đánh cá chạy được nhờ vào điều gì ? + Tàu đánh cá dùng để làm gì?

+ Tàu đánh cá thường chạy trên gì?

=> Cô tóm tắt và khái quát lại đặc điểm của các PTGT vừa quan sát. Cô giáo dục trẻ khi đi thuyền phải có người lớn đi cùng , và khi ngồi trên thuyền thì không được vứt rác bừa bãi vì dể gây ô nhiểm môi trường cho nguồn nước.

* So sánh tàu thủy và thuyền buồm:

- Cô đưa tranh 2 phương tiện : Tàu thủy và thuyền buồm ra cho trẻ quan sát và so sánh.

+ Giống nhau : Đều là phương tiện giao thông đường thủy , để chở người hàng hóa từ nơi nay sang nơi khác

+ Khác nhau : Tàu thủy chạy bằng động cơ , chở được nhiều hàng hóa . Thuyền chạy bằng sức gió , sức người , chở được ít hàng hóa hơn.

- Trẻ trả lời.

- Lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ nói.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ nhận xét.

(19)

* Trò chơi 1: “Tìm đúng phương tiện”:

- Cô cho trẻ lấy rổ để ra trước mặt và luyện tập lấy các phương tiện giao thông theo yêu cầu của cô: Chọn phương tiện chạy bằng sức gió, sức người và chạy bằng động cơ.

- Cô quan sát, gợi ý cho trẻ yếu.

* Trò chơi 2: “Thi ai nhanh”:

- Cô cho trẻ tạo thành 3 nhóm đứng hàng dọc.

+ Cách chơi : Cô cho trẻ chơi bạn đứng trước chạy lên chọn phương tiện về bỏ vào rổ của đội mình, cứ thế đến hết , sau 2 phút đếm xem nhóm nào lấy được nhiều hơn và đúng theo yêu cầu của cô thì đội đó thắng.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

4. Củng cố:

- Các con vừa cùng cô tìm hiểu về điều gì?

- Khi tham gia các PTGT đường thủy chúng mình phải như thế nào?

3. Kết thúc:

- Củng cố giáo dục : - Nhận xét, tuyên dương.

- Trẻ chọn phương tiện.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

....

Thứ 4 ngày 31 tháng 03 năm 2021

(20)

TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC

Thơ: “ Thuyền giấy”.

Hoạt động bổ trợ: + Bài hát “ Em đi chơi thuyền”.

+ Trò chơi: Thả thuyền giấy.

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ được tên, hiểu được nội dung bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng chú ý và ghi nhớ cho trẻ.

- Rèn kỹ năng trả lời câu rõ ràng, mạch lạc.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ biết vâng lời bố mẹ, biết chấp hành luật giao thông và có hành vi văn minh khi tham gia giao thông.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng của cô và trẻ:

- Tranh minh họa thơ “Thuyền giấy”

- Nhạc bài hát “Em đi chơi thuyền”.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cho trẻ đi vòng tròn, vừa đi vừa hát: “ Em đi chơi thuyền”.

+ Các con vừa hát bài hát nói về PTGT gì?

+ Khi đi chơi thuyền các con phải ngồi như thế nào??

+ Tàu, thuyền, ca nô là PTGT đường gì?

+ Tất cả các loại PTGT dùng để làm gì?

=> Giáo dục trẻ : Các con nhớ là khi ngồi trên tàu, thuyền các con phải ngồi yên, không thò đầu, thò tay ra ngoài như vậy sẽ rất nguy hiểm.

- Có 1 bài thơ rất hay nói về chiếc thuyền giấy của 1 bạn nhỏ đang trôi trên dòng nước đấy!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Đọc diễn cảm:

- Cô đọc lần 1: diễn cảm kết hợp điệu bộ cử chỉ.

- Cô đọc lần 2: xem tranh trên màn hình.

- Trẻ hát.

- Trẻ trả lời.

.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

(21)

thích của bạn nhỏ rất thích thú chiếc thuyền giấy đang trôi trên dòng nước mặc dù trời đổ mưa nhưng bạn vẫn chạy theo chiếc thuyền nhỏ đó.

2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại:

- Chúng mình vừa nghe cô đọc bài thơ gì?

- Cô cho trẻ nói tên bài thơ 2-3 lần.

- Bài thơ nói về gì?

- Thuyền giấy đang trôi ở đâu?

- Bé tưởng mình đang ngồi trên đâu?

- Mỗi đám cỏ thuyền qua là 1 cái gì?

- Thuyền trôi dưới nước còn bé như thế nào?

- Bé làm gì để cho thuyền trôi qua?

- Chúng mình có thích chơi thuyền giấy như bạn nhỏ không?

=>Cô tóm tắt ý và giáo dục trẻ thái độ và hành vi khi tham gia giao thông.

2.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ:

- Cô dạy trẻ đọc từng câu 1.

- Cô cho cả lớp đọc 3-4 lần.

- Cô cho 3 tổ cùng thi đua nhau.

- Cô cho cá nhân trẻ đọc.

- Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có.

- Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm.

2.4. Hoạt động 4: Trò chơi “Thả thuyền giấy”:

- Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy.

- Cô hướng dẫn trẻ gấp thuyền giấy.

- Cô cho trẻ ra bể nước để thả thuyền giấy.

- Cô nhắc nhở trẻ không nghịch nước.

3. Kết thúc:

- Củng cố:

- Hôm nay, các con được học bài thơ gì?

- Bài thơ nhắc nhở chúng mình điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đọc.

- Trẻ gấp thuyền.

- Trẻ trả lời.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

(22)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 01 tháng 04 năm 2021

(23)

Ôn nhận biết các hình

Hoạt động bổ trợ: + Bài hát “Em đi chơi thuyền”

+ TC: “Đội nào nhanh nhất”; “Kết bạn”.

I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhận biết và phân biệt được các hình: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

2. Kỹ năng:

- Trẻ có khả năng phân biệt các hình học dựa trên những đặc điểm của hình 3. Giáo dục thái độ:

- Trẻ tích cực tham gia hoạt động.

- Giáo dục trẻ giữ gìn lớp học sạch sẽ, biết sắp xếp đồ chơi gọn gàng, ngăn nắp.

II. CHUẨN BỊ:

+ Chuẩn bị của cô: - Các hình học: vuông, tròn, tam giác, chữ nhật.

- Ti vi , máy tính.

- Giấy, bút màu.

+ Chuẩn bị của trẻ: - Rổ đồ chơi: Mỗi trẻ có 4 hình học: Vuông, tròn, tam giác,

chữ nhật.

2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cho trẻ hát bài “Em đi chơi thuyền”.

- Cô cho trẻ trao đổi, hội ý về các đồ dùng, đồ chơi của lớp theo những gợi ý như sau:

+ Tên gọi của đồ dùng đồ chơi là gì?

+ Màu sắc, hình dạng, kích thước, chất liệu của đồ dùng, đồ chơi như thế nào?

- Cô yêu cầu trẻ lên chọn và phân loại các đồ dùng, đồ chơi theo hình dạng (hình tròn, chữ nhật, vuông, tam giác…). Ví dụ: Đồ chơi này có hình dạng như thế nào?

- Sau đó, cho trẻ đọc bài thơ “Bạn mới” để lấy rổ đồ dùng và về chổ ngồi.

- Giờ học toán ngày hôm nay cô sẽ dạy chúng mình “Ôn nhận biết các hình” nhé!

2. Hướng dẫn:

- Trẻ hát

- Trẻ thực hiện

- Trẻ đọc thơ

- Trẻ nghe

(24)

2.1. Ôn nhận biết, phân biệt hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Cho trẻ chơi trò chơi “Ô cửa bí mật”

- Cô mở ra bức tranh ngôi trường và gợi hỏi trẻ:

+ Ô cửa ra vào có dạng hình gì?

+ Cửa sổ có dạng hình gì?

- Cô mời trẻ lên kích chuột và mở ra ô phần thưởng là các hình tròn, hình vuông và gợi hỏi:

+ Đây là hình gì?

+ Vì sao con biết đây là hình vuông?

+ Vì sao con biết đây là hình tròn?

- Mời trẻ chọn hình vuông, hình tròn có trong rổ đồ dùng giơ lên gọi tên và nhắc lại đặc điểm.

- Mời 2 – 3 trẻ nêu ý kiến nhận xét của mình về hình vuông, hình tròn.

+ Con có nhận xét gì về hình vuông?

+ Ai có nhận xét gì về hình tròn?

- Cô khái quát lại đặc điểm: Hình vuông có 4 cạnh, 4 góc vuông bằng nhau, không lăn được.

Hình tròn có 1 đường cong khép kín, hình tròn lăn được.

- Cô tiếp tục mở ô của thứ hai là cái bàn và biển tên cây trong sân trường. Cô gợi hỏi trẻ:

+ Cái bàn có dạng hình gì?

+ Biển tên cây có dạng hình gì?

- Mời trẻ lên kích chuột vào ô của hình chữ nhật, hình tam giác và hỏi trẻ:

+ Đây là hình gì?

+ Vì sao cháu biết đây là hình chữ nhật, hình tam giác?

- Mời trẻ chọn hình chữ nhật và hình tam giác có trong rổ đồ dùng giơ lên gọi tên và nhắc lại đặc điểm.

- Mời 2 – 3 trẻ nêu ý kiến nhận xét của mình về hình chữ nhật, hình tam giác.

+ Hình chữ nhật có đặc điểm gì?

+ Hình tam giác có đặc điểm gì?

- Cô khái quát lại đặc điểm: Hình chữ nhật có 2

- Trẻ chơi trò chơi

- Hình chữ nhật

- Trẻ trả lời

- Trẻ thực hiện

- Trẻ quan sát

- Trẻ trả lời

(25)

được. Hình tam giác có 3 góc nhọn, không lăn được

2.2. Luyện tập:

*TC 1: “Về đúng nhà”

- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.

+ Cách chơi: Cô cho mỗi trẻ cầm 1 hình học mà trẻ thích. Trẻ vừa đi vừa hát, khi có hiệu lệnh của cô thì trẻ phải chạy nhanh về đúng nhà của mình.

+ Luật chơi: Bạn nào chạy về không đúng nhà sẽ nhảy lò cò.

- Trẻ chơi 2 – 3 lần.

* TC 2: “Ai nhanh nhất”

- Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm chơi. Cô phát cho mỗi trẻ 1 tờ giấy, cô yêu cầu trẻ vẽ đồ vật, đồ dùng, đồ chơi có các dạng hình học. Sau khi trẻ vẽ xong, cô nhận xét, tuyên dương trẻ

_+ Củng cố

- Chúng mình vừa học gì nhỉ?

- Chơi trò chơi gì?

3. Kết thúc:

- Củng cố.

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Trẻ nhận xét

- Trẻ nghe

- Trẻ chơi trò chơi

- Trẻ chơi

Trẻ trả lời

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(26)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(27)

TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC

Dạy vận động: Em đi chơi thuyền.

TCAN: “Thử tài của bé”.

Hoạt động bổ trợ: Tìm hiểu về các loại thuyền.

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, biết vỗ tay theo nhịp bài hát.

- Biết kể tên một số loại thuyền, biết thuyền là PTGT đường thủy.

2. Kỹ năng:

- Trẻ hát rõ lời, đúng giai điệu, vận động nhịp nhàng theo nhịp bài hát.

- Biết mở ngôi sao và chọn bài hát cho phù hợp với hình ảnh.

3. Giáo dục:

- Chú ý trong các hoạt động.

- Mạnh dạn, tự tin hát, biểu diễn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng đồ chơi:

- Nhạc bài hát: Đi xe lửa, pí pò pí po, em đi chơi thuyền, em đi qua ngã tư đường phố.

- Dụng cụ âm nhạc.

2. Địa điểm:

- Tại lớp học.

2. Địa điểm:

- Tại lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1. Ổn định tổ chức:

- Cô cùng trẻ xem tranh về các loại thuyền.

- Cho trẻ nghe giai điệu bài hát “Em đi chơi thuyền”.

=> Giáo dục trẻ ý thức khi ngồi trên tàu thuyền.

- Có một bài hát rất hay nói về nhiều loại thuyền đó là bài hát “Em đi chơi chơi thuyền. Các con hãy cùng chú ý lắng nghe nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Dạy vận động “Em đi chơi thuyền”:

- Trẻ xem tranh.

- Trẻ nghe.

.

- Trẻ lắng nghe.

(28)

* Ôn bài hát “Em đi chơi thuyền”:

+ Lần 1: Cả lớp hát.

+ Lần 2: Hát theo tổ.

* Dạy vận động:

- Bây giờ cô sẽ dạy các con vỗ tay theo nhịp bài hát “Em đi chơi thuyền”. Các con cùng chú ý xem cô làm mẫu nhé!

+ Lần 1: Không phân tích.

+ Lần 2: Phân tích.

+ Cô bắt đầu vỗ vào tiếng “Em” sau đó mở ra tiếng “đi” và cứ như thế vỗ tay nhịp nhàng theo lời bài hát cho đến hết bài.

* Dạy trẻ hát + vỗ tay theo nhịp:

- Cả lớp vỗ tay theo nhịp lần 1 không nhạc.

- Lần 2, 3: Trẻ vỗ tay theo nhịp kết hợp nhạc đệm.

( Chú ý sửa sai khích lệ trẻ vỗ tay theo nhịp) - Cô tổ chức cho từng tổ lên hát kết hợp với dụng cụ âm nhạc.

- Mời nhóm bạn trai, gái lên hát.

- Mời cá nhân hát và vận động.

- Trẻ vận động sáng tạo 1 lần.

2.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc “Thử tài của bé”:

- Cô cho trẻ chơi trò chơi trên powerpoin.

+ Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 đội, mỗi đội sẽ cử 1 bạn đội trưởng lên chọn hình ngôi sao và khi ngôi sao đó mở xuất hiện hình ảnh nào, đội đó sẽ phải hát bài hát có hình ảnh ở trên máy.

+ Luật chơi: Đội nào không hát được đội đó sẽ thua cuộc.

- Cô tổ chức cho trẻ chơi.

+ Củng cố:

- Hôm nay, các con được học gì?

- Giáo dục: Trẻ khi đi chơi trên tàu thuyền phải có người lớn ngồi cùng, không được vứt rác xuống sông, biển.

3. Kết thúc:

- Trẻ hát.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ hát, vỗ tay.

- Trẻ hát.

- Trẻ hát, vận động.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ trả lời.

(29)

- Nhận xét, tuyên dương.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm