• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Sao Mai #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ LỚN: NGHỀ NGHIỆP

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần. Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 25/12/2020 Chủ đề nhánh 01: Nghề mỏ quê em

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần. Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 25/12/2020

(2)

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:

Thời gian TH: Số tuần: 04 tuần;

Tên chủ đề nhánh 01:

Thời gian TH: Số tuần: 01 tuần

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Đón trẻ

- Chơi

- Thể

dục sáng

1. Đón trẻ - chơi tự chọn - Cô đón trẻ vào lớp , nhắc nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân - Hướng dẫn trẻ vào các hoạt động chơi

2. Trò chuyện buổi sáng:

3. Điểm danh:

4. Thể dục buổi sáng - Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.

- Thứ 3, 5 tập theo nhịp đếm kết hợp sử dụng dụng cụ.

- Trẻ biết quy định của lớp.

- Giáo dục trẻ thói quen nền nếp, ngăn nắp.

- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi của trẻ.

- Trẻ biết vị trí của các góc chơi.

- Trẻ biết tên chủ đề đang học.

- Trẻ được tìm hiểu về nghề làm mỏ, trẻ biết được các sản phẩm làm ra dùng để làm gì?

- Trẻ nhớ tên mình và tên bạn.

- Phát hiện ra bạn nghỉ học.

- Phát triển thể lực.

- Phát triển các cơ toàn thân.

- Hình thành thói quen TDBS cho trẻ.

- Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Giá để đồ dùng cá nhân sạch sẽ.

- Đồ dùng đồ chơi trong các góc.

- Tranh ảnh về chủ đề - Sổ, bút - Sân tập sạch sẽ bằng phẳng.

- Trang phục trẻ gọn gàng - Kiểm tra sức khỏe của trẻ

(3)

NGHỀ NGHIỆP

Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 25/12/2020 Nghề mỏ quê em

Từ ngày 30/11/2020 đến ngày 04/11/2020

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Đón trẻ:

- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.

- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen với trẻ hay khóc.

- Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe của trẻ khi ở nhà.

- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.

2. Trò chuyện buổi sáng:

Xem tranh ảnh về chủ đề, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề

“Nghề mỏ quê em”

3. Điểm danh:

- Cô gọi tên từng trẻ.

4. Thể dục:

4.1. Khởi động:

- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.

- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.

- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.

4.2. Trọng động : - Hô hấp: Gà gáy

- Tay vai: Hai tay ra trước, lên cao.

- Lưng bụng: Đứng cúi người về phía trước - Chân: Đứng lên ngồi xuống

- Bật: Bật chân trước chân sau 4.3. Hồi tĩnh:

- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.

-Trẻ lễ phép chào hỏi

- Trẻ chơi ở các góc -Trò chuyện cùng cô và các bạn

- Trẻ dạ cô

-Trẻ xếp hàng theo 3 tổ

-Trẻ tập các động tác theo cô.

-Đi lại nhẹ nhàng

(4)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(5)

Hoạt động góc

1. Góc phân vai:

- Cửa hàng phục vụ các chú công nhân... nấu ăn

2. Góc Xây dựng, lắp ghép:

- Xây dựng công viên mỏ, bể bơi.

3. Góc thư viện:

- Xem truyện tranh, làm sach (đồ dụng, sản phẩm của nghề mỏ)

4. Góc thiên nhiên :

- Chăm sóc cây, lau lá, tưới cây, tỉa lá úa

- Chơi với cát, nước

5. Góc nghệ thuật

- Tô màu, vẽ một số đồ dùng, sản phẩm của nghề mỏ

- Trẻ biết nhận vai chơi, biết nhiệm vụ của vai chơi mình đảm nhận và thể hiện được một số hành động phù hợp với vai chơi của mình.

- Trẻ biết liên kết nhóm chơi thể hiện được vai chơi tuần tự, chi tiết.

- Biết xử dụng các nguyên vật liệu khác nhau để xây ngôi nhà của bé, hàng rào, đường đến trường, biết nhập vai chơi; Biết phối hợp các vai chơi trong nhóm để xây lên công trình.

- Rèn cho trẻ cách giở tranh và xem tranh.Trẻ biết lựa chọn những hình ảnh phù hợp để tô màu và cắt dán sau đó ghim thành album ảnh về các nghành nghề

- Trẻ biết cách giở sách tranh và giữ gìn khi xem sách.

- Trẻ biết chăm sóc góc thiên nhiên cùng cô

- Trẻ biểu diễn mạnh dạn, tự tin

.

Đồ chơi góc phân

vai Gạch, gỗ,

thảm cỏ, cây, hoa Bộ lắp

ghép

Sáp màu, tranh ảnh về chủ đề

Dụng cụ chăm sóc

cây Dụng cụ âm nhạc

HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ

(6)

1. Trò chuyện với trẻ:

- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề, về các thành viên trong nhóm.

- Trò chuyện về nghề mỏ quê em 2. Giới thiệu góc chơi:

- Cô gần gũi trẻ trò chuyện về các góc chơi. Giới thiệu nội dung chơi trong các góc chơi.

3. Thỏa thuận chơi:

- Hỏi trẻ thích chơi góc nào? Vì sao? Cho trẻ về góc chơi.

- Cuối tuần cô có thể hỏi trẻ tên góc chơi, nội dung chơi trong các góc, đồ dùng đồ chơi.

4. Phân vai chơi:

- Cô phân vai chơi cho trẻ.

- Khi chơi xong chúng mình phải làm gì?

- Cho trẻ về góc chơi.

5. Quan sát hướng dẫn trẻ chơi, chơi cùng trẻ:

- Cô hướng dẫn cụ thể đối với từng trẻ. Đối với trò chơi khó cô đóng vai chơi cùng trẻ, gợi mở để trẻ hoạt động tích cực hơn. Cô cho trẻ liên kết giữa các góc chơi.

6. Nhận xét góc chơi:

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm Cô nhận xét ưu điểm, tồn tại của cá nhân, của nhóm sau đó nhắc trẻ cất đồ chơi.

- Nhận xét chung cả lớp: Cô cho trẻ tập trung, động viên khuyến khích trẻ chơi, nhận xét tuyên dương những nhóm chơi tiêu biểu tạo được sản phẩm, có ý thức, nề nếp cất lấy đồ chơi, sự giao tiếp của trẻ trong các nhóm chơi.

7. Củng cố tuyên dương:

- Động viên cả lớp và mở rộng nội dung chơi buổi sau.

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ lắng nghe

Trẻ trả lời

Thoả thuận chơi cùng cô

Trẻ trả lời

Trẻ giải quyết các tình huống cô đưa ra.

Trẻ quan sát và lắng nghe

-Trẻ lắng nghe A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

(7)

Hoạt động ngoài

trời

1. Hoạt động có mục đích:

- Quan sát 1 số sản phẩm của nghề mỏ

- Vẽ dụng cụ lao động của nghề mỏ trên sân

- Làm con vật bằng lá dừa

- Thực hành trải nghiệm gieo hạt.

- Quan sát vườn rau.

- Biết nghề mỏ của các chú công nhân tạo ra được những sản phẩm gì.

- Trẻ biết vẽ một số dụng cụ lao động của nghề mỏ như cuốc lò, xẻng…

- Trẻ biết làm con vật đơn giản bằng là dừa

- Biết phối hợp nhóm và có kỹ năng gieo hạt

- Biết được tên gọi, đặc điểm, lợi ích của một số loại rau trong vườn trường

- Câu hỏi, tranh ảnh sản phẩm - Tranh ảnh, vi deo

-Địa điểm

-Địa điểm.

Lá dừa

-Cốc nhựa, hộp sốp, đất, hạt, xô…

-Địa điểm, câu hỏi

2. Trò chơi vận động - Người làm vườn - Bác đưa thư - Làm nghề bé thích - Lộn cầu vồng - Mèo đuổi chuột.

- Trẻ biết được tên của các trò chơi, luật chơi và cách chơi.

- Trẻ biết chơi các trò chơi cùng cô.

- Phát triển thị giác và thính giác cho trẻ.

- Vận động nhẹ nhàng nhanh nhẹn qua các trò chơi.

Trò chơi, đồ dùng để chơi trò

chơi

3. Chơi tự do

- Chơi với vòng, phấn,.

- Chơi với đồ chơi ngoài trời.

- Chơi với cát, nước.

- Gây hứng thú cho trẻ, trẻ có kĩ năng chơi với đồ chơi. Thỏa mãn nhu cầu vui chơi.

- Trẻ chơi đoàn kết, không xô đẩy nhau.

Đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG

(8)

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động có chủ đích:

- Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ.

- Ổn định tổ chức cho trẻ đứng ở vị trí dễ quan sát.

- Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ về từng nội dung quan sát:

* Quan sát sản phẩm của nghề mỏ:

- Cô cho trẻ xem vi deo và tranh vẽ các sản phẩm của nghề mỏ

+ Chú công nhân sử dụng đồ dùng gì? Để lảm gì? Tạo sản phẩm gì?

- Cô giáo dục trẻ....

* Vẽ dụng cụ nghề mỏ

- Cô cho trẻ quan sát lại các dụng cụ lao động nghề mỏ và cho trẻt tự vẽ trên sân theo khả năng của trẻ

*Làm con vật bằng lá dừa:

- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện về con vật làm bằng lá dừa.

Theo con làm như thế nào?

Cô cùng trẻ làm một số con vật.

* Thực hành gieo hạt

- Cô trò chuyện về góc thiên nhiên rồi cùng trẻ làm đất Gieo hạt….

*Quan sát vườn rau

Trẻ quan sát và trả lời các câu hỏi

Trẻ trò chuyện cùng cô

Trẻ vẽ trên sân

Trẻ thực hiện

2.Trò chơi vận động:

- Cô nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi.

- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi.

- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.

- Giáo dục trẻ phải biết chơi cùng nhau, chơi đoàn kết.

Trẻ lắng nghe

Trẻ chơi trò chơi

- Cô giới thiệu các đồ chơi và trò chơi.

- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.

- Trong quá trình trẻ chơi cô quan sát, chú ý bao quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.

- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.

- Cho trẻ xếp hàng rửa tay, vào lớp.

Lắng nghe Trẻ chơi

Trẻ rửa tay vào lớp

(9)

A. T CH C CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích – yêu cầu Chuẩn bị

Hoạt động ăn

- Trước khi trẻ ăn

- Trong khi ăn

- Sau khi ăn

- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.

- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn.

- Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong

- Nước cho trẻ rửa

tay, khăn lau tay, bàn ghế,

bát thìa

- Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau

tay - Rổ đựng

bát, thìa

Hoạt động ngủ

- Trước khi trẻ ngủ

- Trong khi trẻ ngủ

- Sau khi trẻ ngủ

- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ

- Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ

- Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.

- Kê phản ngủ, chiếu, phòng

ngủ thoáng

mát - Tủ để xếp gối sạch sẽ

(10)

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ

ngồi vào bàn ăn

- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ

- Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn hết suất của mình

- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế vào đúng nơi qui định

- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ

- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn

- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự trong khi ăn.

- Trẻ đi vệ sinh

- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện cười đùa.

- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ.

- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ sinh sau đó cho trẻ xếp hàng để tập vận động.

Trẻ vào chỗ ngủ

Trẻ ngủ

- Trẻ cất gối vào nơi qui định, trẻ đi vệ sinh xếp hàng.

(11)

A. TỔ CHỨC CÁC

Hoạt

động Nội dung hoạt động Mục đích yêu cầu Chuẩn bị

Chơi hoạt động theo ý

thích

1. Vận động nhẹ ăn quà chiều

2. Hoạt động học

- Cô cùng trẻ trò chuyện về các nội dung hoạt động trong buổi sáng.

* Làm quen kiến thức mới

*Chơi trò chơi kitsmard

* Chơi trò chơi tự do

3. Biểu diễn văn nghệ, nêu gương

- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ dậy.

- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của mình.

- Củng cố các kiến thức kĩ năng đã học

- Trẻ được làm quen trước với bài mới, được làm quen với bài mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn trong giờ học chính

-Trẻ được chơi trò chơi kisrmad

- Trẻ được chơi vui vẻ sau một ngày học tập - Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề.

- Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan

- Nhận xét các bạn trong lớp.

- Trẻ biết được ống cờ của mình và lên cắm cờ.

Quà chiều

- Sách vở học của trẻ, sáp màu

Máy vi tính Tranh truyện, thơ Dụng cụ âm nhac Bảng bé ngoan Cờ Đồ chơi

(12)

Trả trẻ

- Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá nhân.

- Nhắc trẻ chào hỏi trước khi về - Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày của trẻ

- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi ra về

- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép cho trẻ

- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học

Trang phục trẻ gọn gàng

HO T Đ NG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ

nhàng theo bài hát: Đu quay

- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn.

- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất.

* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng.

- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể...

- Cô cho trẻ cùng nhóm bạn chơi trò chơi kismad - Cô cho trẻ tự chọn đồ chơ theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng.

- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân.

- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.

- Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau.

Trẻ xếp hàng vận động Trẻ ăn quà chiều

Trẻ ôn lại bài buổi sáng Trẻ làm quen kiến thức mới

Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi cùng cô và các bạn Trẻ biểu diễn văn nghệ Trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan

Trẻ cắm cờ Trẻ lắng nghe

(13)

- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về.

- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về.

- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về

Trẻ chào cô chào bố mẹ

B. HOẠT ĐỘNG HỌC

Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tên hoạt động: Thể dục:

VĐCB: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4 - 5m ÔNVĐ: Ném xa bằng 1 tay

Hoạt động bổ trợ: - Câu đố, trò chuyện, hát I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Trẻ biết bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5 đúng kỹ thuật động tác.

- Trẻ biết ném xa bằng 1 tay.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng bò cho trẻ.

- Luyện khả năng khéo léo, chính xác cho trẻ, phối hợp tay chân để bò.

- Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ.

3. Giáo dục thái độ:

- Giáo dục trẻ có ý thức tập thể, tích cực, chủ động trong giờ học

- Yêu thích và thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để rèn luyện thể lực và sức khoẻ. Biết yêu quý và kính trọng cô giáo.

II. CHUẨN BỊ:

(14)

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

a. Đồ dùng của cô: Sân rộng, 2 đường kẻ, bóng b. Đồ dùng của trẻ: 2 ống cờ, Trang phục gọn gàng.

2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức ngoài sân trường III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sức khỏe và trang phục của trẻ.

- Cho trẻ đọc thơ: cái bát xinh xinh - Bài thơ nói về cái gì?

- Cô cùng trẻ trò chuyện về nghề làm gốm.

-> Giáo dục: Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi.

yêu quý và trân trọng sản phẩm của nghề.

- Để học tâp tốt chúng mình cần có một cơ thể khỏe mạnh. Vậy bây giờ cô và các con cùng nhau tập một bài thể dục nhé.

2. Hướng dẫn.

* Hoạt động 1: Khởi động:

- Cô cho trẻ hát bài “Tập thể dục buổi sáng” và thực hiện các kiểu đi khác nhau: Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.

- Cho trẻ về 2 hàng dọc, chuyển 4 hàng ngang.

* Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung:

- Tập các động tác:

+ Động tác phát triển cơ tay, bả vai: Đưa tay ra phía trước, sang ngang

+ Động tác phát triển cơ lưng, bụng: Cúi người về phía trước ngửa ra sau

- Trẻ xếp hàng - Trẻ đọc thơ - Cái bát

- Trẻ trò chuyện cùng cô - Trẻ lắng nghe

- Trẻ thực hiện theo nhạc

- Trẻ chuyển 2 hàng dọc

- Tập 4 lần x 8 nhịp

- Tập 2 lần x 8 nhịp

(15)

+ Động tác phát triển cơ chân: Đưa chân ra các phía

- Cô tập cùng trẻ các động tác theo nhạc bài hát “ Cô dạy em ” (bao quát lớp, nhắc nhở động viên trẻ tập, chú ý sửa sai cho trẻ).

- Cô cho trẻ chuyển đội hình thành hai hàng đứng đối diện nhau.

* Vận động cơ bản: Bò bằng bàn tay, bàn chân 4- 5m.

- Cô giới thiệu bài tập.

+ Cô làm mẫu lần 1: Toàn bộ động tác.

+ Cô làm mẫu lần 2 và phân tích động tác:

TTCB: Chống 2 bàn tay, bàn chân xuống sàn, người nhổm cao.

TH: Khi nghe một tiếng sắc xô các con bò tay nọ chân kia, bò làm sao không được chạm đầu gối xuống sàn.

Cứ thế bò hết 4 – 5m sau đó đứng dậy đi nhẹ nhàng về cuối hàng.

+ Lần 3: Cô tập toàn bộ động tác.

- Cho 1-2 trẻ lên tập và nhận xét.

- Cho trẻ lần lượt thực hiện 2 lần.

- Cô bao quát và hướng dẫn, sửa sai kịp thời cho trẻ.

- Cho trẻ tập với hình thức thi đua giữa hai đội, kết hợp với vận động “ Ném xa bằng 1 tay”.

* Hoạt động 3: Hồi tĩnh:

- Hát làm động tác: “ chim bay” nhẹ nhàng quanh sân 2 phút.

3. Kết thúc.

- Hỏi trẻ học bài vận động gì?

- Tập 4 lần x 8 nhịp

- Trẻ tập cùng cô các động tác thể dục.

- Trẻ thực hiện

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Trẻ quan sát cô tập

- 2 trẻ tập

- Trẻ thực hiện động tác

- Trẻ thi đua

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng

- Bò bằng bàn tay, bàn chân 4-5m.

(16)

- Cô nhận xét giờ học, tuyên dương, động viên

khen ngợi trẻ. - Trẻ lắng nghe

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2020 Tên hoạt động: Khám phá khoa học

Trò chuyện về nghề mỏ quê em.

Hoạt động bổ trợ: Hát “Em yêu đất mỏ quê em”

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết tên, đặc điểm, công dụng của một số trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ: quần áo, ủng, găng tay, mũ.

(17)

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, tập trung chú ý và khả năng ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.

3. Thái độ:

- Giáo dục trẻ yêu quý, trân trọng nghề thợ mỏ.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Quần áo, ủng, găng tay, mũ, khẩu trang, kính của người thợ mỏ.

- Một số bản nhạc.

- Mỗi trẻ 1 rổ có: lô tô về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ (quần áo, ủng, găng tay, mũ), lô tô trang phục nghề bác sĩ.

- Tranh về trang thiết bị bảo hộ lao động của người thợ mỏ (quần áo, ủng, găng tay, mũ), tranh trang phục nghề bác sĩ.

- 3 bảng.

2. Địa điểm tổ chức: Tại lớp học.

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức :

- Cô đưa ra một hòn than và hỏi trẻ.

+ Đây là gì?

+ Con người dùng than để làm gì?

+ Nhờ ai chúng ta có than để dùng?

- Giáo dục trẻ: yêu quý, trân trọng người thợ mỏ.

Các chú công nhân mỏ than cần chuẩn bị những trang thiết bị bảo hộ lao động gì khi vào lò? Hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghê mỏ - Cô trò chuyện về nghề nghiệp của bổ, mẹ trẻ - Vậy ai trong lớp mình có bố, mẹ làm nghề mỏ - Con có biết bố con sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lò làm không?

- Để biết rõ các chú công nhân cần có những trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lò, các con

- Trẻ quan sát.

- Hòn than.

- Dùng than để đun nấu.

- Cô chú công nhân mỏ.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ trả lời theo hiểu biết.

- Trẻ lắng nghe.

(18)

hãy cùng nhau xem một video clip nhé!

- Cho trẻ xem video clip.

- Hỏi trẻ: Các chú công nhân đã chuẩn bị những trang thiết bị bảo hộ lao động gì trước khi vào lò?

* Quần áo bảo hộ:

- Quần áo của các chú màu gì? Dài hay ngắn? Dày hay mỏng?

- Cho một vài trẻ lên sờ vào quần áo?

- Bộ quần áo được làm từ chất liệu gì? Mềm hay cứng?

- Vì sao quần áo các chú dày nhưng lại phải mềm?

* Ủng bảo hộ:

- Đây là gì?

- Ủng được làm bằng chất liệu gì?

- Ủng bảo hộ có tác dụng gì?

- Ủng bảo hộ giúp các chú công nhân mỏ bảo vệ đôi chân để không bị nước vào chân (vì trong lò có chỗ có nước), để chân các chú sẽ bớt đau khi chẳng may bị đất, đá, rơi vào.

- Cho 2, 3 trẻ đeo ủng vào chân và đi lại.

- Ủng bảo hệ mềm hay mỏng?

- Vì sao ủng bảo hộ phải mềm?

* Găng tay bảo hộ:

Ủng bảo hộ đôi chân, còn đôi tay các chú thì được bảo hộ bởi trang thiết bị gì?

- Đôi găng tay được làm từ chất liệu gì?

- Vì sao găng tay của các chú công nhân lại làm bằng vải?

- Trẻ xem.

- Trẻ trả lời theo hiểu biết.

- Màu xanh, dài, dày.

- Trẻ lên sờ quần áo.

- Làm từ vải, mềm.

- Mềm để các chú cử động, làm việc được thoải mái, dày để che chắn bụi.

- Ủng bảo hộ.

- Làm bằng cao su.

- Bảo vệ đôi chân.

- Trẻ đeo ủng đi lại.

- Mềm.

- Để các chú đi lại dễ dàng không đâu chân.

- Găng tay.

- Làm từ vải.

- Vì vải mềm sẽ không làm đâu tay các chú, giúp

(19)

- Găng tay dày hay mỏng? Găng tay có tác dụng gì?

- Găng tay bảo hộ giúp các chú công nhân bảo vệ đôi tay khi thường xuyên phải tiêp xúc với các khoáng sản đất, đá. Găng tay dày để tay các chú công nhân bớt đau rát.

* Mũ bảo hộ:

- Ngoài quần áo, ủng, găng tay bảo hộ, các chú còn phải chuẩn bị trang thiết bị này khi vào lò?

- Các con thử đoán xem, mũ bảo hộ của các chú công nhân mỏ cứng hay mềm?

- Chất liệu gì mà lại cứng vậy các con?

- Vì sao các chú lại phải đội mũ bảo hộ?

- Vì mũ bảo hộ giúp các chú công nhân bảo vệ được phần đầu của mình tránh bị va đập với đất, đá, các vật sắc nhọn.

- Các con xem, trên mũ còn có gì đây?

- Đèn pin để làm gì?

- Trong lò có chỗ rất tối, nên các chú cần phải sử dụng đèn pin để chiếu sáng khi làm việc.

* Mở rộng:

- Bạn nào biết, ngoài quần áo, ủng, găng tay, mũ, các chú công nhân mỏ còn sử dụng thiết bị bảo hộ lao động nào nữa?

- Cô cho trẻ quan sát: khẩu trang, kính.

* Khái quát: Các chú công nhân mỏ cần phải chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết khi vào lò để phòng tránh tai nạn lao động.

2.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi 1: “Ai đúng ai sai”

các chú công nhân dễ cử động tay khi làm việc.

- Trẻ lắng nghe.

- Mũ bảo hộ.

- Trẻ phán đoán.

- Nhựa.

- Để che đầu.

- Đèn pin.

- Để chiếu sáng.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ kể tên.

- Trẻ quan sát.

- Trẻ lắng nghe.

(20)

Cho trẻ chọn lô tô về trang thiết bị bảo hộ lao động của chú công nhân mỏ.

- Lần 1: Cô nói tên.

- Lần 2: Cô nói đặc điểm.

* Trò chơi 2: “Chung sức”

- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội, lần lượt trẻ của 3 đội bật qua 3 vòng lên gắn trang thiết bị bảo hộ lao động vào đúng vị trí trên người chú công nhân.

- Luật chơi: Mỗi lần chỉ được chọn và gắn một thiết bị bảo hộ lao động; thời gian chơi là một bản nhạc. Kết thúc, đội nào gắn được nhiều và đúng nhất đội đó sẽ chiến thắng.

- Cô cho trẻ chơi.

- Nhận xét sau chơi:

+ Cho trẻ nhận xét.

+ Cô nhận xét.

- Hỏi lại trẻ tên các trang thiết bị bảo hộ lao động của công nhân mỏ

3. Kết thúc:

Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát “Em yêu đất mỏ quê em” rồi đi ra ngoài.

- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.

- Trẻ nhận xét.

- Trẻ lắng nghe.

- Quần áo, ủng, găng tay, mũ, khẩu trang, kính.

- Hát vận động “Em yêu đất mỏ quê em”

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

(21)

...

...

...

...

...

...

Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2020 Tên hoạt động: Văn học

Dạy thơ: "Ước mơ của bé"

Hoạt động bổ trợ: Hát “Chúc bé ngủ ngon“

I. Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ.

- Trẻ thuộc bài thơ “Ước mơ củ bé”

2. Kỹ năng:

- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.

- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ - Rèn kĩ năng đọc thơ diễn cảm.

3. Thái độ:

Giáo dục trẻ yêu quý kính trọng những người làm nghề.

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Tranh minh họa bài thơ, video bài thơ, máy tính.

(22)

- Nhạc nhẹ

2. Ðịa điểm tổ chức - Trong lớp

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

- Cô bật nhạc bài hát “Chúc bé ngủ ngon”: cho trẻ giả vờ ngủ.

- Tiếng chuông đồng hồ reo: trẻ thức giấc.

- Hỏi trẻ ngủ có ngon không?

- Cô vừa mơ thấy mình đang làm cô công nhân dọn vệ sinh đường phố. Vậy còn các con, các con đã mơ thấy gì?

- Cho 4,5 trẻ trả lời.

Mỗi bạn đều có một giấc mơ, một ước mơ riêng.

Bây giờ, chúng mình hãy cùng xem xem bạn nhỏ trong bài thơ của nhà thơ Lê Thị Hồng Mai đã ước mơ gì nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm

* Lần 1: Cô đọc diễn cảm.

- Hỏi trẻ tên bài thơ?

- Giảng nội dung: Bài thơ nói rằng vào một đêm trăng sáng em bé nhìn lên bầu trời đầy sao và đã ước mơ được bay vào vũ trụ, để xây nhà máy, làm bể bơi và rủ các bạn lên đấy chơi cùng.

* Lần 2: Đọc sử dụng tranh thơ minh học dưới nền nhạc.

Đàm thoại:

- Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?

- Trẻ nghe nhạc và vờ ngủ.

- Trẻ thức dậy.

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ trả lời.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Bài thơ “Ước mơ của bé”.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Bài thơ “Ước mơ của bé”.

(23)

- Bài thơ nói đến ai?

- Vào đêm trăng, sáng em bé nhìn lên bầu trời và đã ước gì?

- Chúng mình hiểu “vũ trụ” có nghĩa là gì không?

- “Vũ trụ”: có nghĩa là khoảng không gian rất lớn ở trên bầu trời.

- Khi bay vào vũ trụ em bé muốn làm gì?

- Để làm gì?

- Em bé đã ước gì nữa?

* Lần 3: Cho trẻ xem video bài thơ.

2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc thơ - Cô dạy trẻ đọc từng câu 1.

- Cô cho cả lớp đọc 3-4 lần.

- Cô cho 3 tổ cùng thi đua nhau.

- Nhóm đọc.

- Cô cho cá nhân trẻ đọc.

(Trong quá trình trẻ đọc cô sửa sai, sửa ngọng nếu có. Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm).

- Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả?

3. Kết thúc:

- Nhận xét, tuyên dương trẻ.

- Nói đến bạn nhỏ.

- Ước mơ được bay vào vũ trụ, để xây nhà máy, làm bể bơi và rủ các bạn lên đấy chơi cùng.

- Trẻ trả lời theo ý hiểu.

- Trẻ lắng nghe.

- Xây nhà máy, làm bể bơi.

- Để rủ các bạn lên chơi.

- “Giá như các bạn Ở khắp mọi nơi Được chơi cùng bé Giữa bầu trời xanh”.

- Trẻ xem.

- Trẻ đọc theo cô.

- Cả lớp đọc.

- Trẻ thi đua theo tổ.

- Trẻ thi đua theo nhóm.

- Cá nhân đọc.

- Bài thơ “Ước mơ của Bé”, tác giả Lê Thị Hồng Mai.

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

(24)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2020 Tên hoạt động: Làm quen với toán

Tên hoạt động: Làm quen với toán

Đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo Hoạt động bổ trợ:

I/ Mục đích - Yêu cầu:

1. Kiến thức

- Trẻ biết đo các đối tượng khác nhau bằng một đơn vị đo. Biết băng giấy nào dài hơn thì đo được nhiều lần hơn, băng giấy ngắn hơn đo được ít lần hơn.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện cho trẻ kĩ năng đo các đối tượng khác nhau bằng 1 thước đo.

- Phát triển kĩ năng so sánh,quan sát và diễn đạt kết quả sau khi thực hiện quá trình đo.

3. Thái độ

- Trẻ tham gia giờ học tích cực hứng thú

- Trẻ biết phối hợp với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

II/ Chuẩn bị:

(25)

1. Đồ dùng của cô :

+ Một rổ đựng các băng giấy màu xanh, nâu, vàng, có độ dài khác nhau,bút, + Một băng giấy màu đỏ làm thước đo.

+ 3 sợi dây có độ dài khác nhau + Đồ dùng phục vụ trò chơi 2. Đồ dùng của trẻ:

+ Mỗi trẻ một rổ đựng gồm : 3 băng giấy màu xanh, nâu, vàng có độ dài khác nhau. Một thước đo màu đỏ,bút

3. Địa điểm:

- Tại lớp học.

III/ T ch c ho t đ ng

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1/ Ôn định tổ chức:

- Hát bài. Cháu yêu cô thợ dệt.

- Cô và trẻ cùng trò truyện về chủ đề

- Trong bài hát nói về những nghề gì trong xã hội?

- Hôm nay chúng mình sẽ cùng cô đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo.

2. Hướng dẫn

* Hoạt động 1: Ôn thao tác đo

- Hôm nay lớp chúng mình sẽ cùng nhau tham gia một cuộc khảo sát thú vị để thể hiện sự xuất sắc toàn diện của lớp mình nhé!

- Đầu tiên cả lớp sẽ cùng cử ra một bạn mà lớp mình thấy khỏe nhất để tham gia vào vòng 1 " Bé khỏe mạnh"

- Bạn này sẽ phải bật xa sao cho vượt qua vạch kẻ sẵn trên sàn của cô nếu vượt qua được thì lớp mình mới được đi tiếp vào vòng 2.

- Cô cho trẻ lên bật

- Cùng hát

- Cùng trò chuyện

- Cô giáo, bác sỹ, xây dựng

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ bật

(26)

- Bạn đã vượt qua chưa? Vượt qua vạch kẻ của cô với khoảng cách là bao nhiêu?.

- Để biết được khoảng cách đó là bao nhiêu chúng mình phải làm gì?

- Ai biết đo rồi lên đo giúp cô và các bạn nào?( cô cho trẻ đo bằng đơn vị đo là bàn chân và nêu kết quả)

- Vậy là chúng mình đã vượt qua được thử thách đầu tiên bây giờ là thử thách thứ 2

* Hoạt động 2: Dạy trẻ đo độ dài các vật bằng một đơn vị đo

* Thử thách của vòng 2 có tên là " Bé thông minh"

- Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi ra

+ Chúng mình nhìn xem trong rổ có gì?

+ Yêu cầu của vòng này là chúng mình sẽ phải sử dụng thước đo màu đỏ để đo các băng giấy. Để đo được chính xác chúng mình cùng quan sát và lắng nghe cô hướng dẫn cách đo nhé.

+ Cô đo mẫu cho trẻ quan sát vừa đo cô vừa hỏi lại trẻ kĩ năng đo?

+ Cho trẻ đo lần lượt các băng giấy và đặt thẻ số tương ứng bên cạnh băng giấy đó.

+ Trong quá trình trẻ đo cô quan sát kĩ năng đo của trẻ nếu trẻ gặp khó khăn cô hướng dẫn lại cách đo cho trẻ

+ Khi trẻ đo xong cô cho trẻ nêu kết quả của quá trình đo và cùng kiểm tra lại

* So sánh chiều dài của các băng giấy:

- Cô cho trẻ nhận xét về chiều dài giữa các băng giấy.

+ Băng giấy nào dài hơn ? vì sao?

- Trẻ trả lời

- Đo ạ

- Trẻ lấy rổ - Các băng giấy - Trẻ lắng nghe

- Trẻ quan sát

- Trẻ đo và đặt thẻ số

- Trẻ trả lời

(27)

+ Băng giấy nào ngắn hơn,vì sao?

+ Băng giấy nào ngắn nhất,vì sao?

- Cô cho trẻ tự đưa ra kết luận

- Cô kết luận chung : Khi đo các vật khác nhau bằng một thước đo đối tượng nào dài hơn sẽ đo được nhiều lần hơn, đối tượng nào ngắn hơn sẽ đo được ít lần hơn.

- Vậy là chúng mình đã vượt qua vòng 2 rồi xin chúc mừng các bạn.

* Hoạt động 3: Luyện tập

- Bây giờ là thử thách của vòng 3 mang tên " Bé hợp tác".

- Cô chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm sẽ có một sợi dây và một thước đo nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm là phải phối hợp với nhau để đo chiều dài của sợi dây bằng thước đo đã cho sẵn sau đó xác định kết quả đo.

- Cô xác định lại kết quả cho trẻ và cho trẻ nhận xét về kết quả vừa đo được

- Cho trẻ nhắc lại kết quả

- Kết thúc vòng 3 xin mời đến với vòng 4 " Bé nhanh tay"

• Cô cho trẻ đo các đồ vật xung quanh lớp: bảng, quyển sách,tủ.( cô chia lớp thành 3 nhóm)

3. Kết thúc

- Hỏi trẻ lại tên bài học?

- Giáo dục trẻ

- Cô nhận xét tuyên dương

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ chơi

- Trẻ nhắc lại

(28)

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Thứ 6 ngày 04 tháng 12 năm 2020 Tên hoạt động: Tạo hình

Nặn một số đồ dùng của nghề mỏ Hoạt động bổ trợ: Thơ: Cái bát xinh xinh

I.Mục đích - yêu cầu:

1. Kiến thức:

- Trẻ biết nặn đồ dùng của nghề mỏ theo các cách khác nhau - Biết phối hợp màu sắc để trang trí sản phẩm

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng khéo léo, sáng tạo.

- Rèn kỹ năng lăn tròn, ấn bẹt 3. Thái độ:

- Biết giữ gìn đồ dùng sản phẩm của mình.

- Có ý thức tổ chức kỷ luật khi tham gia hoạt động

(29)

II. Chuẩn bị:

1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:

- Mẫu của cô: cái quốc, cái xẻng...

- Đất nặn, bảng con, khăn lau tay cho trẻ.

2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III. T ch c ho t đ ng:

Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của trẻ 1. Ổn định tổ chức:

+ Cho trẻ đọc bài thơ: “Cái bát xinh xinh”

- Bài thơ nói về nghề gì nhỉ?

- Các con kể cho cô và các bạn nghe về một số ngành nghề mà con biết?

+ Cô giới thiệu nghề mỏ và sản phẩm của các nghề đó.

Hôm nay cô và các con sẽ tập nặn các đồ dùng của nghề mỏ để đem tặng cho các chú thợ mỏ nhé!

2. Hướng dẫn:

2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại

* Trò chơi: “ Chiếc hộp kỳ diệu”

+ Cô giới thiệu trò chơi và cho trẻ lên mở hộp và xếp các sản phẩm các nghề mỏ: “ Cái quốc, cái xẻng...

- Cho cả lớp cùng quan sát và nhận xét về hình dáng, cấu tạo, cách nặn.

+ Khi trẻ trả lời cô chú ý lắng nghe bổ sung giúp trẻ ghi nhớ cách nặn từng loại sản phẩm.

2.2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện

+ Các con có thích tự tay nặn những sản phẩm như thế này không nào?

- Trẻ đọc thơ

- Trò chuyện cùng cô.

- Trẻ lắng nghe

- Trẻ lên mở hộp và nói tên sản phẩm

- Trẻ trả lời.

(30)

- Vậy các con đã sẵn sàng chưa nhỉ?

- Yêu cầu trẻ nói lên cách nhào đất, cách nặn..

+ Khi trẻ vào nặn cô đi lại quan sát động viên và gợi ý cho trẻ

2.3. Hoạt động 3: Trưng bày nhận xét sản phẩm

+ Các bé ơi cuộc thi nặn sản phẩm nghề mỏ đã kết thúc rồi. Vậy cô xin mời các bạn hãy cầm sản phẩm của mình lên trưng bày nào.

- Cho trẻ xếp sản phẩm vào nơi cô đã chuẩn bị sẵn

- Yêu cầu trẻ cùng quan sát nêu ý kiến nhận xétt về bài của mình và của bạn

+ Cô tổng hợp ý kiến nhận xét tuyên dương trẻ có sản phẩm đẹp và nhắc nhở những trẻ còn chưa nặn được vào góc để hoàn thành tiếp.

- Các bạn vừa được làm gì?

3. Kết thúc:

- Hát: “Cháu yêu cô chú công nhân” qua đó giáo dục trẻ biết kính trọng người lao động và biết giữ gìn sản phẩm của các nghề.

- Con có ạ - Sẵn sàng rồi ạ

- Trẻ nặn đồ dùng nghề mỏ

- Trẻ cầm sản phẩm của mình lên trưng bày

- Trẻ quan sát nhận xét

- Nghe cô nhận xét - Trẻ trả lời

- Trẻ hát cùng cô

* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ):

...

...

...

...

...

(31)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm

- Cô nhận xét từng nhóm: Cô xuống nhóm nhận xét trẻ trong quá trình chơi, gợi ý để trẻ tự nhận xét vai chơi của nhóm mình về thao tác vai chơi, sản phẩm tạo được trong nhóm