• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: 12 / 1 / 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 1 tháng 2018 TẬP ĐỌC

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TÊU:

1. Kiến thức: Đọc rành mạch cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

*GDMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài đọc (ƯDCNTT). Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới:

1. Giới thiệu: 2’

- Chuyện bốn mùa mở đầu chủ điểm Bốn mùa. GV yêu cầu HS quan sát tranh.

2. Luyện đọc 25’

a) Đọc từng câu.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp.

b) Đọc từng đoạn trước lớp.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:

- Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//

- Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//

- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).

c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa, nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ,....bập bùng - HS đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS luyện đọc từng đoạn - HS đọc từng câu.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

(2)

- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)

e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc từng đoạn.

- Thi đua đọc giữa các nhóm.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: 15’

- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người.

- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông?

- GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?

- Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?

- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không?

- Em thích nhất mùa nào? Vì sao?

- GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.

4. Luyện đọc lại 15’

- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS - Thi đọc truyện theo vai.

- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1

- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.

- HS quan sát tranh

- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa.

Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.

- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.

- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất phuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.

- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.

- Không khác nhau vì cây đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.

- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.

+ Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.

+ Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.

+ Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.

+ Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.

- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

- 2, 3 Nhóm HS đọc.

- Hs đọc phân vai.

(3)

vật như đã hướng dẫn.

- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.

- Nội dung bài nói lên điều gì?

B. Củng cố dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ.

- Hs nhận xét, bình cọn.

- Nhiều HS nêu.

...

Toán

TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.

2. Kỹ năng: Tính chính xác tổng của nhiều số. Trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích học môn Toán. Cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:5’

- Ôn tập học kì I.

- GV nhận xét.

B. Bài mới 30’

1. Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.

2. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.

a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4.

- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.

c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.

- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)

3. Luyện tập:

*Bài 1:

- HS làm bài tự kiểm tra.

2 + 3 + 4 = 9

2 12 15

+ 3 + 34 + 46

4 40 29

9 86 8

98

(4)

- GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.

*Bài 2:

- Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở GV nhận xét.

*Bài 3:

- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).

- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.

C. Củng cố dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Phép nhân.

- HS thi đua giữa 2 dãy.

3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20 7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24 - 3 HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.

14 15 24 + 33 + 15 + 24 21 15 24 68 15 24 60 96 - HS làm vào bảng con 12kg + 12kg +12kg = 36kg 5l + 5l + 5l + 5l = 20l

--- Ngày soạn: 13 / 1 / 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2018 Toán PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Biết chuyển đổi các tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.

2. Kỹ năng: Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân, trình bày đúng đẹp.

3. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ :5’

- Tổng của nhiều số.

15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 - Nhận xét.

B. Bài mới:30’

1. Giới thiệu: (1’):Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.

- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn ?

- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu

- Học sinh thực hiện các phép tính.

- 2 chấm tròn

(5)

hỏi

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ?

- GV hướng dẫn

- GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10 (viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10

- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 (đọc là “Hai nhân năm bằng mười”) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân .

- GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng:

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

thành phép nhân: 2 x 5 = 10

thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân.

3. Luyện tập:

*Bài 1:

- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra

*Bài 2:

- GV hướng dẫn HS viết được phép nhân

- Nhận xét , sửa sai.

*Bài 3:

- Cho 2 tổ thi viết phép nhân.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học.

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn )

- HS nhận xét

- HS thực hành đọc ,viết phép nhân - Học sinh đọc.

- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám”

a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau:

4 x 2 = 8

b), c) làm tương tự như phần a) - GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 + 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8

- HS làm bảng con a ) 4 x 4 = 16 b) 9 x 3 = 27 c) 10 x 5 = 50

- HS thi. a) 5 x 2 = 10 b) 4 x 3 = 12

---

(6)

Kể chuyện

CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được đoạn 1 (BT1) toàn bộ nội dung câu chuyện

2. Kỹ năng:

- Kể lại được câu chuyện đã học: biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được lời của bạn.

3. Thái độ: Ham thích môn học. Kể lại được cho người thân nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 4 tranh minh họa đoạn 1(ƯDCNTT).

- Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để dựng lại câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ :5’

- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu:2’

Trong giờ kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại chuyện 4 mùa theo 3 cách:

- Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện.

- Cách 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cách 3: Dựng lại câu chuyện theo vai:

Người dẫn chuyện. Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem bạn nào, nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay.

2. Hướng dẫn kể chuyện.28’

Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.

- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh;

nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.

- Kể lại toàn bộ câu chuyện

- GV mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét.

- Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên truyện, em kia nói tên nhân vật chính của truyện hoặc ngược lại.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước lớp. Bạn nhận xét.

- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm

- Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm.

(7)

 Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo vai.

- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai.

- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung 4 dòng đầu.

- GV nhập vai người kể.

- GV công bố số điểm của các giám khảo trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận nhóm kể hay nhất.

C. Củng cố dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn các em về nhà kể cho mọi người nghe.

- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.

- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình. VD:

- Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6 người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình

- 1 em là Đông, em kia là Xuân

- Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện trước lớp

---

Chính tả (Tập – chép) CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trích trong “Chuyện bốn mùa”. Trình bày đúng đoạn văn xuôi.

2. Kỹ năng: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. Biết viết hoa đúng các tên riêng.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi viết .Viết sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ:5’

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: Chuyện bốn mùa.2’

a, Hướng dẫn viết bài.12 - GV đọc đoạn chép.

- Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?

- Bà Đất nói gì?

- Đoạn chép có những tên riêng nào?

- HS đọc thầm theo và TLCH:

- Lời bà Đất.

- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.

- Xuân, Hạ, Thu, Đông.

(8)

- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?

- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con.

- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Nhận xét, sửa bài.

- GV nhận xét.

b. Viết bài: 12’

c, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 6’

*Bài tập 2:

- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.

- Chọn 2 dãy HS thi đua.

- GV nhận xét – Tuyên dương.

*Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3.

- GV nhận xét – Tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Viết hoa chữ cái đầu.

- HS viết bảng con: tựu trường, ấp ủ,…

- HS chép bài.

- Sửa bài.

- Đọc yêu cầu bài 2.

- HS 2 dãy thi đua.

- Kiến cánh vỡ tổ bay ra - Bão táp mưa sa gần tới.

- Muốn cho lúa nảy bông to

- Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều - HS 2 dãy thi đua

- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.

- năm, nàng, nào, nảy, nói.

---***--- Ngày soạn: 14 / 1 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2018 Tập đọc

THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. Hiểu nội dung bài: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (trả lời các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài).

2. Kỹ năng: Nắm được ý nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc. Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi: vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.

*KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. Luôn kính trọng và nhớ ơn Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh họa bài tập đọc(ƯDCNTT). Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(9)

A. Bài cũ:5’

- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lá thư nhầm địa chỉ, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu 2’

- GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Luyện đọc.15’

- GV đọc diễn cảm bài văn và hướng dẫn đọc.

- Giọng vui, đầm ấm, đầy tình thương yêu.

a) Đọc từng câu.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài.

b) Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối mỗi dòng thơ.

- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới trong bài (Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình); giải nghĩa thêm: nhi đồng (trẻ em từ 4, 5  9 tuổi), phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ).

c) Đọc từng đoạn trong nhóm.

d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng đoạn, cả bài)

e) Đọc đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’

- Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?

- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?

- GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu hỏi (Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?) câu hỏi đó nói lên điều gì?

- GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ.

- Bác khuyên các em làm những điều gì?

- Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu ntn?

4. Học thuộc lòng.7’

- GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì I.

- HS đọc và TLCH.

- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc.

- HS đọc từ ngữ: làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ.

- HS đọc từng đoạn.

- HS thi đua đọc giữa các nhóm.

- Cả lớp đọc cả bài 1 lần.

- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.

-“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh”

- Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, không ai yêu bằng, ...

- HS quan sát tranh và lắng nghe.

- Đại diện 3 tổ

(10)

VD: xoá dần chữ trên từng dòng thơ.

- HS thi học thuộc lòng phần lời thơ.

- Gv nhận xét

C. Củng cố dặn dò 3’

- 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu.

- HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.

- GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ trong thư của Bác.

- HS học thuộc lòng

- HS thi đua cá nhân.

---

Toán

THỪA SỐ – TÍCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thừa số, tích. Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.

2. Kỹ năng: Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. HS trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng. Các tấm bìa ghi sẵn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Phép nhân 5’

4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 = - Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu: Thừa số – Tích.

2. Bài mới: Nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.

- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng, gọi HS đọc ( hai nhân năm bằng mười )

- GV nêu: Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười, (chỉ vào 2) gọi là thừa số (gắn tấm bìa “thừa số” ngay dưới hoặc viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số (àm ương tự như với 2) , 10 gọi là tích (gắn tấm bìa “tích” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK). Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của từng thành phần (thừa số ) và kết quả (tích) của phép tính

Lưu ý : 2 x 5 = 10, 10 là tích 2 x 5 cũng gọi là tích, như vậy ta sẽ có :

- 3 Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét.

4 + 4 = 8 ; 4 x 2 = 8 ; 6 + 6 = 12

- Học sinh quan sát. Học sinh đọc.

( hai nhân năm bằng mười ) - Học sinh nêu

Thừa số thừa số

2 x 5 = 10 Tích Tích Thừa số Tích

(11)

3. Thực hành.

*Bài 1:

- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng .

- GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho HS đọc rồi viết thành tích (3 được lấy 5 lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .

- GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5;

3 x 5 = 15

- Phần a , b , c làm tương tự

*Bài 2:

- GV hướng dẫn HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu

6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12

- Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng thành phần (thừa số) và kết quả (tích) của phép nhân

*Bài 3:

- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.

- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét – Tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học.

- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15, vậy 3 x 5 = 15

- HS làm bài . Sửa bài

- HS làm bài . Sửa bài

9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27, vậy 9 x 3 = 27 2 x 4 = 2+2+2+2 = 8, vậy 2 x 4 = 8 10x3 =10+10+10= 30, vậy 10 x 3= 30 - HS tính nhẩm các tổng tương ứng - Chia 2 dãy thi đua.

5 x 2 = 10 3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 4 x 3 = 12

- HS chơi.

4 x 3 = 12 10 x 2 = 20 5 x 4 = 20 - Hs lắng nghe.

---

Tập viết CHỮ HOA: P I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần), chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

2. Kỹ năng: HS viết chữ tương đối đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng qui định.

3. Thái độ: Giáo dục các em rèn luyện tính cẩn thận, ham thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- HS: Bảng, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ

- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Ô , Ơ - HS viết bảng con.

(12)

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết : Ơn sâu nghĩa nặng.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu:

- GV nêu mục đích và yêu cầu.Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.

2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ hoa P

- Chữ P Â cao mấy ô li?

- Gồm mấy đường kẻ ngang?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ P và miêu tả:

+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 2.

+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong, dừng bút ở giữa đường kẽ 4 và đường kẽ 5.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ

- Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn.

- Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Phong - lưu ý nối nét Ph và ong.

- HS viết bảng con: Phong

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát

- 5 ô li

- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét

- HS quan sát - Chiếc nón úp.

- HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu

- P cao 5 ô li; g, h cao 2,5ô li; p, d cao 2 ô li; o, n, c, a cao 1 ô li

- Dấu hỏi (?) trên a; Dấu sắc (/) trên â; Dấu ngã (~) trên â

- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con

(13)

- GV nhận xét và uốn nắn.

* Yêu cầu HS viết Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố dặn dò:

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

...

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong “Chuyện bốn mùa” phù hợp với từng mùa trong năm (BT2). Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?(BT3).

2. Kỹ năng: HS yêu thích môn học , làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.Biết nói viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Ôn tập học kì I.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

*Bài 1.

- Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc.

Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười Tháng hai Tháng năm

Tháng tám Tháng mười một Tháng ba Tháng sáu

Tháng chín Tháng mười hai - Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.

- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.

- HS nêu các bài đã học.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập.

- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm.

- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân, hạ, thu, đông.

- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.

(14)

- GV che bảng HS sẽ đọc lại.

- Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1 khác. VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa mưa (từ tháng 5  tháng 10) và mùa khô (từ tháng 11  tháng 4 năm sau).

*Bài 2:

- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất.

- GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

*Bài 3:

- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1 em nêu câu hỏi – em kia trả lời.

- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo nhiều cách khác nhau.

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học.

- HS xung phong nói lại.

- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại.

- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.

- Những HS làm bài trên giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi

- HS1: Khi nào HS được nghỉ hè?

- HS2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.

- HS1: Khi nào HS tựu trường

- HS2: Cuối tháng tám HS tựu trường - HS1: Mẹ thường khen em khi nào?

- HS2: Mẹ thường khen em khi em chăm học.

- HS1:Ở trường em vui nhất khi nào?

- HS2: Ở trường em vui nhất khi được điểm 10.

---

Ngày soạn: 15 / 1 / 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2018 Toán

BẢNG NHÂN 2 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS lập bảng nhân 2, nhớ được bảng nhân 2. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2.

2. Kỹ năng: Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2, trình bày đúng đẹp.

3. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(15)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’ Thừa số – Tích.

- Viết các tổng dưới dạng tích :

6 + 6 , 3 + 3 , 2 + 2 + 2 + 2 - Nêu tên gọi từng thành phần của phép nhân?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu:2’

- GV ghi tên bài.

2. Lập bảng nhân 2 12’

- Gắn 1 tấm bìa 2 chấm tròn lên bảng - Trên tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc là: Hai nhân một bằng hai)

- Viết 2 x 1 = 2 trên bảng

- GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn

- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Hai chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ta viết như thế nào?

- Hãy viết tích này thành tổng các số hạng bằng nhau?

- Vậy 2x 2 bằng mấy ?

- Gắn tiếp 3 tấm bìa lên bảng - Hai chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ta viết như thế nào?

- Hãy viết tích này thành tổng các số hạng bằng nhau?

-Vậy 2 x 3 bằng mấy?

* Tương tự như vậy, gắn các tấm bìa để hs nêu các phép tính tương ứng và lập thành bảng nhân 2

- Hướng dẫn các em đọc xuôi, đọc ngược bảng nhân.

- Xoá bỏ dần các kết quả và hướng dẫn các em đọc thuộc bảng nhân

- Nhận xét tuyên dương.

3. Thực hành 15’

*Bài 1: Tính nhẩm : - Treo bảng phụ

- 3 HS thực hiện.

6 + 6 = 6 x 2 = 12 3 + 3 + 3 = 3 x 3 = 9 2 + 4 + 2 + 2= 2x 4 = 8 - 2-3 HS nhận xét.

- HS quan sát - Có 2 chấm tròn - HS nhắc lại

2 được lấy 1 lần , ta viết 2 x 1 = 2

- HS đọc lại: Hai nhân một bằng hai

- Có 2 chấm tròn - Được lấy 2 lần

- HS viết: 2 x 2= 2 + 2=4 - 1- 2 HS trả lời 2 x 2 = 4

- HS đọc hai nhân hai bằng bốn - Được lấy 3 lần

- Ta viết 2x3

- 1 - 2 hs viết 2 x3 = 2 + 2 + 2 = 6 - Vậy 2 x 3 = 6

2 x 1 = 2 2 x 2 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 7 = 14 2 x 9 = 18 2 x 10 = 20

- HS đọc tổ, cá nhân, đồng thanh.

(16)

- Yêu cầu hs ghi nhớ các công thức trong bảng. Nêu miệng được ngay kết quả các phép tính .

- Nhận xét tuyên dương

*Bài 2:

- Đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết sáu con gà có bao nhiêu chân ta làm thế nào?

- Lưu ý : viết phép tính giải bài toán của HS

*Bài 3: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống

- Dán bảng phụ – Hướng dẫn cách làm - Yêu cầu 3 hs lên thi điền nhanh - Nhận xét tuyên dương

- HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 2. Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “đếm thêm 2” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là

“đếm bớt 2”

C. Củng cố dặn dò 3’

- Yêu cầu cả lớp đọc lại bảng nhân 2 - Nhận xét tiết học.

- HS đọc nhanh các kết quả.

2 x 2 = 4 2 x 8 = 6 2 x 7 = 14 2 x 4 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12 2 x 1 = 2 2 x 9 = 18 2 x 3 = 6 - 2hs đọc lại đề bài

- Mỗi con gà có 2 chân

- Hỏi 6 con gà có bao nhiêu chân Tóm tắt

Mỗi con gà : 2 chân 6 con gà : …… chân?

- 1 HS làm bài trên bảng Bài giải

Sáu con gà có số chân là:

2 x 6 = 12(chân) Đáp số : 12 chân

- Đại diện 3 tổ thi điền nhanh 2, 4, 6, 8, 10, 12,14, 16, 18, 20.

---

Tập làm văn

ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2).Điền đúng lời dáp vào ô trốngtrong đoạn đối thoại (BT3).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.

*KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.Biết nói viết thành câu lịch sự . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK, bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(17)

A. Bài cũ: Ôn tập HKI 5’

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu:

Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

*Bài tập 1 (miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.

- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.

- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.

*Bài tập 2 (miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.

- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em.

Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?

- GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.

- GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra

- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).

- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.

+VD:

- Chị phụ trách : Chào các em

- Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ/

chào chị ạ

- Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.

- Các bạn nhỏ: Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá!

Mời chị vào lớp của chúng em.

- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.

+ VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.

+ VD:

a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói:

Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.

b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói:

- Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? …

(18)

gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,…)

- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay, vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng.

*Bài tập 3 (viết)

- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.

- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.

C. Củng cố dặn dò 3’

- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.

- Nhận xét tiết học.

- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.

- Nhiều HS đọc bài viết.

- VD:

+ Chào cháu.

+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?

+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?

+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./

Vâng, cháu là Nam đây ạ.

+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.

+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.

+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.

---

Tự nhiên xã hội ĐƯỜNG GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Sau bài học HS biết: Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không .

- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông .

2. Kĩ năng: - Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu có đường sắt chạy qua .

3. Thái độ: - GD HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ SGK(ƯDCNTT), 1 bộ bìa12 cái (6 tấm vẽ 6 biển báo và 6 tấm viết tên 6 biển báo như SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(19)

1. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi HS trả lời câu hỏi :

- Làm thế nào để giữ trường, lớp sạch đẹp?

- Em đã làm gì để giữ trường, lớp sạch đẹp?

- Giữ trường lớp sạch, đẹp có lợi gì?

- Nhận xét bài cũ 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài :2’

- Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết

- GV chốt ý rút ra bài học ghi bảng

b. Quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông:7’

- Dán 5 bức tranh lên bảng

- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1 tấm bìa ghi tên đường giao thông khác nhau .

- Gọi HS nhận xét kết quả vừa làm được của các bạn

Kết luận:

- Có 4 loại đường giao thông: Đó là đường bộ, đườngsắt, đường thuỷ và đường không.

Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển.

c. Làm việc với sách:15 - Cho HS thảo luận theo cặp - HD HS quan sát các hình SGK - Trả lời câu hỏi:

- Kể tên các loại xe đi trên đường bộ?

- Loại phương tiện giao thông nào đi bằng đường sắt?

- Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi trên biển hay trên sông mà em biết?

- Máy bay cóthể đi được ở đường GT nào ? - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

- Kể tên một số phương tiện giao thông khác mà em biết?

- Kể tên các phương tiện giao thông và loại đường giao thông có ở địa phương em?

- KL:Đường bộ dành cho xe ngựa, xe máy …

*Trò chơi: “Biển báo nói gì?”

- Thảo luận theo cặp .

- HD HS quan sát 6 biển báo SGK

- HD các em đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo .

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi, nhận xét.

- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ, máy bay . . .

- HS lắng nghe. Ghi đề bài

- HS quan sát kĩ 5 bức tranh

- HS lên gắn tấm bìa vào tranh cho đúng

- HS theo dõi nhận xét

- HS nhắc lại

- Thảo luận theo cặp:

- HS dựa vào các câu hỏi SGK để hỏi và trả lời đồng thời đặt câu hỏi để hỏi nhau

- Xe đạp, xe máy, ô tô, . . . - Tàu hoả

- Sà lan, ca nô, thuyền đánh cá, tàu . . .

- Đường không

- Nhiều em trả lời =>Lớp nhận xét - Xe ngựa, xe máy, máy bay, ô tô, xích lô...

- Đường bộ, đường không, xe ô tô, xe đạp, xe máy , . . .

- HS chỉ và nói tên từng loại biển

(20)

- HD HS cách ứng xử khi gặp biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn

* Liên hệ:Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy?

* Theo em tại sao chúng ta cần nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?

- Chia nhóm phát mỗi nhóm 1 bộ bìa - GV hô “Biển báo nói gì?”

- Tuyên dương những cặp tìm đến nhau đúng và nhanh nhất.

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Gọi 2 tổ lên xếp thành hàng ngang quay mặt vào nhau (số người bằng nhau)

- Quan sát kĩ tranh SGK (42,43) suy nghĩ cách trả lời phù hợp.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS cần thực hiện đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.

báo

+ Biển báo này có hình gì? màu gì?

+ Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh?

+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ?

+ Bạn phải lưu ý điều gì khi gặp những biển báo này?

- HS trả lời trước lớp - HS tự nêu

- Nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người.

- Mỗi nhóm 6 HS , mỗi HS cầm 1 tấm bìa

- HS có tấm bìa vẽ biển báo và HS có tấm bìa viết chữ phải tìm đến nhau.

- HS1 của tổ 1 nói tên phương tiện giao thông, HS đứng thứ nhất của tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại. Các em cứ chơi như vậy đến hết.

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 16 / 1 / 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2018 Buổi sáng

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2, biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hành tính nhân các số có kèm theo đơn vị đo với một số. Biết giải bài toán có 1 phép nhân.

Biết thừa số, tích.

2. Kỹ năng: Biết thực hành bảng nhân 2 làm đúng các bài tập. Giải bài toán đơn về nhân 2. Trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán, tính chính xác.

(21)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phiếu bài tập 1. Bảng phụ bài 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Bảng nhân 2.5’

- Gọi 2 hs lên đọcbảng nhân 2 - GV nhận xét.

B. Bài mới 32’

1. Giới thiệu:2’

- Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.

- GV hướng dẫn HS làm bài

*Bài 1: Số?

- Hướng dẫn cách làm

- HS nêu cách làm : 2 x 3 - Lưu ý : HS viết vào vở đúng ô trống.

- GV nhận xét .

*Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:

2 cm x 3 = 6cm - GV nhận xét

- Lưu ý cách viết của các em

*Bài 3:

- Đọc đề bài - Đề bài cho gì?

- Đề bài hỏi gì?

- Muốn biết tám xe đạp có bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?

- GV nhận xét.

* Bài 4:

- Đọc đề bài.

- Em thực hiện như thế nào?

- yêu cầu hs làm bài.

- 2 HS đọc.

- 2 Bạn nhận xét..

- 2 - 3 hs nhắc lại: Luyện tập

- 1 HS làm phiếu trên bảng - HS làm bài vào PBT 2 x 8

- 2 – 3 HS đọc.

- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - 2HS làm bảng

2cm x 3 = 6 cm 2kg x 4 = 8kg 2cm x 5 = 10 cm 2kg x 9 = 18 kg 2dm x 8 = 16 dm 2kg x 6 = 12kg - 2 HS đọc lại

Tóm tắt 1 xe đạp : 2 bánh xe 8 xe đạp :….bánh xe?

- Ta làm phép nhân - 1 hs lên bảng giải

Bài giải

Tám xe đạp có số bánh xe là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - Viết số thích hợp vào ô trống.

- Lấy 2 nhân với số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì ghi vào ô trống ở hàng dưới.

x 4 6 9 10 7 5 8 2

2 8 12 18 20 14 10 16 4

6 16

(22)

- Gọi hs đọc từng phép nhân, nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.

- Nhận xét.

*Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 4 hs thi đua điền nhanh

- GV nhận xét – Tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhiều em đọc.

- HS thi đua thực hiện theo mẫu:

Thừa số 2 2 2 2 2 2

Thừa số 4 5 7 9 10 2

Tích 8 10 14 18 20 4

---

SINH HOẠT TUẦN 19 I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nhận thấy ưu khuyết điểm trong tuần - Đề ra phương hướng tuần sau

II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:

1) Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 19:

* Ưu điểm:

- Đa số các em biết vâng lời, lễ phép.

- Đi học đều, đúng giờ.

- Các đôi ban cùng tiến thi đua học tập tốt.Có ý thức rèn luyện trong học tập:

- Đội vệ sinh chuyên tích cực lao động vào đầu giờ

* Khuyết điểm:

- Chưa chú ý trong giờ

học: ...

- Chữ viết còn chưa sạch,

đẹp: ...

2) Phương hướng tuần 20:

- Thực hiện tốt các nội quy đã quy định.

- Có ý thức giữ vệ sinh chung, thực hiện tốt 1 phút sạch trường - Mặc phù hợp với thời tiết, giữ gìn sức khoẻ , vệ sinh cá nhân.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập trước khi đến lớp.

- Không nô đùa, chạy nhảy trên sân trường trong giờ ra chơi

- Nghiêm cấm những trò chơi nguy hiểm như: ném cát vào mặt, vào mắt bạn.

---

(23)

Buổi chiều

Chính tả (Nghe – viết) THƯ TRUNG THU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ. Làm bài tập phân biệt đổ / đỗ, dấu hỏi/ dấu ngã.

2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai.

3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Cẩn thận khi viết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ 5’

- GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm ...

- GV nhận xét.

B. Bài mới:32’

1. Giới thiệu: Thư Trung thu.

2. Hướng dẫn nghe viết.

- GV đọc 12 dòng thơ của Bác.

- GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?

- Hướng dẫn HS nhận xét.

+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?

+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?

- HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai.

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần.

- Chấm, chữa bài.

- HS tự chữa lỗi.

- GV nhận xét 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

*Bài tập 2 (lựa chọn)

- HS thực hành.

- 2, 3 HS đọc lại.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.

- Bác, các cháu

- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người.

- ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn,...

- HS viết bài.

- HS sửa bài.

(24)

- GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b.

- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK;

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng:

a) 1 chiếc lá; 2 quả na; 3 cuộn len; 4 cái nón b) 5 cái tủ; 6 khúc gỗ; 7 cửa sổ; 8 con muỗi

*Bài tập 3 (lựa chọn)

- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.

- GV chọn cho lớp làm bài tập 3a .

- Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

C. Củng cố dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3.

- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.

- HS đọc.

- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.

---

Bồi dưỡng Tiếng việt

ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, 2).Điền đúng lời dáp vào ô trốngtrong đoạn đối thoại (BT3).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.

*KNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.Biết nói viết thành câu lịch sự . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK, bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu:

Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

*Bài tập 1 (miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm lại,

- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị

(25)

quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.

- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.

- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.

*Bài tập 2 (miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.

- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em.

Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?

- GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.

- GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,…)

- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay, vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng.

*Bài tập 3 (viết)

- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới

(trong tranh 2).

- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.

+VD:

- Chị phụ trách : Chào các em

- Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ/

chào chị ạ

- Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.

- Các bạn nhỏ: Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá!

Mời chị vào lớp của chúng em.

- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.

+ VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.

+ VD:

a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói:

Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.

b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói:

- Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? …

- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.

- Nhiều HS đọc bài viết.

- VD:

+ Chào cháu.

(26)

thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.

- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.

C. Củng cố dặn dò 3’

- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.

- Nhận xét tiết học.

+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?

+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?

+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./

Vâng, cháu là Nam đây ạ.

+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.

+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.

+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.

---

Bồi dưỡng Toán I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 2, biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hành tính nhân các số có kèm theo đơn vị đo với một số. Biết giải bài toán có 1 phép nhân.

Biết thừa số, tích.

2. Kỹ năng: Biết thực hành bảng nhân 2 làm đúng các bài tập. Giải bài toán đơn về nhân 2. Trình bày đúng và đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích môn Toán, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phiếu bài tập 1. Bảng phụ bài 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Bảng nhân 2.5’

- Gọi 2 hs lên đọcbảng nhân 2 - GV nhận xét.

B. Bài mới 32’

1. Giới thiệu:2’

- Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.

- GV hướng dẫn HS làm bài

*Bài 1: Số?

- Hướng dẫn cách làm

- HS nêu cách làm : 2 x 3

- 2 HS đọc.

- 2 Bạn nhận xét..

- 2 - 3 hs nhắc lại: Luyện tập

- 1 HS làm phiếu trên bảng - HS làm bài vào PBT 6

16

(27)

- Lưu ý : HS viết vào vở đúng ô trống.

- GV nhận xét .

*Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:

2 cm x 3 = 6cm - GV nhận xét

- Lưu ý cách viết của các em

*Bài 3:

- Đọc đề bài - Đề bài cho gì?

- Đề bài hỏi gì?

- Muốn biết tám xe đạp có bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?

- GV nhận xét.

* Bài 4:

- Đọc đề bài.

- Em thực hiện như thế nào?

- yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc từng phép nhân, nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.

- Nhận xét.

*Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 4 hs thi đua điền nhanh

- GV nhận xét – Tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

2 x 8

- 2 – 3 HS đọc.

- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu - 2HS làm bảng

2cm x 3 = 6 cm 2kg x 4 = 8kg 2cm x 5 = 10 cm 2kg x 9 = 18 kg 2dm x 8 = 16 dm 2kg x 6 = 12kg - 2 HS đọc lại

Tóm tắt 1 xe đạp : 2 bánh xe 6 xe đạp :….bánh xe?

- Ta làm phép nhân - 1 hs lên bảng giải

Bài giải

Tám xe đạp có số bánh xe là : 2 x 6 = 12 ( bánh xe )

Đáp số : 12bánh xe - Viết số thích hợp vào ô trống.

- Lấy 2 nhân với số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì ghi vào ô trống ở hàng dưới.

x 4 6 9 10 7 5 8 2

2 8 12 18 20 14 10 16 4

- Nhiều em đọc.

- HS thi đua thực hiện theo mẫu:

Thừa số 2 2 2 2 2 2

Thừa số 4 5 7 9 10 2

Tích 8 10 14 18 20 4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Viết tên các vật. Kiến thức: HS biết nghe và đáp lại lời chào, lời giới thiệu phù hợp với

Khi muốn làm quen với người khác chúng ta cần lưu ý điều gì.. Khi muốn làm quen với người khác chúng ta cần lưu ý

cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão... Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu?.. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời

- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ

b) Gv hướng dẫn hs cách làm câu b: so sánh số lượng mỗi loại bi và lựa chọn câu đúng trong 3 câu đã cho sẵn.. - Cho hs tự thực hiện và viết đáp án đúng vào vở. Gv

Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -> Trình

Em vöùt moät hoøn ñaù naèm giöõa ñöôøng sang beân ñöôøng ñeå ngöôøi qua laïi khoûi vaáp; baùc haøng xoùm nhìn thaáy, khen em.... Chñ tÞch Hå

- GV gọi 2-3 đại diện HS trả lời câu hỏi. + Ngoài những gợi ý trong sgk, HS có thể viết thêm dựa theo sự sáng tạo của mình. - HS lắng nghe, thực hiện.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT..