• Không có kết quả nào được tìm thấy

SỬ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SỬ"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1 (TH): Mục tiêu bao trùm trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. xâm lược các nước ở khu vực châu Á.

B. bao vây, tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. lôi kéo các nước Tây Âu vào khối quân sự NATO.

D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 2 (NB): Năm 1977, Việt Nam đã gia nhập tổ chức nào dưới đây?

A. Liên hợp quốc (UN).

B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO).

D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 3 (VDC) : Nhận xét nào là đúng khi đánh giá về hạn chế của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

A. Đối mặt với những vấn đề chính trị, xã hội nan giải.

B. Thiếu nguồn lực để phát triển kinh tế.

C. Chậm thích nghi, thay đổi để phát triển.

D. Khả năng điều tiết nền kinh tế của Nhà nước suy giảm.

Câu 4 (VD): Ý tưởng đề xuất nào của Việt Nam đã góp phần vào sự hòa hợp, ổn định và phát triển của tổ chức ASEAN?

A. Xây dựng trụ cột văn hóa-xã hội trong Cộng đồng ASEAN.

B. Xây dựng trụ cột an ninh-chính trị trong Cộng đồng ASEAN.

C. Thành lập Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM).

D. Thành lập Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á (AFTA).

Câu 5 (VD): Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì ? A. Xuất hiện Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.

B. Thế giới chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.

D. Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 6 (NB): Năm 1949, “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng thế giới Đây là minh chứng cho nước Mĩ

ĐỀTHITHỬTN THPTNĂM2022 Môn thi:LỊCHSỬ

Thờigian làm bài: 50 phút, khôngkểthờigian phátđề ĐỀMINHHỌASỐ 11

(2)

A. có tiềm lực kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.

C. luôn ổn định và phát triển “thần kì”. D. đã phục hồi và phát triển nhanh chóng.

Câu 7 (TH): Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?

A. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.

C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước. D. Do giai cấp tư sản ra đời lãnh đạo.

Câu 8 (TH): Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai cực”

Ianta?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế - SEV giải thể (1991).

B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).

C. Liên minh chính trị - quân sự Vácsava giải thể (1991).

D. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1991).

Câu 9 (NB): Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của

A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.

C. chiến lược “Ngăn đe thực tế” của Mĩ, Tây Âu. D. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

Câu 10 (VD): Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác. thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã

A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.

B. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.

D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

Câu 11 (NB): Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).

B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).

C. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN (4/1999).

D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).

Câu 12 (NB): Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hy vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

D. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu.

(3)

Câu 13 (TH): Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mục tiêu đấu tranh. B. Kết quả đấu tranh.

C. Chống thực dân, tay sai. D. Đối tượng đấu tranh.

Câu 14 (VDC): Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Mười (1917) và ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại bài học kinh nghiệm gì cho lịch sử dân tộc?

A. Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại.

B. Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.

C. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.

D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.

Câu 15 (TH): Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là

A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. B. giữ vững chủ quyền dân tộc.

C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị. D. đảm bảo về an ninh quốc gia.

Câu 16 (TH): Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì?

A. Dựa vào vũ khí Mĩ và quân đội các nước thân Mĩ.

B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy.

C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.

D. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ.

Câu 17 (TH): Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1936 – 1939 có điểm khác so với phong trào cách mạng 1930 – 1931 về

A. nhiệm vụ chiến lược. B. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.

C. lực lượng lãnh đạo. D. đường lối chiến lược.

Câu 18 (NB): Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự trong đông – xuân 1953 – 1954 nhằm

A. làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.

B. giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.

C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.

D. buộc thực dân Pháp phải đảm phán để kết thúc chiến tranh.

Câu 19 (VDC): Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp

A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.

B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

(4)

C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.

Câu 20(NB): Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân Việt Nam năm 1920 là A. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản.

B. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản.

C. giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cải cách xã hội.

D. giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất.

Câu 21 (NB): Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa tổ chức nào?

A. Việt Nam Quang phục hội. B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Việt Nam Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 22 (NB): Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân Việt Nam có sự liên minh công - nông là A. công nhân Ba Son (8 - 1925). B. khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930).

C. phong trào 1930 - 1931. D. phong trào 1936 - 1939.

Câu 23 (NB): Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 - 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào cho dân tộc Việt Nam?

A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Liên minh.

C. Mặt trận Đồng minh. D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 24 (NB): Tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong tổng số 84 tiểu đoàn trên toàn Đông Dương) là hành động quân sự của thực dân Pháp trong kế hoạch

A. Bôlae. B. Rơve. C. Nava. D. Đà Lát đơ Tátxinhi.

Câu 25 (NB): Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm là ý nghĩa của

A. phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960). B. chiến thắng Ấp Bắc (2 - 1961).

C. việc phá “ấp chiến lược” (1961 - 1963). D. chiến thắng Bình Giã (12 - 1964).

Câu 26 (NB): Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiện của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là A. dân chủ và tự do. B. độc lập và tự do. C. bình đẳng và bác ái. D. độc lập và thống nhất.

Câu 27 (NB): Thành tựu quan trọng trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là A. xuất khẩu lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới.

B. đứng đầu thế giới về sản lượng cà phê, cao su.

C. khắc phục triệt để việc thiếu lương thực trong nước.

D. đã thực hiện thành công ba chương trình kinh tế.

Câu 28 (TH): Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) không phải là A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.

C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.

(5)

D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.

Câu 29 (VD) : Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Đề ra phương hướng chiến lược. B. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng.

C. Xác định phương pháp đấu tranh. D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.

Câu 30 (NB): Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 31 (TH): Từ tháng 1 - 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng, vì A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.

D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

Câu 32 (NB): Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

A. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Hoàn thành “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mỹ cút”.

C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.

Câu 33 (VDC) : Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?

A. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.

B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chia Việt Nam thành hai miền.

c. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.

D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.

Câu 34 (TH): Điều kiện quyết định để cả nước Việt Nam cùng đi lên chủ nghĩa xã hội là gì?

A. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật chủ chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước.

C. Xây dựng nền kinh tế xã hội, tự chủ.

D. Đất nước được độc lập và thống nhất.

Câu 35(NB): Lực lượng nào đã dọn đường và tiếp tay cho thự dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam (1945)?

A. Trung Hoa Dân quốc. B. Phát xít Nhật.

(6)

C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh.

Câu 36 (NB): Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

B. thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.

C. gửi ‘Bản Yêu sách của nhân dân An Nam’ đến Hội nghị Vécxai.

D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 37 (NB): Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi ?

A. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức – Nhật.

B. Lực lượng Đồng minh ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.

C. Liên Xô đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.

D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

Câu 38 (NB): Mục tiêu của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì ?

A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.

C. Giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Giải phóng vùng Tây Bắc, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Đờ Lát Đờ Tát-xi-nhi.

Câu 39 (VD): Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) là

A. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

C. tạm gác khẩu hiện cách mạng ruộng đất.

D. chủ trương thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa.

Câu 40 (VDC): Thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay đã để lại cho Đảng và nhân dân Việt Nam vài học quý báu nào?

A. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

B. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu.

C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.

D. Đoàn kết quốc tế là nhân tố hàng đầu đưa cách mạng đến thắng lợi.

(7)

Mức độ : trung bình Nhận xét:

1. Nội dung kiến thức nẳm trong chương trình Lịch sử lớp 11 và 12, trong đó tập trung chủ yếu vào kiến thức học kì 1 lớp 12. (Lịch sử thế giới 1945 – 2000, Lịch sử Việt Nam 1919 – 1954).

2. Phần lịch sử thế giới riêng biệt : 11 câu hỏi (1 câu lớp 11, 10 câu lớp 12)

3. Lịch sử Việt Nam riêng biệt (chiếm 70 %): 29 câu (2 câu lớp 11, 26 câu lớp 12): 19 câu kì 1, 7 câu kì 2, câu hỏi vận dụng và vận dụng cao tập trung chủ yếu ở giai đoạn 1919-1954.

Lưu ý:

- Việc phân biệt câu hỏi chỉ mang tính tương đối, những câu hỏi khó tập trung ở kì 1, đề thi mang tính định hướng chỉ dùng để tham khảo, giúp HS ôn luyện được tốt hơn và làm quen với các dạng câu hỏi khác nhau theo tinh thần bám sát nội dung sách giáo khoa, bám sát cấu trúc đề thi minh họa của Bộ.

- Mặc dù Bộ Giáo dục và đào tạo có điều chỉnh nội dung chương trình học kì II nhưng kiến thức lịch sử mang tính lôgic, hệ thống giữa các giai đoạn, sự kiện lịch sử, nếu không nắm chắc thì sẽ không chinh phục được những câu hỏi khó. Để đạt được 6-7 điểm không khó, nhưng để đạt 8 điểm trở lên đòi hỏi người học phải chịu khó ôn luyện, làm nhiều đề để có nhiều kinh nghiệm và nắm chắc kiến thức môn học.

Định hướng ra đề thi

(8)

Bảng ma trận kiến thức

Lớp Chuyên đề Nhận

biết

Thông hiểu

Vận

dụng VDC Số câu 12 (có 10

chuyên đề)

Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)

1 1 2

Liên Xô và các nước Đông Âu (1917 – 1991), Liên bang Nga (1991 – 2000)

1 1

Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000) 1 1 1 3

Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 1 1 1 3

Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1 1 2

Việt Nam từ năm 1919 – 1930 4 1 1 6

Việt Nam từ năm 1930 – 1945 4 1 1 1 7

Việt Nam từ năm 1945 – 1954 4 1 2 7

Việt Nam từ năm 1954 – 1975 2 2 1 5

Việt Nam từ năm 1975 – 2000 1 1 2

Lịch sử 11 ( 1 chuyên

Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 1 1 2

đề)

Tổng số câu 20 10 5 5 40

Tỉ lệ (%) 50 25 12,5 12,5 100

(9)

Đáp án và lời giải chi tiết

1-D 2-A 3-A 4-A 5-B 6-A 7-C 8-B 9-D 10-B

11-A 12-C 13-D 14-C 15-B 16-D 17-B 18-A 19-B 20-A

21-B 22-C 23-D 24-C 25-A 26-B 27-D 28-C 29-D 30-C

31-B 32-B 33-A 34-B 35-D 36-B 37-A 38-A 39-B 40-C

Câu 1.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới dựa vào ưu thế về kinh tế và quân sự mạnh. Chiến lược toàn cầu của Mĩ được điều chỉnh qua các chiến lược cụ thể dưới tên gọi các học thuyết, biện pháp khác nhau.

Cụ thể là:

- Khởi xướng cuộc “Chiến tranh lạnh”, trực tiếp hay gián tiếp gây ra và ủng hộ hàng chục cuộc chiến tranh xâm lược và bạo loạn.

- Từ năm 1972, Mĩ đã thực hiện chính sách “hòa hoãn” với Trung Quốc, Liên Xô. Sau thất bại ở Việt Nam, Mĩ vẫn tiếp tục thực hiện “Chiến lược toàn cầu” đối đầu với Liên Xô.

- Từ giữa những năm 80, xu hướng đối thoại hòa hoãn ngày càng chiếm ưu thế. Cuối năm 1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”.

- Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX. Mĩ thực hiện chiến lược: “Cam kết và mở rộng” dưới đời tổng thống B.

Clintơn. Xét thực chất, chiến lược này vẫn là sự tiếp tục triển khai “Chiến lược toàn cầu” trong bối cành lịch sử mới.

- Từ sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự Ianta tan rã (1991), Mĩ đang thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” chi phối và lãnh đao toàn thế giới.

Chọn đáp án: D Câu 2.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 7 . Cách giải:

Tháng 9/1977, Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

Chọn đáp án: A Câu 3.

Phương pháp: phân tích, đánh giá.

(10)

Cách giải:

Những đặc điểm chính của chủ nghĩa tư bản hiện đại:

- Chuyển sang tư bản chủ nghĩa lũng đoạn Nhà nước (tức là sự dung hợp giữa các tập đoàn tư bản lũng đoạn với Nhà nước thành một thế lực thống nhất, có quyền lực vô hạn, phục vụ tối đa lợi ích của tập đoàn tư bản lũng đoạn). Những thập niên gần đây còn phát triển thành tư bản chủ nghĩa độc quyền siêu quốc gia.

- Xu hướng liên hiệp quốc tế của chủ nghĩa tư bản lũng đoạn Nhà nước còn gọi là: “Nhất thể hóa quốc tế”

tiêu biểu như khối EEC.

- Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ở các nước tư bản phát triển làm cho đời sống vật chất và tinh thần của con người không ngừng được nâng cao. Ở các nước đó đều có sự phát triển đáng kể về các mặt văn hóa, giáo dục và văn học nghệ thuật

- Vẫn tồn tại những mâu thuẫn và những tệ nạn xã hội chưa thể khắc phục được. (Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và công nhân; giữa các nước tư bản với nhau; sự phân hóa ngày càng cao giữa giàu nghèo... và tệ nạn xã hội).

Chọn đáp án: A Câu 4.

Phương pháp:

Cách giải:

Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN là một trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN, với mục tiêu góp phần xây dựng một Cộng đồng ASEAN “cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân thông qua các hoạt động hợp tác hướng tới con người, xây dựng một cộng đồng ASEAN hướng vào người dân, lấy người dân làm trung tâm và có trách nhiệm xã hội nhằm đạt được tình đoàn kết và thống nhất lâu bền giữa các quốc gia và người dân ASEAN thông qua việc tạo dựng một bản sắc chung và một xã hội chia sẻ, đùm bọc, hoà thuận và rộng mở, nơi cuộc sống và phúc lợi của người dân được nâng cao”.

Trải qua hơn hai thập kỷ gia nhập ASEAN, Việt Nam đã và đang thực hiện đầy đủ, có trách nhiệm nghĩa vụ của mình, góp phần quan trọng vào sự phát triển và thành công của ASEAN. Điều đó được thể hiện ở việc tham gia sâu, rộng và toàn diện trên tất cả các lĩnh vực hợp tác của ASEAN, trong đó, các hoạt động hợp tác trong trụ cột Cộng đồng - Văn hoá Xã hội nói chung, trong lĩnh vực lao động và xã hội nói riêng đã đạt được kết quả, thành công đáng kể và hứa hẹn những triển vọng tốt đẹp trong tương lai.

Chọn đáp án: A Câu 5.

Phương pháp: phân tích.

Cách giải:

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới đã được xác lập. Đó là trật tự thế giới hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới bị chia thành hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do hai siêu

(11)

cường Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Đặc trưng hai cực – hai phe đó là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX.

Chọn đáp án: B Câu 6.

Phương pháp:

Cách giải:

- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh: công nghiệp chiếm 56,5% tổng sản lượng công nghiệp thế giới; nông nghiệp bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…

- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Chọn đáp án: A Câu 7.

Phương pháp: phân tích, so sánh.

Cách giải:

Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX không đơn thuẫn là chỉ chống Pháp bằng bạo động vũ trang mà còn đẩy mạnh cải cách, canh tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn. Tiêu biểu là phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh, thực hiện những cải cách về kinh tế - xã hội, nâng cao dân trí, dân quyền, gắn liền giáo dục lòng yêu nước, đấu tranh cho dân tộc thoát khỏi ách thống trị của ngoại xâm. Hay phong trào Đông kinh nghĩa thục – mở trường học và đưa vào nội dung học tập mới, trở thành trung tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì. Duy tân đất nước mới khiến thực lực đất nước mạng hơn, tạo điều kiện quan trọng chống lại kẻ thù.

Chọn đáp án: C Câu 8.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 29.

Cách giải:

a. Nguyên nhân

+ Mĩ và Liên Xô đều suy giảm thế mạnh về vị trí kinh tế và chính trị (Chính sách chạy đua vũ trang).

Thế hai cực của hai siêu cường Mĩ và Liên Xô bị phá vỡ.

+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản về kinh tế, là mối lo ngại của các cường quốc Mĩ, Liên Xô, Anh, Pháp.

+ Sự khủng hoảng toàn diện sâu sắc của Liên Xô và các nước Đông Âu, sự giải thể của Tổ chức Hiệp ước Vac-sa-va (28/6/1991) và Hội đồng tương trợ kinh tế SEV(1/7/1991).

b. Sự sụp đổ

+Tiềm lực kinh tế, địa vị chính trị của Mĩ và Liên Xô bị suy giảm.

+ Mĩ và Liên Xô đã rút dần sự có mặt của mình ở nhiều khu vực quan trọng trên thế giới.

(12)

=> Trật tự 2 cực từng bước bị xói mòn, tan rã và cuối cùng sụp đổ (với việc sụp đổ của nhà nước Liên Xô tháng 12/1991).

Chọn đáp án: B Câu 9.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 59.

Cách giải:

Năm 1947, với học thuyết Truman Mĩ đã phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Để thực hiện mục tiêu của mình, Mĩ đã lập nên khối quan sự NATO (1949) – liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đấu nhằm chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Trước hành động trên của Mĩ, Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa đã thành lập Tổ chức Hiệp ước Vacsava (5-1955) – liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước Xã hội chủ nghĩa châu Âu.

=> Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.

Chọn đáp án: D Câu 10.

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 – 1914) đã làm nảy sinh lực lượng xã hội mới. Sự biến này đã tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới đầu thế kỉ XX – con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Chọn đáp án: B Câu 11

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 31.

Cách giải:

Hoạt động của ASEAN từ năm 1967 đến trước năm 1976 còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao tại Bali 2/1976 với việc kí Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác đã thống nhất mục tiêu chung và nguyên tắc hoạt động của tổ chức.

Chọn đáp án: A Câu 12.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 17.

Cách giải:

Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga một mặt ngả về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế.

(13)

Chọn đáp án: C Câu 13.

Phương pháp:

Cách giải:

+ Giống nhau: Phong trào giải phóng dân tộc đều phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945), châu Phi “Lục địa mới mới trỗi dậy”, còn Mĩ Latinh “Đại lục núi lửa” / " Lục địa bùng cháy" .Hầu hết đều giành được độc lập.

+ Khác nhau :

Tiêu chí so sánh Châu Phi Khu vực Mĩ Latinh

Giai cấp lãnh đạo Tư sản dân tộc Vô sản và tư sản dân tộc

Nhiệm vụ cách mạng Chống chủ nghĩa thực dân cũ Chống chủ nghĩa thực dân mới Hình thức đấu tranh Đấu tranh chính trị hợp pháp

và thương lượng

Nhiều hình thức đấu tranh phong phú (bãi công, nổi dậy, đấu tranh vũ trang).

Sự phát triển kinh tế sau chiến tranh

Hầu hết các nước đều đứng trước vấn đề khó khăn, nan giải…

Bộ mặt đất nước thay đổi khác trước. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC) Chọn đáp án: D

Câu 14.

Phương pháp: phân tích, suy luận.

Cách giải:

Sau cách mạng tháng Mưởi (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945), nước Nga và Việt Nam đều bước vào công cuộc khôi phục, phát triển kinh tế vào bảo vệ độc dân tộc:

- Đối với nước Nga: Nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, tình hình chính trị không ổn định, các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn ở khắp mọi nơi. Nga đã phải thực hiện chính sách kinh tế mới bắt đầu từ năm 1921.

- Đồi với Việt Nam: rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” trước những khó khăn về nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, đặc biệt là ngoại xâm và nội phản. Trong khi đó chính quyền mới thành lập còn non trẻ, vừa bước ra khỏi cách mạng nên suy giảm về lực lượng. Trong năm đầu sau 1945 Đảng và Chính phủ đã phải thực hiện linh hoạt sách lược: khi hòa THDQ để đánh Pháp ở miền Nam, khi lại hòa với Pháp để đuổi THDQ về nước.

=> Như vậy, tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mưởi (1917) và Cách mạng tháng Tám (1945) chứng tỏ: giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng.

(14)

Chọn đáp án: C Câu 15.

Phương pháp:

Cách giải:

Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, Đảng ta chủ trương hòa hoãn với thực dân Pháp để đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, có thể thời gian chuẩn bị lực lượng. Tuy nhượng bộ cho Pháp nhiều quyền lợi nhưng nguyên tắc vẫn luôn được giữ vừng đó là: giữ vững chủ quyền dân tộc.

Các quyền dân tộc cơ bản của một dân tộc bao gồm: độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Xét nguyên tắc của Việt Nam khi kí hai hiệp định Sơ bộ cần xét hoàn cảnh lịch sử cụ thể và nội dung của hiệp định:

- Đối với Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946): Đảng ta chủ trương loại bỏ bớt một kẻ thù là Trung Hoa Dân Quốc.

Tuy nhiên, trong nội dung của Hiệp đinh này ta chỉ đồng ý cho Pháp đưa 15000 quân ra miền Bắc thay Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật nhưng phải rút dân trong vòng 5 năm. Đồng thời, hai bên phải ngừng bắn và giữ quân đội của mình ở vị trí cũ, tạo không khí thuận lợi để đi đến đàm phán chính thức.

=> Đảng ta có thể nhân nhượng một số quyền lợi nhưng chủ quyền dân tộc sẽ luôn được giữ vững.

Chọn đáp án: B Câu 16.

Phương pháp: phân tích, liên hệ.

Cách giải:

Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kì 1954 – 1975 là dựa vào lực lượng quân sự Mỹ:

- Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965): có sự chỉ hủy của cố vấn Mỹ.

- Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968): có tham chiếm của quân viễn chinh Mỹ và sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mỹ.

- Việt Nam hóa chiến tranh (1969 – 1973): có sự chỉ hủy của cố vấn Mỹ phối hợp với không quân, hậu cần Mỹ.

Chọn đáp án: D Câu 17.

Phương pháp:

Cách giải:

Nội dung Phong trào CM 1930 - 1931 Phong trào CM 1936 - 1939

Kẻ thù Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp

Mục tiêu Độc lập dân tộc và người cày có ruộng (có Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có tính

(15)

(nhiệm vụ) tính chiến lược) sách lược) Chủ trương,

sách lược

Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.

Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Tập hợp lực lượng

Liên minh công nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ.

Hình thức đấu tranh

Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang -

> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh.

Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá....

Lực lượng tham gia

Chủ yếu là công nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị.

Địa bàn chủ yếu

Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp

Chủ yếu ở thành thị

Phong trào cách mạng 1936 – 1939 có điểm khác so với phong trào cách mạng 1930 -1931 về nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt. Nhiệm vụ đó chưa phải là giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày mà là đấu tranh chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

Chọn đáp án: B Câu 18.

Phương pháp:

Cách giải:

- Trong đông- xuân 1953-1954, quân đội Việt Nam tập trung đánh vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu

- Mục đích: phá kế hoạch tập trung quân của Nava, phân tán khối cơ động chiến lược của quân Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ ra các khu vực khác nhau, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch  làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.

Chọn đáp án: A Câu 19.

Phương pháp:

Cách giải:

- Cách mạng tháng Tám năm 1945: Có sự kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.

(16)

- Kháng chiến chống Pháp (1946 – 1954): từ cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16, chiến dịch ở Việt Bắc, ở Biên giới, chiến dịch ở Hòa Bình, ở Tây Bắc,… Ngay cả trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954), ngoài chiến trường chính, ở Sài Gòn và các đô thị, phong trào đấu tranh chính trị đòi hòa bình, cải thiện dân sinh và chiến tranh du kích dấy lên mạnh mẽ.

- Kháng chiến chống Mĩ (1954 – 1975): Có sự kết hợp giữa các chiến thắng quân sự và thắng lợi trên mặt trận chính trị (đặc biệt là ở đô thị). Hoặc như trong Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) thắng lợi ở đô thị là chủ yếu, sau đó mới giải phóng các tỉnh, xã còn lại.

=> Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.

Chọn đáp án: B Câu 20.

Phương pháp:

Cách giải:

Tháng 7 - 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin đăng trên báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp. Luận cương của Lê-nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam, đó là con đường cách mạng vô sản.

Chọn đáp án: A Câu 21.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 87.

Cách giải:

Tháng 9/1929, một số đảng viên tiên tiến của Tân Việt lập Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Chọn đáp án: B Câu 22.

Phương pháp:

Cách giải:

Từ phong trào cách mạng 1930 – 1931, khối liên minh công – nông được hình thành, công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.

Chọn đáp án: C Câu 23.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 108, 109.

Cách giải:

Ngày 28-1-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị, Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (Hà Quảng – Cao Bằng) từ ngày 10

(17)

đến ngày 19-5-1941. Hội nghị đánh đấu sự hoàn chỉnh chủ trương chuyên hướng chỉ đạo cách mạng của đảng, trong đó chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) ra đời. Năm tháng sau, Tuyên ngôn, Chương trình, Điều lệ của Việt Minh được công bố chính thức. Chương trình cứu nước của Việt Minh được đông đảo tầng lớp nhân dân hưởng ứng.

Chọn đáp án: D Câu 24.

Phương pháp:

Cách giải:

Tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong tổng số 84 tiểu đoàn trên toàn Đông Dương) là hành động quân sự của thực dân Pháp trong kế hoạch Nava.

Chọn đáp án: C Câu 25:

Phương pháp:

Cách giải:

- Kết quả- ý nghĩa phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)

+ Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền địch, thành lập Uỷ ban nhân dân tự quản, từ phong trào Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ( 20 – 12 – 1960).

+ Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

+ Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Chọn đáp án: A Câu 26:

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 88.

Cách giải:

Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là một cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh.

Chọn đáp án: B Câu 27:

Phương pháp:

Cách giải:

Thành tựu quan trọng trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là thực hiện thành công mục tiêu của Ba chương trình kinh tế.

* Kinh tế

(18)

- Về lương thực thực phẩm: Đạt 21,4 triệu tấn, từ thiếu ăn, phải nhập lương thực, năm 1989 chúng ta đã đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu, góp phần quan trọng ổn định đời sống nhân dân.sản lượng lương thực từ 2 triệu tấn (1988) lên 21,4 triệu tấn/1989.

- Hàng hóa trên thị trường nhất là hàng tiêu dùng dồi dào, đa dạng, lưu thông tương đối thuận lợi, trong đó hàng trong nước tăng hơn trước và có tiến bộ về mẫu mã, chất lượng. Các cơ sở sản xuất gắn chặt với nhu cầu thị trường, phần bao cấp của Nhà nước giảm đáng kể.

- Kinh tế đối ngoại mở rộng về quy mô và hình thức. Từ 1986 – 1990, hàng xuất khẩu tăng gấp 3 lần, nhiều mặt hàng có giá trị lớn như gạo (1,5 triệu tấn – 1989), dầu thô…, tiến gần đến mức cân bằng giữa xuất và nhập khẩu.

- Kiềm chế được một bước lạm phát, từ 20% (1986) còn 4,4% (1990).

Chọn đáp án: D Câu 28:

Phương pháp:

Cách giải:

- Đáp án C: là ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

Chọn đáp án: C Câu 29:

Phương pháp: so sánh.

Cách giải:

Cương lĩnh chính trị (2-1930):

+ Lực lượng cách mạng là: công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức, trung lập hoặc lợi dụng phú nông, trung và tiểu địa chủ.

- Luận cương chính trị (10-1930):

+ Lực lượng, động lực cách mạng chỉ có công nhân và nông dân.

=> Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 thể hiện ở: chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.

Chọn đáp án: D Câu 30:

Phương pháp: phân tích, so sánh.

Cách giải:

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. Vì nếu như nhân dân Việt Nam nổi dậy giành chính quyền khi quân Đồng minh đã vào tức là Việt Nam đang vi phạm luật pháp quốc tế và chính quyền được lập ra cũng không được coi là hợp pháp.

Chọn đáp án: C

(19)

Câu 31:

Phương pháp: nhận xét, liên hệ.

Cách giải:

Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng do hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ - Diệm nên nhân dân miền Nam không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình được nữa. Nghị quyết 15 như “nắng hạ gặp mưa rào” làm bùng lên phong trào đấu tranh mạnh mẽ ở miền Nam, hình thành phong trào “Đồng Khởi”.

Chọn đáp án: B Câu 32:

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 80.

Cách giải:

Ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam:

- Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

- Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.

- Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả hai miền đất nước.

- Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, rút quân về nước tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Chọn đáp án: B Câu 33.

Phương pháp: phân tích, liên hệ.

Cách giải:

Trong giai đoạn 1954 – 1975, nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc” là do ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.

- Từ năm 1954, Việt Nam bi chia cắt thành hai miền: miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội; miền Nam vẫn phải chống lại âm mưu của Mĩ – Diêm.

- Nhân dân Việt Nam với ý chí thống nhất đất nước cai độ đã anh dũng vùng lên đánh bại đế quốc Mỹ xâm lược, đưa nước nhà bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do, thống nhất đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội. Với những chiến công hiển hách, lẫy lừng, nhân dân ta đã góp phần thực hiện lý tưởng cao đẹp mà nhân loại hằng mơ ước là độc lập, tự do, ấm no, hạnh phúc cho nhân dân. Thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước mãi mãi khắc ghi trong lịch sử dân tộc như trang sử chói lọi nhất; ý chí thống nhất đất nước và khát vọng hòa bình vẫn luôn là tài sản vô giá, tiếp thêm sức mạnh cho toàn Đảng, toàn nhân dân Việt Nam trong sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Chọn đáp án: A Câu 34.

Phương pháp:

(20)

Cách giải:

Điều kiện quyết định để cả nước Việt Nam cùng đi lên chủ nghĩa xã hội là hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước  Đất nước được độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

Chọn đáp án: B Câu 35.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 105.

Cách giải:

Sau cách mạng tháng Tám, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, thực dân Anh tạo điều kiện cho Pháp quay trở lại xâm lược.

Chọn đáp án: D Câu 36.

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 82.

Cách giải:

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của nhân dân Marốc, Tuynidi,…lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari để tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

 Như vậy, Người đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới, cùng đoàn kết chống thực dân, đế quốc xâm lược.

Chọn đáp án: B Câu 37:

Phương pháp:

Cách giải:

- Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là nhờ có hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: quân Đồng minh đã tiêu diệt được phát xít Đức và Nhật. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam đã gục ngã. Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa quân Đồng minh vẫn chưa kịp vào Việt Nam giải phóng quân đội Nhật.

Chọn đáp án: A Câu 38:

Phương pháp: sgk Lịch sử 12, trang 150.

Cách giải:

Đầu tháng 12-1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu của chiến dịch là tiêu dịch lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.

Chọn đáp án: A Câu 39

(21)

Phương pháp: suy luận.

Cách giải:

- Điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) là giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. Điều này được thể hiện ở quyết định thành lập tại mỗi nước Đông Dương một mặt trận thống nhất dân tộc riêng để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi dân tộc trong cuộc đấu tranh tự giải phóng.

Chọn đáp án: B Câu 40.

Phương pháp: phân tích, loại trừ.

Cách giải:

- Đáp án A sai, vì: thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng ở Việt Nam từ năm 1930 đến nay không phải ở giai đoạn nào cũng thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. Ví dụ: thời kì 1939 – 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, tập trung mọi lực lượng để giải quyết nhiệm vụ dân tộc, tạm thời gác lại các nhiệm vụ khác.

- Đáp án B sai, vì thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng ở Việt Nam từ năm 1930 đến nay không phải ở giai đoạn nào cũng đặt nhiệm vụ giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Việc đề cao nhiệm vụ đấu tranh giai cấp chỉ được xác định trong Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10/1930) và đây cũng chính là hạn chế của Luận cương → hạn chế này đã từng bước được Đảng khắc phục.

- Đáp án D sai, vì nhân tố hàng đầu đưa đến thắng lợi của cách mạng là nhân tố chủ quan, bao gồm: sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng; sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc,… Trong thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng ở Việt Nam từ năm 1930 đến nay, Đảng và nhân dân Việt Nam luôn coi trọng sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, hòa bình trên thế giới, song vẫn luôn đề cao tinh thần nỗ lực “tự lực cánh sinh”.

→ Đáp án C là bài học kinh nghiệm Đảng và nhân dân Việt Nam có thể rút ra từ thực tiễn giải quyết các nhiệm vụ cách mạng từ năm 1930 đến nay.

Chọn đáp án: C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việc giải mã toàn bộ hệ gen ty thể người đã giúp xác định được một số biến đổi của DNA ty thể liên quan đến nhiều bệnh ung thư khác nhau, bao gồm ung thư vú, ung thư

Bài tập 3 trang 86 Vở bài tập Lịch sử 8: Em hãy nêu các chính sách về văn hóa, giáo dục mà thực dân Pháp đã thực hiện ở Việt Nam trong thời gian này.. - Thi hành

Câu hỏi trang 139 SGK Lịch sử 8: Nêu những chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải và

[Đ] Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông [Đ] Tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam có mặt tại đây.. [Đ] Gặp một số thanh niên mới từ trong nước

+ Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì,

Dựa vào bảng số liệu, em hãy cho biết cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.. Phương

Do đó, việc bảo vệ và trồng hồi phục rừng là cần thiết, không những giảm các hậu quả nghiêm trọng khi mất rừng mà còn mang đến nhiều lợi ích to lớn cho

Việc nghiên cứu hệ gen ty thể, giải mã trình tự nucleotid vùng điều khiển D-loop cũng như các gen khác của DNA ty thể, dẫn đến việc giải mã toàn bộ hệ gen ty thể