• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 15/01/2022 Tiết: 39 Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát…

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Phẩm chất

- Giúp HS phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Trách nhiệm, chăm chỉ, yêu thích học tập bộ môn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên

- Tranh một số loài khủng long

- Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập 2. Học sinh

- Đọc trước bài

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

7A 18/01/2022

7B 18/01/2022

2. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Nêu đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài?

3. Tiến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

(2)

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(3’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Cách đây khoảng 65 triệu năm, khi đó trên Trái Đất đã xuất hiện chim và thú. Chim và thú có cỡ nhỏ hơn khủng long, song sức sống cao và hoạt động mạnh mẽ hơn, có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định không phụ thuộc vào môi trường (động vật hằng nhiệt). Chúng có số lượng đông và nhiều loài đã phá hoại trứng khủng long.

Thậm chí nhiều loài thú ăn thịt đã tấn công cả khủng long ăn thực vật

- Lúc đó khí hậu Trái Đất đang nóng bỗng trở nên lạnh đột ngột, cùng với những thiên tai như núi lửa, khói bụi che phủ bầu trời Trái Đất trong nhiều năm ảnh hưởng tới sự quang hợp của thực vật, thiên thạch va vào Trái Đất, khủng long cỡ lớn thiếu chỗ trú thích hợp để tránh rét, thiếu thức ăn, đã bị tiêu diệt hàng loạt. Chỉ còn một số loài cỡ nhỏ hơn nhiều so với khủng long như thằn lằn, rắn, rùa, cá sấu… còn tồn tại đến ngày nay.

Lớp bò sát rất đa dạng vậy sự đa dạng đó thể hiện như thế nào? Giữa chúng có đặc điểm gì chung? Ta vào nội dung bài hôm nay:

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu: Được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài môi trường sống và lối sống. Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt 3 bộ thường gặp trong bò sát…

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện:

1: Sự đa dạng của bò sát(8’) - GV yêu cầu HS đọc thông tin

và quan sát H40.1 SGK tr.130 làm phiếu học tập.

- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền

- Các nhóm đọc thông tin SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập

- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác

1. Sự đa dạng của bò sát

- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn chia

(3)

- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức

- Từ thông tim trên và phiếu học tập GV cho HS thảo luận:

+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào? Cho ví dụ

- GV chốt lại kiến thức.

nhận xét bổ sung

- Các nhóm tự sửa chữa - Các nhóm nghiên cứu thông tin và H40.1 SGK thảo luận câu trả lời

làm 4 bộ: Bộ Đầu mỏ, bộ Có vảy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.

- Có lối sống và môi trường sống phong phú

2: Các loài khủng long(8’) - GV giảng giải cho HS sự ra

đời của bò sát, tổ tiên của bò sát là lưỡng cư

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan sát H40.2 thảo luận:

+ Nguyên nhân phồn vinh của khủng long

+ Nêu những đặc điểm thích nghi của khủng long (cá, cánh, bạo chúa)

- GV chốt lại kiến thức

- GV cho HS tiếp tục thảo luận + Nguyên nhân khủng long bị diệt vong

+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại

- GV chốt lại kiến thức

- HS nghe và ghi nhớ kiến thức

- HS đọc thông tin quan sát H40.2 thảo luận câu trả lời - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến

- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung

2. Các loài khủng long

a) Sự ra đời và thời địa phồn thịnh của khủng long

- Sự ra đời: Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 - 230 triệu năm

- Thời đại phồn thịnh:

+ Do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù...

+ Các loài khủng long rất đa dạng.

2. Sự diệt vong của khủng long

- Do cạnh tranh với chim và thú.

- Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai...

3: Đặc điểm chung của bò sát(7’) - GV yêu cầu HS thảo luận

+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về( thành phần loài, Đặc điểm cấu tạo ngoài, trong) - GV chốt lại kiến thức

- HS vận dụng kiến thức lớp bò sát thảo luận rút ra đặc điểm chung

- Đại diện nhóm phát

3. Đặc điểm chung của bò sát

- Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn + Da khô có vảy sừng

(4)

- GV có thể gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung

biểu các nhóm khác bổ sung

+ Chi yếu có vuốt sắc + Phổi có nhiều vách ngăn + Tim 3 ngăn có vách hụt tâm thất máu pha đi nuôi cơ thể

+ Thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc giàu noãn hoàng

+ Là động vật biến nhiệt 4: Vai trò của bò sát(5’)

- GV yêu càu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : + Nêu ích lợi và tác hại của bò sát?

+ Lấy ví dụ minh họa?

* THGDMT và BĐKH:

Cần làm gì để bảo vệ và phát triển các loài bò sát có lợi ?

- HS đọc thông tin tự rút ra vai trò của bò sát

- 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung.

- Nuôi trồng, nhân giống các loài bò sát có giá trị kinh tế, dược liệu...

4. Vai trò của bò sát

* Lợi ích:

- Có ích cho nông nghiệp (diệt sâu bọ, diệt chuột...) - Có giá trị thực phẩm (ba ba, rùa, cá sấu....)

- Có giá trị dược phẩm (trăn, rắn, rùa vàng....) - Sản phẩm mĩ nghệ (vảy đồi mồi, da cá sấu...)

* Tác hại:

- Gây độc cho người và động vật (rắn....)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Câu 1. Trong các động vật sau, tim của động vật nào có vách hụt ngăn tạm thời tâm thất thành hai nửa?

A. Cá thu.

B. Ếch đồng.

C. Thằn lằn bóng đuôi dài.

D. Chim bồ câu.

Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây có ở bộ xương thằn lằn?

A. Đốt sống thân mang xương sườn.

B. Đốt sống cổ linh hoạt.

(5)

C. Đốt sống đuôi dài.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3. So với phổi của ếch đồng, phổi thằn lằn có điểm nào khác?

A. Có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.

B. Kích thước bé và cấu tạo đơn giản hơn.

C. Gồm ba lá phổi trong đó là giữa phát triển nhất.

D. Thông khí nhờ sự nâng hạ thềm miệng.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thần kinh và giác quan của thằn lằn?

A. Không có mi mắt.

B. Vành tai lớn, có khả năng cử động.

C. Não trước và tiểu não phát triển.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5. Ống tiêu hoá của thằn lằn bao gồm:

A. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, gan, ruột già, hậu môn.

B. miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

C. miệng, thực quản, dạ dày, túi mật, ruột, hậu môn.

D. miệng, thực quản, dạ dày, gan, túi mật, ruột.

Câu 6. Đặc điểm nào dưới đâu giúp cơ thể thằn lằn giữ nước?

A. Da có lớp vảy sừng bao bọc.

B. Mắt có tuyến lệ giữ ẩm.

C. Hậu thận và trực tràng có khả năng hấp thụ lại nước.

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 7. Trong vòng tuần hoàn của thằn lằn, máu ở đâu là máu đỏ tươi?

A. Động mạch chủ.

B. Động mạch phổi.

C. Tĩnh mạch chủ.

D. Tĩnh mạch phổi.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp của thằn lằn?

A. Sự thông khí ở phổi là nhờ sự co dãn của cơ Delta.

B. Phổi là cơ quan hô hấp duy nhất.

C. Phổi thằn lằn có cấu tạo đơn giản hơn phổi ếch.

D. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây về hệ bài tiết của thằn lằn là sai?

A. Thận có khả năng hấp thụ lại nước.

B. Hệ bài tiết tạo ra nước tiểu đặc.

C. Có thận giữa.

D. Nước tiểu là axit uric đặc, có màu trắng.

(6)

Câu 10. Trong những bộ phận sau ở thằn lằn bóng đuôi dài, có bao nhiêu bộ phận có khả năng hấp thụ lại nước?

1. Hậu thận.

2. Trực tràng.

3. Dạ dày.

4. Phổi.

Số ý đúng là

A. 1 B. 2. C. 3. D. 4 Đáp án

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án C D A C B

Câu 6 7 8 9 10

Đáp án D D B C B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’) a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

a.Giải thích tại sao khủng long bị tiêu diệt còn những bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

a. - Do sự thay đổi đột ngột về thời tiết từ nóng sang lạnh, làm cạn kiệt nguồn thức ăn, khủng long kích thước to nên không có chỗ ẩn náu và bị tuyệt chủng.

- Những loài động vật kích thước nhỏ cần lượng thức ăn nhỏ và dễ dàng ẩn náu tránh rét nên không bị chết.

(7)

nay.

b. Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Sưu tầm hình ảnh một số loài khủng long

(8)

4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK - Đọc mục “ Em có biết”

- Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu - Kẻ bảng 1,2 bài 41vào vở.

...o0o...

(9)

Ngày soạn: 15/01/2022 Tiết: 40 Bài 41. CHIM BỒ CÂU (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo bộ xương của chim bồ câu.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt - Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT

- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Phẩm chất

- Giúp HS phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Trách nhiệm, chăm chỉ, yêu thích học tập bộ môn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Giáo viên

- Phiếu học tập, tranh vẽ về chim bồ câu 2. Học sinh

- Nghiên cứu trước bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức(1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

7A 21/01/2022

7B 21/01/2022

2. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát?

3. Tiến trình bài dạy

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(3’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển

(10)

năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về lớp Bò Sát- Động vật thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn. Tiết này chúng ta chuyển sang nghiên cứu một lớp động vật thích nghi với đời sống bay lượn dạy lớpChim. Vậy lớp chim có đặc điểm cấu tạo như thế nào giúp chúng thích nghi được. Nghiên cứu một đại diện- Chim bồ câu.

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu kiến thức mới 2.1: Đời sống của chim bồ câu. (15’) a) Mục tiêu:

- HS trình bày được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện:

- GV cho HS thảo luận :

+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?

+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?

- GV cho HS tiếp tục thảo luận + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim?

- GV chốt lại kiến thức

+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì ?

- HS đọc thông tin SGK tr.135 thảo luận tìm đáp án

- HS trả lời câu hỏi HS khác nhận xét bổ sung

I. Đời sống của chim bồ câu

- Đời sống:

+ Sống trên cây bay giỏi + Tập tính làm tổ

+ Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản:

+ thụ tinh trong

+ Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi

+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con bằng sữa diều Hoạt động 2: Quan sát bộ xương chim bồ câu. (15’)

a) Mục tiêu:

- HS xác định được các phần của bộ xương chim bồ câu.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm quan sát bộ xương chim bồ câu, hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện:

(11)

- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương, đối chiếu với H 42.1 SGK → nhận biết các thành phần của bộ xương?

- GV gọi HS trình bày thành phần của bộ xương - GV cho HS thảo luận + Nêu các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay ?

- GV chốt lại bằng kiến thức đúng.

- HS quan sát bộ xương chim đọc chú thích H42.1 xác định các thành phần của bộ xương

- HS nêu các thành phần của bộ xương trên mẫu - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm của bộ xương thích nghi với sự bay thể hiện ở chỗ…

- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung.

II. Quan sát bộ xương chim bồ câu

- Bộ xương gồm:

+ Xương đầu

+ Xương thân: Cột sống, lồng ngực

+ Xương chi: Xương đai các xương chi

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (3') a. Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học.

b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học để làm bài tập.

c. Sản phẩm: Bài làm của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Câu 1. Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là sai?

A. Là động vật hằng nhiệt.

B. Bay kiểu vỗ cánh.

C. Không có mi mắt.

D. Nuôi con bằng sữa diều.

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sự sinh sản ở chim bồ câu?

A. Chim mái nuôi con bằng sữa tiết ra từ tuyến sữa.

B. Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.

C. Khi đạp mái, manh tràng của chim trống lộn ra ngoài tạo thành cơ quan sinh dục tạm thời.

D. Quá trình thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể.

Câu 3. Điển từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau : Mỗi lứa chim bồ câu đẻ …(1)…, trứng chim được bao bọc bởi …(2)… . A. (1) : 2 trứng ; (2) : vỏ đá vôi

B. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : màng dai C. (1) : 2 trứng ; (2) : màng dai

(12)

D. (1) : 5 – 10 trứng ; (2) : vỏ đá vôi

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’) a. Mục tiêu:

Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung

Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?

Nêu cấu tạo bộ xương chim bồ câu?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

Chim bồ câu trống có cơ quan giao cấu tạm thời (do xoang huyệt các lộn ra), thụ tinh trong, đẻ 2 trứng/1 lứa, trứng có vỏ đá vôi. Trứng thì được cả chim trống và chim mái ấp, chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ.

4. Hướng dẫn về nhà(1’)

- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của chim bồ câu?

(13)

* Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Trong tiết học này thầy và các em sẽ tiếp tục

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Từ ktra bài cũ ? Nhiệt do dị hóa giải

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng ẩm

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ta nhận biết âm thanh là nhờ cơ quan phân

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu nội dung định