• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 45:

Bài 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

Khi học xong bài này, HS:

- Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.

- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng

2. Năng lực

- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt a. Năng lực chung

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

(2)

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...

II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Xét về chức năng hệ thần kinh được chia như thế nào? Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo và chức năng như thế nào? ta vào bài

2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cung phản xạ sinh dưỡng a)Mục tiêu: - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng và phản xạ vận động.

- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

(3)

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV –HS Nội dung

+ Em hãy nhắc lại k/n cung phản xạ ? + Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình 48-1 A và B ?

+ HS hoàn thành phiếu học tập

Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng - Trung

ương.

-Hạch TK - Đường hướng tâm.

- Đường li tâm

- Chất xám: đại não; tủy sống

- Không có

- Gồm 1 nơron liên hệ với trung khu ở sừng sau chất xám. Nơron liên lạc tx với nơron vận động ở sừng trước

- Chỉ có 1 nơron chạy thẳng từ sừng trước chất xám tới cơ quan đáp ứng.

- Chất xám: Trụ não; Sừng bên tủy sống.

- Có

-Gồm 1 nơron liên hệ với trung khu ở sừng sau chất xám. Nơron liên lạc tx với nơron trước hạch ở sừng bên

- gồm 2 nơron tiếp giáp nhau trong các hạch thần kinh sinh dưỡng.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng a)Mục tiêu:

- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV –HS Nội dung

Bước 1:

+ Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo như thế nào ?

+ Trung ương: chất xám ở trụ não, tuỷ sống

+ Ngoại biên: dây thần kinh, hạch thần

(4)

+ Tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm.

Bước 2: HS hoạt động cá nhân Bước 3: Báo cáo

Bước 4: Đánh giá, kết luận

kinh.

- Gồm:

+ Phân hệ thần kinh giao cảm.

+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu chức năng hệ thân kinh sinh dưỡng a)Mục tiêu:

- Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV –HS Nội dung

Bước 1: GV Giới thiệu đường đi của dây thần kinh trên hình 48 – 3 SGK + Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống ?

Bước 2: HS tìm hiểu thông tin Sgk Bước 3: Đại diện HS báo cáo Bước 4: Kết luận

- Nhờ tác dụng đối lập của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng.

3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Hệ thần kinh giao cảm ở người được phân chia thành mấy phân hệ ?

A. 4 B. 3 C. 5 D. 2

(5)

Câu 2. Trung ương của phân hệ thần kinh giao cảm là các nhân xám ở sừng bên tủy sống phân bố từ

A. đốt tủy ngực V đến đốt tủy thắt lưng II.

B. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III.

C. đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng II.

D. đốt tủy ngực III đến đốt tủy thắt lưng I.

Câu 3. Ở người, hai chuỗi hạch nằm dọc hai bên cột sống thuộc về A. phân hệ đối giao cảm và hệ thần kinh vận động.

B. hệ thần kinh vận động.

C. phân hệ đối giao cảm.

D. phân hệ giao cảm.

Câu 4. Khi nói về phân hệ đối giao cảm, nhận định nào sau đây là chính xác ? A. Trung ương nằm ở đại não B. Sợi trục của nơron trước hạch ngắn C. Nơron sau hạch có bao miêlin. D. Sợi trục của nơron sau hạch ngắn Câu 5. Trung ương của phân hệ đối giao cảm nằm ở bộ phận nào dưới đây ? 1. Đại não 2. Trụ não 3. Tủy sống 4. Tiểu não

A. 2, 3 B. 1, 4 C. 1, 2 D. 3, 4

Câu 6. Các hạch của phân hệ đối giao cảm nằm ở đâu ? A. Nằm gần cơ quan phụ trách B. Nằm gần tủy sống C. Nằm gần trụ não D. Nằm liền dưới vỏ não

Câu 7. Khi tác động lên một cơ quan, phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm có tác dụng

A. tương tự nhau. B. giống hệt nhau.

C. đối lập nhau. D. đồng thời với nhau.

Câu 8. Tác dụng sinh lý nào dưới đây thuộc về phân hệ đối giao cảm ? A. Dãn mạch máu ruột B. Dãn mạch máu đến cơ

C. Dãn đồng tử D. Dãn cơ bóng đái

Câu 9. Khi tác động lên các cơ quan, phân hệ giao cảm gây ra phản ứng nào dưới đây ?

A. Co phế quản nhỏ B. Tăng tiết nước bọt

C. Giảm nhu động ruột D. Giảm lực co tim và nhịp tim

Câu 10. Phát biểu nào dưới đây về hệ thần kinh sinh dưỡng ở người là đúng ? A. Sợi trước hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin.

B. Sợi sau hạch của cả hai phân hệ đều có bao miêlin.

(6)

C. Sợi trước hạch của phân hệ giao cảm và sợi sau hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin.

D. Sợi sau hạch của phân hệ giao cảm và sợi trước hạch của phân hệ đối giao cảm có bao miêlin

Đáp án

1. D 2. B 3. D 4. D 5. A

6. A 7. C 8. A 9. C 10. A

4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Phản xạ điều hoà hoạt động của tim và hệ mạch trong từng trường hợp

+ Lúc huyết áp tăng cao: thụ quan bị kích thích, xuất hịên xung thần kinh truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm, theo dây li tâm tới tim làm giảm nhịp co tim đồng thời dãn mạch máu da và mạch ruột giúp hạ huyết áp

Lúc hoạt động lao động: Khi hoạt động lao động xảy ra sự oxi hoá glucôzơ để tạo năng lượng cần cho sự co cơ, đồng thời sản phẩm phân huỷ của quá trình này là CO2 tích luỹ dần trong máu sẽ khích thích thụ quan gây ra xung thần kinh hướng tâm tới trung khu hô hấp và trung khu tuần hoàn nằm trong hành tuỷ truyền tới

(7)

trung khu giao cảm, qua dây giao cảm đến tim, mạchmáu làm tăng nhịp co tim và mạch máu co dãn

IV. RÚT KINH NGHIỆM

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 46:

(8)

CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. MỤC TIÊU.

I. Kiến thức:

Khi học xong bài này, HS:

- Nắm được thành phần của một cơ quan phân tích. Nêu được ý nghĩa của các cơ quan phân tích đối với cơ thể.

- Nắm được các thành phần chính của cơ quan phân tích thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt.

- Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.

2. Năng lực

- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt a. Năng lực chung

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

(9)

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...

II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Cơ quan thụ cảm và cơ quan phân tích khác nhau như thế nào? Cơ quan phân tích có vai trò gì đối với cơ thể? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu cơ quan phân tích a) Mục tiêu: HS nêu cấu tạo cơ quan phân tích

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV –HS Nội dung

(10)

B1: HS tìm hiểu thông tin SGK:

+ Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào?

+ Ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể ?

+ Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích?

B2: - HS tự thu nhận thông nhận thông tin và trả lời câu hỏi.

B3: 1 vài HS phát biểu, HS lớp bổ sung.

- HS tự rút ra kết luận B4: GV kết luận

- Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác dụng lên cơ thể → là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích.

Cơ quan phân tích:

- Gồm :

+ Cơ quan thụ cảm.

+ Dây thần kinh.

+ Bộ phận phân tích trung ương (vùng thần kinh ở đại não).

- Ý nghĩa: giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác a) Mục tiêu: HS nêu cấu tạo cơ quan phân tích thị giác

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV – HS Nội dung

Bước 1: Gv yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGk, trả lời câu hỏi:

+ Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào ?

+ GV yêu cầu hS quan sát hình 49-2, hoàn thành phiếu học tập điền từ tr156 (bỏ nội dung liên quan đến hình 49-1) + Nêu cấu tạo của cầu mắt ?

Bước 2: - HS dựa vào kiến thức mục 1

Cơ quan phân tích thị giác: Gồm:

+ Cơ quan thụ cảm thị giác.

+ Dây thần kinh thị giác.

+ Vùng thị giác ở thùy chẩm.

1. Cấu tạo của mắt: Gồm:

- Màng bọc

+ Màng cứng: Phía trước là màng giác.

+ Màng mạch: Phía trước là lòng đen.

(11)

để trả lời.

- HS quan sát kỹ hình 49.2 từ ngoài vào trong → ghi nhớ cấu tạo cầu mắt.

- Thảo luận nhóm để hoàn chỉnh bài tập.

- Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ sung

- HS dựa vào bài tập điền từ, trình bày cấu tạo cầu mắt trên tranh

Bước 4: Đánh giá, kết luận

+ Màng lưới: Tế bào nón và tế bào que.

- Môi trường trong suốt : Thuỷ dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh.

Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu cấu tạo của màng lưới và sự tạo ảnh ở màng lưới a) Mục tiêu: HS nêu cấu tạo của màng lưới và sự tạo ảnh ở màng lưới

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV –HS Nội dung

Bước 1:

- Gv hướng dẫn HS quan sát hình 49.3 nghiên cứu thông tin  SGK → nêu cấu tạo của màng lưới ?

- Gv hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác.

+ Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ?

+ Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật ?

+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới ?

Bước 2:

- HS trình bày cấu tạo trên tranh, lớp bổ sung.

. Cấu tạo của màng lưới:

- Màng lưới có tế bào thụ cảm gồm : + Tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.

+ Tế bào que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu.

- Điểm vàng: Là nơi tập chung các tế bào nón.

- Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác.

3. Sự tạo ảnh ở màng lưới:

- Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới → kích thích tế bào thụ cảm → dây thần kinh thị giác → vùng thị giác cho ta cảm

(12)

- HS quan sát hình kết hợp đọc thông tin

→ trả lời câu hỏi.

- 1- 2 HS trình bày, lớp bổ sung.

- HS tự rút ra kết luận

- HS đọc thông tin  SGK tr157, trả lời câu hỏi

- 1 vài HS phát biểu lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức.

Bước 4: Kết luận

nhận về hình ảnh của vật

3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') M a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là

A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.

B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.

C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.

D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.

Câu 2. Dây thần kinh thị giác là

A. dây số I. B. dây số IX. C. dây số II. D. dây số VIII.

Câu 3. Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp ?

A. 5 lớp B. 4 lớp C. 2 lớp D. 3 lớp Câu 4. Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Tế bào nón

C. Tế bào que D. Tế bào hạch

Câu 5. Ở màng lưới, điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của

A. tế bào que. B. tế bào nón. C. tế bào hạch. D. tế bào hai cực.

Câu 6. Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới đây ?

(13)

A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh B. Ánh sáng mạnh và màu sắc C. Ánh sáng yếu và màu sắc

D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc Câu 7. Ở mắt người, điểm mù là nơi

A. đi ra của các sợi trục tế bào thần kinh thị giác.

B. nơi tập trung tế bào nón.

C. nơi tập trung tế bào que.

D. nơi đi ra của các sợi trục tế bào liên lạc ngang.

Câu 8. Trong cầu mắt người, thành phần nào dưới đây có thể tích lớn nhất ?

A. Màng giác B. Thủy dịch

C. Dịch thủy tinh D. Thể thủy tinh

Câu 9. Mống mắt còn có tên gọi khác là

A. lòng đen. B. lỗ đồng tử. C. điểm vàng. D. điểm mù.

Câu 10. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.

A. thể thủy tinh B. thủy dịch C. dịch thủy tinh D. màng giác Đáp án

1. A 2. C 3. D 4. D 5. B

6. B 7. A 8. C 9. A 10. A

4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

GV chia lớp thành nhiều nhóm

(14)

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Tại sao muốn tìm hiểu cấu tạo chi tiết của một đối tượng nào đó ta lại phải chăm chú quan sát đối tượng (nghĩa là hướng trục mắt vào bộ phận cần tìm hiểu trên đối tượng nào đó từ một khoảng cách tương đối gần) ?

Khi muốn quan sát, tìm hiểu cấu tạo chi tiết của một đối tượng nào đó, ta phải điều chỉnh cầu mắt để hướng trục mắt vào đối tượng cần tìm hiểu (một bức tranh, một pho tượng, một mẫu vật...) sao cho hình ảnh của vật hiện trên màng lưới, tại điểm vàng - nơi tập trung các tế bào nón. Với cách cấu trúc của màng lưới ở điểm vàng cho phép từng chi tiết của đối tượng mà tế bào nón thu nhận được sẽ được truyền về trung khu thị giác một cách "trung thành" qua từng tế bào hạch riêng rẽ thông qua các tế bào hai cực làm trung gian.

IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Từ ktra bài cũ ? Nhiệt do dị hóa giải

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng ẩm

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. ở chương 3 các em sẽ được làm

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích,

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Đại não người có cấu tạo và chức năng gì?

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cơ quan thụ cảm và cơ quan phân tích khác nhau

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm