• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Yên Thọ #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1050px"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn : 26/02/2022

Tiết 49 : Bài 47: ĐẠI NÃO I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: sau khi học xong bài này học sinh có khả năng :

- Nêu được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú.

- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.

2. Năng lực :

2.1 Năng lực chung:

Năng lực tự chủ và tự học học sinh tự đọc sách giáo khoa tìm hiểu kiến thức trên mạng internet, tự làm các bài tập được giao.

năng lực giao tiếp và hợp tác học sinh thực hiện thảo luận nhóm , năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo làm các bài tập.

2.2 Năng lực đặc thù : Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:

+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.

+ Trình bày được các đặc điểm của các sự vật, hiện tượng, vai trò của các sự vật, hiện tượng của các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, đối diện...

+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: chăm chỉ đọc sách tìm kiếm thông tin , trung thực tự giác trong làm bài bập , trách nhiệm tích cự nghiên cứu tài liệu ,sgk để hoàn thành nhiệm vụ được phân công.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

(2)

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1.Ổn định tổ chức( 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ( 5 phút)

-Xác định vị trí các thành phần của não bộ trên mô hình.

-Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não ? 3. Bài mới

Họat động của giáo viên Họat động của học sinh

Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Đại não người có cấu tạo và chức năng gì? Đại não người tiến hóa hơn đạio não thú ở điểm nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a)Mục tiêu: cấu tạo của đại não.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- GV cho HS quan sát mô hình bộ não người và trả lời câu hỏi:

- Xác định vị trí của đại não?

- Cho HS quan sát mô hình bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ não người.

- So sánh đại não người với đại não của 5 lớp

- HS quan sát mô hình, trả lời được:

+ Vị trí: phía trên não trung gian.

- HS so sánh và rút ra kết luận.

I.Cấu tạo của đại não Ở người, đại não là phần phát triển nhất.

a. Cấu tạo ngoài:

- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não.

- Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái

(3)

ĐVCXS?

- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thông tin mục “Em có biết” thấy được khối lượng não.

- Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não.

Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK).

- GV phát phiếu học tập.

- GV cho HS trình bày kết quả của bài tập.

- GV xác nhận đáp án.

- Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi:

- Trình bày cấu tạo ngoài của đại não?

- GV cho HS quan sát mô hình bộ não và nhận xét.

- Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì?

- Cho HS so sánh đại não của người và thú? Nhận xét nếp gấp ở đại não người và thú?

- Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang, đọc thông tin và trả lời:

- Trình cầy cấu tạo trong của đại não (chỉ vị trí chất xám, chất trắng)?

- GV nhận xét, cho HS

- HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2 SGK ghi nhớ chú thích.

- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập điền từ.

- HS trình bày, nhận xét và nêu được kết quả:

1 – chất xám. 2 – 3 :Khe và Rãnh;

4– Trán; 5 - Đỉnh; 6 – Thuỳ thái dương; 7–

Chất trắng.

- HS nghiên cứu thông tin và trình bày cấu tạo ngoài của dại não.

- Rút ra kết luận.

- Đều có nếp gấp nhưng ở người nhiều hơn giúp diện tích bề mặt lớn hơn.

- HS quan sát mẫu não, nghiên cứu thông tin để trình bày.

dương)

- Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não.

b. Cấu tạo trong:

- Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp.

- Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống.

Trong chất trắng còn có các nhân nền.

(4)

quan sát H 47.3 để thấy các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não.

- Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong mục “Em có biết” SGK.

- 1 HS đọc.

- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, đối chiếu với H 47.4.

Nhận xét về các vùng của vỏ não? VD?

- Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác , trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời?

- GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông.

- Trong số các vùng trên, vùng nào không có ở động vật ?

- HS hoạt động cá nhân, dựa vào những hiểu biết của mình để trả lời.

- Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ.

II.Sự phân vùng chức năng của đại não - Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc PXCĐK.

- Riêng ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ?

A. 2 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 2. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ? A. Hình tháp B. Hình nón C. Hình trứng D. Hình sao

Câu 3. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ?

A. 2300 – 2500 cm2 B. 1800 – 2000 cm2

(5)

C. 2000 – 2300 cm2 D. 2500 – 2800 cm2 âu 4. Vỏ não người có bề dày khoảng

A. 1 – 2 mm. B. 2 – 3 mm. C. 3 – 5 mm. D. 7 – 8 mm.

Câu 5. Ở vỏ não người, rãnh đỉnh là nơi ngăn cách

A. thùy chẩm với thùy đỉnh. B. thùy trán với thùy đỉnh.

C. thùy đỉnh và thùy thái dương. D. Thùy thái dương và thùy chẩm.

Câu 6. Vùng thị giác nằm ở thùy nào của vỏ não ?

A. Thùy chẩm B. Thùy thái dương

C. Thùy đỉnh D. Thùy trán

Câu 7. Ở người, vùng chức năng nào dưới đây nằm ở thùy trán ?

A. Vùng vị giác B. Vùng hiểu tiếng nói

C. Vùng vận động ngôn ngữ D. Vùng thính giác

Câu 8. Khi nói về cấu tạo của đại não, phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong

B. Chất xám bao bọc bên ngoài, chất trắng nằm bên trong tạo thành các nhân nền C. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong

D. Chất trắng bao bọc bên ngoài, chất xám nằm bên trong tạo thành các nhân nền Câu 9. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, hơn … bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.

A. 4/5 B. ¾ C. 2/3 D. 5/6

Câu 10. Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở

A. hành tủy hoặc tủy sống. B. não trung gian hoặc trụ não.

C. tủy sống hoặc tiểu não. D. tiểu não hoặc não giữa.

Đáp án

1. B 2. A 3. A 4. B 5. B

6. A 7. C 8. A 9. C 10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chia lớp thành nhiều nhóm

( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các

1. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.

Hệ thần kinh ở các động vật có vú thuộc lớp Thú trong đó có cả con người đại thể giống nhau về các thành phần

(6)

nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Não người tiến hóa hơn não động vật ở những điểm nào?

2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:

- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.

- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.

- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập.

- GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện.

2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời.

- HS nộp vở bài tập.

- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.

cấu tạo, gồm bộ não, tuỷ sống, và các dây thần kinh ; nhưng não người phát triển hơn não của động vật và có hiện tượng đầu hoá rất rõ,, nghĩa là :

- Tỉ lệ giữa não và tuỷ sống tăng dần, thể hiện mức độ tiến hoá của tổ chức thầr. kinh giữa các động vật.

Sự tiến hoá của bộ não người không chỉ thể hiện ở sự tăng kích thước và khối lượng so với khối lượng cơ thể mà còn ở sự tăng diện tích bề mặt của vỏ não nhờ các khe, rãnh ăn sâu vào bên trong : chỉ có 1/3 bề mặt não lộ ra ngoài, còn 2/3 nằm sâu trong các khe, rãnh làm tổng diện tích vỏ não lên tới 220000mm, với chiều dày trung bình là 2 - 3mm chứa tới 100 tỉ nơron.

Vẽ sơ đồ tư duy 4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Đọc phần “Em có biết”

- Làm bài tập 3 vào vở bài tập.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.. Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Xét về chức năng hệ thần kinh được chia như

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay thầy

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Từ ktra bài cũ ? Nhiệt do dị hóa giải

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích,

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò