• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn Ngày giảng

Tiết 55:

TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP I.MỤC TIÊU

- HS trình bày được cấu tạo và chức năng của tuyến yên và tuyến giáp - Phân biệt bệnh bướu cổ và bệnh bazodo

2. Năng lực

- Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt a. Năng lực chung

- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác - Năng lực tự học

b. Năng lực chuyên biệt - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học 3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

(2)

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. Tiến trình lên lớp

1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào?

2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tuyến yên

a) Mục tiêu: Hs nêu cấu tạo avf chức năng của tuyến yên

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV – HS Nội dung

Bước 1:

+ Tuyến yên nằm ở đâu ? có cấu tạo như thế nào ?

+ Hooc môn tuyến yên tác động với

- Vị trí: nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi.

- Cấu tạo: gồm 3 thuỳ:

+ Thuỳ trước.

(3)

những cơ quan nào ?

Bước 2: - HS quan sát tranh 55.3, nghiên cứu kỹ thông tin và bảng 56.1, trả lời

Bước 3: 1 hoặc 2 HS đọc bảng 56.1, lớp theo dõi, ghi nhớ tên hoocmôn và tác dụng của chúng.

Bước 4: Gv hoàn thiện lại kiến thức: Có thể nêu thêm một số thông tin như SGV.

- Gv gọi 1, 2 HS đọc lại thông tin bảng 56.1.

- Gv đưa thêm tranh ảnh, thông tin liên quan đến các bệnh do hoocmôn tiết nhiều hoặc ít.

+ Thuỳ giữa.

+ Thuỳ sau.

- Hoạt động của tuyến: chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của hệ thần kinh.

- Vai trò:

+ Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác.

+ Tiết hooc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lí trong cơ thể.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về tuyến giáp

a) Mục tiêu: Hs nêu cấu tạo avf chức năng của tuyến yên

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV – HS Nội dung

Bước 1:

+ Nêu vị trí tuyến giáp ?

+ Cấu tạo và chức năng của tuyến giáp ? - Gv tổng kết lại các ý kiến.

+ Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “toàn dân dùng muối iôt”

- Gv đưa thêm thông tin về vai trò của tuyến yên trong điều hoà hoạt động

- Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản nặng 20 - 25g.

- Hoocmôn là Tiroxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hoá ở tế bào.

- Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hoà trao đổi can xi và phot pho trong máu.

(4)

tuyến giáp.

+ Phân biệt bệnh bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iôt ?

Bước 2: - HS quan sát hình 56 – 2 trả lời câu hỏi:

- Một số HS phát biểu, lớp bổ sung.

Bước 3:

- HS dựa vào thông tin SGK và kiến thức thực tế, thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.

3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Tuyến nào dưới đây vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết ?

A. Tuyến cận giáp B. Tuyến yên

C. Tuyến trên thận D. Tuyến sinh dục Câu 2. Tuyến nội tiết nào dưới đây nằm ở vùng đầu ?

A. Tuyến tùng B. Tuyến tụy C. Tuyến ức D. Tuyến giáp Câu 3. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ?

A. Tuyến nước bọt B. Tuyến sữa

C. Tuyến giáp D. Tuyến mồ hôi

Câu 4. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?

A. Kháng nguyên B. Hoocmôn

C. Enzim D. Kháng thể

Câu 5. Hoocmôn glucagôn chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?

A. Tính đặc hiệu B. Tính phổ biến

C. Tính đặc trưng cho loài D. Tính bất biến Câu 6. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ?

(5)

1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể

2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể 3. Điều hòa các quá trình sinh lý

4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể

A. 2, 4 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3, 4

Câu 7. Chỉ cần một lượng rất nhỏ, hoocmôn đã tạo ra những chuyển biến đáng kể ở môi trường bên trong cơ thể. Điều này cho thấy tính chất nào của hoocmôn ? A. Có tính đặc hiệu B. Có tính phổ biến

C. Có tính đặc trưng cho loài D. Có hoạt tính sinh học rất cao

Câu 8. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?

A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt B. Đường máu C. Đường bạch huyết D. Ống tiêu hóa Câu 9. Ở người, vùng cổ có mấy tuyến nội tiết ?

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4

Câu 10. Tuyến nào dưới đây là tuyến pha ?

A. Tuyến tùng B. Tuyến sữa C. Tuyến tụy D. Tuyến nhờn Đáp án

1. D 2. A 3. C 4. B 5. A

6. C 7. D 8. B 9. A 10. C

4. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

- Phân biệt bệnh bướu cổ và bệnh bazodo IV. RÚT KINH NGHIỆM

(6)

Ngày soạn Ngày giảng

Tiết 56:

TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nêu được cấu tạo và chức năng của tuyến tụy, tuyến trên thận - Nguyên nhân của bệnh tiểu đường

(7)

- 2. Năng lực

- - Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt - a. Năng lực chung

- - Năng lực phát hiện vấn đề - - Năng lực giao tiếp

- - Năng lực hợp tác - - Năng lực tự học

- b. Năng lực chuyên biệt - - Năng lực kiến thức sinh học - - Năng lực thực nghiệm

- - Năng lực nghiên cứu khoa học - 3. Về phẩm chất

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

- 4. Định hướng phát triển năng lực:

- - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...

- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - 1. Giáo viên:

- - Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

- 2. Học sinh

- - Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

- III. Tiến trình lên lớp

- 1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu(5’)

- a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

- c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

- d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

(8)

Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hoà lượng đường trong máu. Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào ?

2. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tuyến yên

a)Mục tiêu: HS nêu được vai trò của tuyến yên

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV – HS Nội dung

+ Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết ?

- Gv treo tranh phóng to hình 57.1 → trả lời câu hỏi

+ chức năng nội tiết của tuyến tụy do bộ phận nào của tuyến đảm nhiệm ? + các hooc môn của tuyến tụy là hooc môn nào ? vai trò của chúng là gì ? - GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết về vai trò của hooc môn tuyến tụy → Trình bày cơ chế điều hoà lượng đường trong máu giữ ở mức ổn định ?

- Gv liên hệ tình trạng bệnh lí.

+ Bệnh tiểu đường.

+ Chứng hạ đường huyết.

- GV đặt vấn đề chuyển sang mục II :về điều hòa tỉ lệ đường trong máu, ngoài tuyến tụy còn có sự tham gia của tuyến trên thận

- Tuyến tụy vừa làm chức năng ngoại tiết vừa làm chức năng nội tiết.

- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện.

+ Tế bào α : tiết glucagôn biến đổi glicôgen → glucôzơ

+ Tế bào β : tiết insulin biến đổi glucôzơ → glicôgen

- Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hooc môn → tỉ lệ đường huyết luôn ổn định

→ đảm bảo hoạt động sinh lí của cơ thể diễn ra bình thường.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tuyến trên thận

a)Mục tiêu: HS nêu được cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận

(9)

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

Hoạt động của GV – HS Nội dung

+ Trình bày khái quát cấu tạo của tuyến trên thận ?

- Gv gọi HS lên trình bày.

+ Nêu chức năng của các hooc môn tuyến trên thận :

+ Vỏ tuyến ? + Tủy tuyến ?

- Hooc môn phần tủy tuyến trên thận cùng glucagôn → điều chỉnh lượng đường huyết.

- Vị trí: gồm một đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận.

- Cấu tạo:

+ Phần vỏ: 3 lớp.

+ Phần tuỷ:

- Chức năng: SGK

3. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 1. Hoocmôn insulin do tuyến tuỵ tiết ra có tác dụng sinh lí như thế nào ? A. Chuyển glicôgen thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ

B. Chuyển glucôzơ thành tinh bột dự trữ trong gan và cơ C. Chuyển glicôgen thành glucôzơ dự trữ trong gan và cơ D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ

Câu 2. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau ?

A. Insulin và canxitônin B. Ôxitôxin và tirôxin C. Insulin và glucagôn D. Insulin và tirôxin

Câu 3. Bệnh tiểu đường có liên quan đến sự thiếu hụt hoặc rối loạn hoạt tính của hoocmôn nào dưới đây ?

A. GH B. Glucagôn C. Insulin D. Ađrênalin

(10)

Câu 4. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?

A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp D. 5 lớp

Câu 5. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết ? A. Lớp lưới B. Lớp cầu C. Lớp sợi D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 6. Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ? A. Norađrênalin B. Cooctizôn C. Canxitônin D. Tirôxin

Câu 7. Hoocmôn điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây ?

A. Tuyến tùng B. Tuyến trên thận C. Tuyến tuỵ D. Tuyến giáp Câu 8. Hoocmôn ađrênalin gây ra tác dụng sinh lí nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại B. Dãn phế quản

C. Tăng nhịp tim D. Tăng nhịp hô hấp

Câu 9. Loại hooc môn nào dưới đây giúp điều chỉnh đường huyết khi cơ thể bị hạ đường huyết ?

A. Ađrênalin B. Norađrênalin

C. Glucagôn D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 10. Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết ?

A. 5 loại B. 4 loại C. 2 loại D. 3 loại Đáp án

1. D 2. C 3. C 4. B 5. C

6. A 7. B 8. A 9. D 10. C

4.HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

(11)

. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhĩm

( mỗi nhĩm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

 Hồn thành sơ đồ sau: (+) kích thích (-) ức chế.

Khi đường huyết …(1)……. Khi đường huyết …(2)….

(sau bữa ăn) (xa bữa ăn, lúc cơ thể hoạt động) (+) (+)

…….(3)…… ……(4)……….

Glucơzơ ……(5)………. Glucơzơ

Đường huyết giảm Đường huyết tăng đến mức bình thường đến mức bình thường IV. RÚT KINH NGHIỆM

(-) (-)

Tế bào α

β

Đảo tụy Tế bào

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Từ ktra bài cũ ? Nhiệt do dị hóa giải

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích,

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Ngoài chức năng bài tiết và điều hoà thân

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Đại não người có cấu tạo và chức năng gì?

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Cơ quan thụ cảm và cơ quan phân tích khác nhau

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. VB: Trong bài 6 các em đã hiểu được khái niệm

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò