• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn:05/09/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về: Viết các số từ 0 100; Thứ tự của các số.

- Nhận biết được số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, bé nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.

Số liền trước, số liền sau của một số.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 0 100 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một bảng ô vuông như bài 2 ( VBT).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv I. Kiểm tra bài cũ(5’) - Giáo viên gọi học sinh - 1 học sinh đếm từ 1 – 50

- Lớp viết số vào bảng con 58, 97,63 - Giáo viên nhận xét

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

Ở lớp 1 các em đã được học viết các số từ 1100. Hôm nay cô sẽ củng cố lại các số trong phạm vi 100.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Bài tập 1(10’): Củng cố về số có một chữ số.

- Giáo viên chữa bổ sung.

- Bài tập 2( 10’): Củng cố về số có hai chữ số( tương tự bài tập 1).

- Bài tập 3(10’): Củng cố về số liền trước, liến sau.

- Học sinh làm bài - Giáo viên chữa.

- Trò chơi( 3’)

Hoạt động Hs

-1 học sinh

- Lớp viết bảng con

-Hs lắng nghe

1. Học sinh nêu miệng các số có 1 chữ số

VD: 09

- Học sinh điền bài phần a.

- Học sinh tiếp tục tự làm phần b, c.

Củng cố cho học sinh: Có 10 số có 1 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.

Số 0 là số bé nhất.

Số 9 là số lớn nhất.

2. Có 90 số có 2 chữ số: 1099.

Số 10 là số bé nhất.

Số 99 là số bé nhất.

3. Giáo viên nêu số đã cho.

Tổ 1 nêu số liền trước.

Tổ 2 nêu số liền sau.

(2)

Nêu nhanh số liền trước và số liền sau của 1 số cho trước.

Giáo viên và học sinh cùng đánh giá kết quả trò chơi.

C. Củng cố, dặn dò.(1’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy và các cụm phân biệt được lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).

- Rút ra được lời khuyên của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3. Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức về bản thân ( hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

- Lắng nghe tích cực.

- Kiên định.

- Đặt mục tiêu( biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết sẵn câu cần đọc.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv I. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra bọc và ghi nhãn vở sách giáo khoa Tiếng việt của học sinh.

- Giáo viên nhận xét II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(2’) 2. Luyện đọc(20’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu

- Luyện đọc từ khó: nắn nót, quyển,

Hoạt động Hs -Học sinh để sách lên bàn

- Giải nghĩa từ: chú thích

(3)

nguệch ngoạc.

- Học Học sinh đọc nối tiếp câu L1.

- Học sinh đọc nối tiếp câu L2.

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

+ Câu dài, cần biết nghỉ hơi đúng: Mỗi khi cầm quyển sách,/cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở.//(Nghỉ hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các cụm từ dù không có dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ được in đậm.

+ Câu hỏi (câu nghi vấn), câu cảm (câu cảm thán), cần thể hiện đúng tình cảm:

+ Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên cho thời gian cho các nhóm đọc.

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên gọi 2- 3 nhóm thi đọc.

- Gọi học sinh nhận xét cho các nhóm thi.

- Giáo viên nhận xét và khen các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh Đ1+ Đ2.

3. Tìm hiểu bài đoạn 1 + 2(8’)

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1.

Lớp đọc thầm đoạn1.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1 trong sách giáo khoa :Lúc đầu cậu bé học hành thế nào?

+ Gọi 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

- Bà ơi,/ bà làm gì thế?//. (Lời gọi với giọng lễ phép, phần sau thể hiện sự tò mò)

- Thỏi sắt to như thế,/ làm sao bà mài thành kim đựơc?// (Giọng ngạc nhiên nhưng lế phép)

-Học sinh đọc nối tiếp đoạn - Học sinh các nhóm đọc.

- Các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

-Học sinh đọc.

-Học sinh đọc.

- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi.

Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.

- Học sinh đọc.

- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết

(4)

2 Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

+ Goị 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?

+ Gọi học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- H: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài đựơc thành chiếc kim nhỏ không?

+ Gọi học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- H: Những câu văn nào cho thấy cậu bé không tin?

+ Gọi học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét, chốt câu đúng Tiết 2

1. Luyện đọc đoạn 3+ 4(16’) - Đọc từng câu

- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và các câu khó:

+ Các từ ngữ có vần khó: hiểu, quay.

+ Các từ ngữ khó phát âm: Nó

- Giáo viên chỉ định 1 học sinh đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết đoạn.

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Giáo viên hướng dẫn các em ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc:

+ Câu dài, biết nghỉ hơi đúng:

- Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí,/

sẽ có ngày/ nó thành kim.//

- Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.//

- Giáo viên gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn

mài vào tảng đá.

- Học sinh nhận xét.

- Để làm thành 1 cái kim khâu.

- Cậu bé không tin.

- Học sinh nhận xét.

Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh lắng nghe và tìm những từ ngữ khó hiểu.

(5)

( Gồm những từ được chú thích cuối bài, những từ khác học sinh chưa hiểu.) - Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, toàn bài):

- Cả lớp đọc đồng thanh(Đ3+ Đ4) 1. Tìm hiểu bài Đ 3+ 4( 10’)

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 3: Bà cụ giảng giải như thế nào?

+ Gọi 1 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên hỏi: đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điểu đó?

+ Giáo viên gọi học sinh trả lời.

+ Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

+ 2 em một nhóm các em thảo luận và cho nhiều em trả lời.

- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh.

-Gv hỏi: Con hiểu câu TN “Có công mài sắt, có ngày nên kim” là thế nào?

2. Luyện đọc lại. (Trao đổi nhóm, trình bày 1phút)

- Tổ chức cho học sinh thi đọc lại bài:

thi đọc phân vai.

- Gọi cả 4 nhóm thi đọc.

*) Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng.

+ Gọi 4 học sinh của 4 nhóm nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét và khen học sinh.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong htập hay làm việc nói chung?

?Trong câu chuyện em thích nhân vật nào,vì sao?

*)TH: Trẻ em đều có quyền được học tập, có bổn phận phải chăm chỉ học

- Học sinh cá nhóm thực hiện.

- Cả lớp đọc.

- Học sinh đọc.

- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi 1 tí sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học mỗi ngày cháu học 1 ít sẽ có ngày cháu thành tài.

- Học sinh nhận xét.

- Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.

- Câu chuyện khuyên em phải biết kiên trì, nhẫn nại, làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó, ngại khổ...

- Học sinh lắng nghe.

- Ai chăm chỉ, chiụ khó thì làm việc gì cũng thành công...

Hs trao đổi nhóm

Đại diện các nhóm trình bày 1 phút

(Chăm chỉ, chịu khó, kiên trì, nhẫn nại. . .)

+ Em thích bà cụ vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì...

+ Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được điều hay….

(6)

tập, tu dưỡng để trở thành người có ích.

- Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài ở nhà.

Ngày soạn: 06/09/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng ccủa số chục và só đơn vị, thứ tự của các số.

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 0 100 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn BT1, bảng gài que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Viết số liền trước số 59 - Viết số liền sau số 89.

- Gv nx B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (2’) Tiết học trước các em đã được ôn tập các số đến 100.

Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục ôn tiếp các số đến 100.

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Viết theo mẫu(8’)

- Củng cố đọc và phân tích số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh điền viết số, đọc, phân tích số trên bảng phụ.

Bài tập2: <, > ,=(7’)

Bài tập 3: Viết các số 42, 59, 38, 70(8’)

- So sánh các số.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm vào bài rồi làm bài.

Bài tập 4 : Hs đọc yêu cầu.(7’) Hs làm bài.

Hs đọc kq. Gv nx.

C. Củng cố, dặn dò.(3’)

Hoạt động Hs -2 học sinh

-Lắng nghe

1. Học sinh làm bài tập 1 vào VBT.

78 = 70 + 8, 95 = 90 + 5 61 = 60 + 1, 24 = 20 + 4 - Học sinh làm bài.

2. 52...56, 69...96. 70+4...74, 81..80, 88...80+8, 30+5...53.

38, 42, 59, 70.

70. 59, 42, 38.

4. a) nối 10

b)nối với 80, 90

(7)

- Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa.

Kể chuyện

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2.Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú, kiên trì trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Mở đầu:(1’)

- Giáo viên giới thiệu: chương trình kể chuyện trong sách giáo khoa tiếng việt L2:

Trong 2 học kỳ các em được học 31 tiết kể chuyện. Nội dung kể chuyện là những câu chuyện đã học trong những tập đọc 2 tiết.

Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện.

như một vở kịch.

B. Bài mới.

1.Giới thiệu bài(1’).

- Giáo viên hỏi: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì?( TL:

Có công mài sắt, có ngày nên kim). Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó?

- Giới thiệu

2. Hướng dẫn kể chuyện

a.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

(15’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Kể chuyện theo nhóm:

+ Học sinh quan sát từng tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.

+ Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm. Hết một lượt, lại quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể.

Hoạt động Hs -Học sinh lắng nghe

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc.

- Học sinh kể.

(8)

- Gọi học sinh nhận xét: Về nội dung ( kể đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không?).

Về cách diễn đạt ( nói đã thành câu chưa?

dùng từ có hợp không? đã biết kể bằng lời của mình chưa?). Về cách thể hiện ( Kể có tự nhiên không? đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? giọng kể có thích hợp không?).

- Giáo viên nhận xét và khen các em.

b. Kể toàn bộ câu chuyện. (17’)

- Gọi 2 - 3 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể.

- Giáo viên nhận xét.

*)3 học sinh đóng vai, mỗi vai kể với một giọng riêng:

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu.

+ Gọng cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.

( Có thể cầm sách, đi từ dễ đến khó).

- Cả lớp bình chọn những nhóm học sinh, học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.

C.Củng cố, dặn dò.(3’)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân.

Nêu những điểm chưa tốt cần điều chỉnh.

- Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; Nhớ và làm theo lời khuyên bổ ích của câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể lại câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

Chính tả (tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài, qua bài tập chép học sinh hiểu cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.

- Củng cố quy tắc viết c / k.

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ, phiếu bài tập

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Giáo viên nêu yêu cầu về giờ chính tả:

+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả;

Làm đúng các bài tập phân biệt những âm, vần dễ viết sai; Thuộc bảng chữ cái.

+ Chuẩn bị đồ dùng cho học chính tả:

Vở, bút, bảng, phấn, VBT...

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’): Nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn tập chép( 22’) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.

- Gọi 3 – 4 học sinh đọc đoạn chép trên bảng.

- Giúp học sinh nắm nội dung đoạn chép:

+ Đoạn này chép từ bài nào?

- Gọi học sinh trả lời.

- Gọi học sinh nhận xét.

-Giáo viên nhận xét.

+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?

- Gọi học sinh trả lời.

-Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

+ Bà cụ nói gì?

- Gọi học sinh trả lời.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

+ Đoạn chép có mấy câu?

+ Cuối mỗi câu có dấu gì?

+ Những chữ nào trong baì chính tả được viết hoa?

+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?

- Giáo viên cho học sinh tập viết vào bảng con những chữ khó: Ngày, mài,

Hoạt động Hs - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- TL: Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

- TL: Của bà cụ nói với cậu bé.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- TL: Giảng giải cho cậu bé biết: kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.

- TL: 2 câu - TL: Dấu chấm.

- TL: Những chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa- chữ Mỗi, Giống.

- TL: Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô - chữ Mỗi.

(10)

sắt, cháu.

+Học sinh chép bài vào vở. Giáo viên theo dõi uốn nắn.

+Nhận xét, chữa bài.

- Chữa bài: Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép.

- Giáo viên nhận xét khoảng 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: chép nội dung(đúng/ sai), chữ viết( sạch, đẹp/

xấu, bẩn), cách trình bày(đúng/ sai).

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:(10’)

- Bài tập 2. Điền vào chỗ trống c hay k.

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Gọi 1 học sinh lên bản làm mẫu - chỉ viết 1 từ.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm ra nháp.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Cả lớp viết lời giải đúng vào VBT.

- Bài tập 3: viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh làm mẫu.

- Gọi 2- 3 học sinh lên bảng lần lượt viết từng chữ cái.

- Gọi 4- 5 học sinh đọc lại thứ tự đúng của 9 chữ cái.

- Cả lớp viết vào vở 9 chữ cái theo thứ tự đúng: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái.

- Giáo viên xoá những chữ đã viết ở cột 2, gọi 2- 3 học sinh nói lại hoặc viết lại những chữ vừa xoá.

- Học sinh nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái ở cột 3, yêu cầu học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói hoặc víêt lại tên 9 chữ cái.

- Giáo viên xoá bảng, từng học sinh đọc thuộc lòng tên 9 chữ cái.

C. Củng cố, dặn dò.( 1’)

- Học sinh chép bài.

- Kim khâu - Cậu bé - Kiên nhẫn - Bà cụ

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài.

(11)

- Gv nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà viết lại bài chính tả vào vở ô li ở nhà.

Ngày soạn: 07/09/2018

Ngày giảng Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 3: SỐ HẠNG – TỔNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả cảu phép cộng.

- Củng cố về phép cộng( không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tập toán có lời văn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập toán có lời văn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gv gọi 2 học sinh lên bảng 34 + 22 – 10 = 34 + 21 = 12 + 30 + 23 = 89 – 73 = - Gv gọi nx

B.Bài mới

1.Giới thiệu số hạng và tổng:(12’) - Giáo viên viết bảng phép cộng: 35+

24 = 59.

- Gọi học sinh đọc.

- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu:.

Gọi học sinh khi giáo viên chỉ vào số 59 thì học sinh nói “ tổng”.

35 + 24 = 59

Số hạng Số hạng Tổng

- Chú ý: 35+24 cũng gọi là tổng.

Giáo viên viết phép cộng theo cột dọc(

như trong SGK)

- Giáo viên cho thêm 1 phép cộng khác: 63 + 15 = 78 rồi chỉ vào từng số của phép cộng và gọi học sinh nêu tên goị học sinh nêu tên gọi thích hợp của số đó

Hoạt động Hs -2 hs lên bảng

TL: Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm trăm năm mươi chín.Học sinh chú ý.

Trong phép cộng này 35 gọi là số hạng( viết lên bảng số hạng và kẻ mũi tên như bài học). Giáo viên chỉ vào số 35, gọi học sinh nêu số hạng.

Tương tự với số 24. Giáo viên giới thiệu tiếp: Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là tổng( viết lên bảng tổng)

(12)

2.Thực hành:

Bài tập 1.Viết số thích hợp vào ô trống.(6’)

- Hướng dẫn học sinh cách làm: Muốn tìm tổng thì lấy số hạng cộng với số hạng.

Bài tập 2. Đặt tính rồi tính tổng.(7’) - Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp tự làm vào vở.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 3:(5’)

- Gọi học sinh đọc bài toán. Cho các em đọc thầm rồi tự tóm tắt bài toán.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.

Dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và học sinh làm vào vở.

3. Trò chơi(2’)

- “Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh”

- Giáo viên nêu: Viết phép cộng có các số hạng đều bằng 24 rồi tính tổng.

- Ai viết xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở học sinh về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa.

Học sinh làm bài.

Số hạng

14 31 44 3 68 Số

hạng

2 7 25 52 0

Tổng 16 38 69 55 68

- Học sinh lên bảng làm.

72 + 11 40 + 37 5 + 71 - Học sinh nhận xét.

Học sinh lên bảng làm:

Bài giải:

Khu vườn đó có tất cả số cây là:

20 + 35 = 57 (cây)

Đáp số: 57 (cây)

- Học sinh viết nhanh và tính tổng:

24 + 24 = 48

(13)

Tập đọc TỰ THUẬT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

+ Đọc đúng các từ có vần khó( quê quán, quận, trường,...), các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nam, nữ, nơi sinh, lớp...

+ Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.

+ Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu

+ Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở phần sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính( Xã, phường, quận, huyện)

- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài.

- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Gọi 2 học sinh, mỗi em đọc 2 đoạn của bài “ Có công mài săt, có ngày nên kim”, trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Hoạt động Hs -2 Hs đọc và trả lời câu hỏi -Hs nx

- Lắng nghe

(14)

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- G.viên chỉ cho học sinh xem bức ảnh bạn học sinh trong SKG, hỏi: Đây là ảnh ai?

+ Gọi 2- 3 học sinh trả lời.

+ Giáo viên nói: Đây là ảnh một bạn học sinh. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể như thế được gọi là “ Tự thuật” hay là “lý lịch”. Qua lời tự thuật của bạn các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào, nhà ở đâu.. Giờ học còn giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật rất khác cách đọc một bài văn, bài thơ.

2. Luyện đọc(16’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt: giọng đọc rành mạch, nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời.

b. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu

- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó và các câu khó:

+ Các từ có vần khó: huyện.

+ Từ khó phát âm đối với học sinh từng địa phương:

+ Từ mới:

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Giáo viên treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi.

- Giáo viên kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới trong đoạn.

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm

- Lần lượt từng học sinh trong nhóm.

- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng,

- Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, từng bài)

- 4 nhóm thi đọc.

-Hs quan sát -Hs trả lời - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

Nam, nữ, nơi sinh, hiện nay, lớp...

Tự thuật, quê quán, nơi ở hiện nay.

Họ tên: // Bùi Thanh Hà Nam, nữ: // Nữ

Ngày sinh: // 23- 4- 1996

- Học sinh tiếp nối nhau đọc.

- Học sinh đọc.

(15)

- Học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

3.Tìm hiểu bài( 10’)

- Giáo viên cho học sinh đọc thầm để trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 1: Em biết những gì về bạn Thanh Hà?

+ Gọi 1- 2 học sinh trả lời.

+ Gọi học sinh nhận xét.

+ Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên hỏi: Nhờ đâu mà em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?

- Gọi học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết họ và tên em...

*)TH: Mỗi chúng ta ai cũng có quyền có họ tên và tự hào về tên của mình, + Gọi 2- 3 học sinh khá giỏi làm mẫu trước lớp. Giáo viên nhận xét.

+ Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau về bản thân.

- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi: Hãy cho biết tên địa phương em ở.

- Con học lớp mấy, trường nào?

*)TH: Các con có quyền được học tập trong nhà trường.

+ Gọi nhiều học sinh nối tíêp nhau trả lời.

4. Luyện đọc lại

- Gọi học sinh thi đọc lại bài. Giáo viên nhắc các em chú ý đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét các nhóm đọc.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, nơi ở, ...

Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.

- Học sinh nêu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

C. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ

+ Ai cũng cần viết bản tự thuật: Học sinh viết cho nhà trường, người đi làm thì viết cho cơ quan, xí nghiệp, công ty...

+ Viết tự thuật phải chính xác.

- Giáo viên nhận xét tiết học;

- VN đọc bài Ngày hôm qua đâu rồi?

Chính tả (nghe viết)

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(16)

- Rèn kỹ năng nghe viết 1 khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi”.

- Học sinh hiểu cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề cho đẹp.

- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/ n.

- Tiếp tục học thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng viết: nên kim, nên người, lên núi, đứng lên.

- Học sinh dưới lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét và cho điểm học sinh.

- Gọi 1 học sinh đọc 9 chữ cái đầu:

a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 1’) Nêu mục đích yêu cầu cuả tiết học.

2. Hướng dẫn nghe viết ( 17’) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ cuối.

- Gọi 4 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm.

- Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung khổ thơ:

- Khổ thơ là lời của ai nói với ai?

- Bố nói với con điều gì?

- Giáo viên nhận xét:

- Khổ thơ có mấy dòng?

- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

- Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?

- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng các em dễ viết sai.

- Đọc cho học sinh viết: Giáo viên đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. Học sinh viết vào vở. Giáo viên theo dõi uốn nắn.

Hoạt động Hs - 2 học sinh lên bảng

- Học sinh viết bảng con - Lắng nghe

- 1 học sinh đọc - Học sinh đọc.

- Của bố nói với con.

- Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.

- 4 dòng.

- Viết hoa.

- Từ ô 3.

(17)

- Giáo viên đọc cả bài chính tả cho học sinh soát lại.

- Nhận xét chữa bài

- Học sinh tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chính tả.

- Giáo viên nx nhanh 5, 7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.

- Hướng dẫn làm bài tập chính tả (13’ )

-Bài tập 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm mẫu.

- Treo bảng phụ rồi gọi học sinh lên làm.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải đúng.

- Bài tập 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên: các em hãy đọc tên chữ cái ở cột 3, điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái:

- Giáo viên xoá dần những chữ cái đã viết ở cột 2, cho học sinh đọc lại rồi lên bảng viết lại.

- Giáo viên xoá tên chữ cái viết ở cột 3. Học sinh nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái.

- Giáo viên xóa bảng, từng nhóm học sinh thi đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái.

C.Củng cố, dặn dò.(3’) - Nhận xét tiết học.

1. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm?

- lịch hay nịch: quyển lịch, chắc nịch.

- làng hay nàng: nàng tiên, làng xóm.

- 1 hs đọc yêu cầu

2. g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ.

Ngày soạn: 08/09/2018

Ngày giảng: Thứ năm 13 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính);

Tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.

(18)

2.Kỹ năng: Giải toán có lời văn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

-Gv gọi 2 hs lên bảng nhắc lại thành phần phép tính cộng.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1’)

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

- Bài tập 1: Tính(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài.

- Gọi 5 em lên bảng làm.Yêu cầu học sinh ở dưới lớp tự làm rồi chữa.

- Trong khi chữa bài giáo viên hỏi học sinh đâu là số hạng, tổng.

- Bài tập 2: Tính nhẩm(6’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm rồi chữa bài vào vở.

- Khi chữa giáo viên hỏi học sinh cách tính Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Nhẩm

- Bài tập 3: Đặt tính rồi tính tổng biết các số hạng(7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm.

Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 4:(6’)

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Hướng dẫn học sinh cách làm bài.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò.(5’)

Hoạt động Hs -2 hs

-Lắng nghe

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

23 + 51

40 + 19

6 + 72

64 + 24

33 + 3 - Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

40 + 10 + 20 = 70 40 + 30 = 70 40 + 10 + 20 = 70 40 + 30 = 70 - Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm: 34 và 42; 8 và 31.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

Bài giải

Mẹ nuôi tất cả số con gà và con vịt là

22 + 10 = 32 (con) Đáp số: 32 con

(19)

- Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

Luyện từ và câu TỪ VÀ CÂU I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu.

- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.

2.Kỹ năng: Biết dùng từ đặt được những câu đơn giản.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A.Mở đầu( 1’): Giới thiệu môn học:

Trong cả năm học các em được học 31 tiết luyện từ và câu.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập.

- Bài tập 1: Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ.(10’) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập(đọc cả mẫu).

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập:

+ 8 bức tranh trong SGK vẽ người, vật, hoặc việc. Bên mỗi tranh có một số thứ tự. Em hãy chỉ tay vào các số thứ tự ấy và đọc lên( 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)

+ 8 tranh vẽ có 8 tên gọi, mỗi tên gắn với một vật hoặc một việc được vẽ trong tranh. Em hãy đọc 8 tên gọi.

+ Em cần xem tên gọi nào là của người, vật hoặc việc nào.

- Giáo viên: Bây giờ cô đọc tên gọi của từng người, vật, hoặc việc. Các em chỉ tay vào tranh vẽ người, vật, việc ấy và đọc STT của tranh ấy lên.

- Học sinh từng bàn lần lượt tham gia làm miệng bài tập.

- Bài tập 2: Viết vào chỗ trống…(10’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

Hoạt động Hs - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- 3, 4 học sinh làm bài tập:

1. Trường 2. Học sinh 3. Chạy 4. Cô giáo 5. Hoa hồng 6. Nhà 7. Xe đạp 8. Múa

(20)

- Giáo viên phát phiếu cho học sinh các nhóm viết nhanh những từ tìm được.

- Đại diện các nhóm lên dán phiếu lên bảng và trình bày.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

- Bài tập 3: Viết một câu nói về người hoặc cảnh vật trong tranh.(10’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả câu mẫu trong tranh 1.

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu cảu bài tập: Quan sát kỹ 2 tranh, thể hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu.

- Học sinh tiếp nối nhau đặt câu thể hiện nội dung từng tranh.

- Giáo viên nhận xét. Những em đặt sai cô cho thời gian suy nghĩ để nói lại.

- Cho học sinh viết vào vở hai câu văn thể hiện 2 tranh.

- Học sinh trình bày:

+ Từ chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, bút mực, bút bi, bút dạ, bút màu, bút vẽ, bút xoá, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bẳng, phấn, sách, vở…

+ Từ chỉ hoạt động của học sinh:

Học, đọc, viêt, nghe, nói, đếm, tính toán, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi…

+ Từ chỉ tính nết của học sinh:

Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, lễ độ, thật thà, thẳng thắn…

- Học sinh đọc.

Học sinh tiếp nối nhau đặt câu:

+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.

+ Vườn hoa thật đẹp.

- Học sinh viết vào vở.

C. Củng cố, dặn dò.(3’)

- Giáo viên giúp các em ghi nhớ kiến thức:

+ Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.

+ Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái mới học.

Tập viết CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết viết chữ cái viết hoa A( theo cỡ chữ vừa và nhỏ)

- Biết viết ứng dụng câu “ Anh em thuận hoà ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ A.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ ( như SGK)

- Bảng phụ ( hoặc giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Anh (dòng 1), Anh em thuận hoà ( dòng 2).

(21)

- Vở tập viết 2, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Mở đầu:(1’)

- Yêu cầu tiết học tập viết lớp 2:

+ Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em sẽ tập viết chữ hoa; Viết câu có chữ hoa.

+ Để học tốt tiết tập viết các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, gọt bút chì, vở Tv...

+ Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận, kiên nhẫn.

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’): Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.(12’)

- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ A hoa.

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu trong khung, hỏi: Các em cho cô biết chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang?

Được viết bằng mấy nét?

- Giáo viên chỉ vào chữ mẫu, miêu tả:

- Chỉ dẫn cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở đường kẻ 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

+ Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang thân chữ từ trái qua phải.

- Giáo viên viết mẫu chữ A cỡ vừa( 5 dòng kẻ li) trên bảng lớp; Kết hợp nhắc lại cách viết để học sinh theo dõi.

- Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Cho học sinh tập viết chữ A 2- 3 lượt.

Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc

Hoạt động Hs -Hs lắng nghe

- - - - - - - - -

- TL: Cao 5 li – 6 đường kẻ ngang, viết bằng 3 nét.

Nét 1 gần giống nét móc ngược( trái) nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải; Nét 2 là nét móc phải; Nét 3 là nét lượn ngang.

(22)

lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Giới thiệu câu ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng Anh em thuận hoà

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:

Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau.

-Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Hỏi: Độ cao của các chữ cái:

- Các chữ A ( A hoa cỡ nhỏ) và h cao mấy li?

- Chữ t cao mấy li?

- Những chữ còn lại: n, m, o, a cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Hỏi: Các chữ( tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

- Giáo viên viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ( tiếp theo chữ mẫu), nhắc học sinh lưu ý: điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu chữ n.

- Hướng dẫn học sinh viết chữ Anh vào bản con.

- Học sinh tập viết chữ Anh vào bảng con 2- 3 lần.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV:

(15’)

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.

5. Nhận xét,chữa bài.(3’)

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 5, 7 bài.

- Sau đó, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò.(3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Khen những em viết đúng, đẹp, nhanh.

- Nhăc các em chưa hoàn thành về nhà

- TL: 2,5 li.

- TL: 1,5 li.

- TL: 1 li.

- TL: Dấu nặng đặt dưới â, dấu huyền đặt trên a.

- TL: Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

- Hs viết bài

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

(23)

hoàn thành nốt.

Ngày soạn: 09/14/2018

Ngày giảng: Thứ sáu 14 tháng 9 năm 2018 Toán

Tiết 5: ĐỀ-XI-MÉT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Hs bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét (dm).

- Nắm được quan hệ giữa dm và cm (1dm = 10cm).

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đề- xi- mét.

2.Kỹ năng: Làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề- xi- mét.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một băng giấy có chiều dài 10cm, bảng phụ.

- Nên có các thước thẳng dài 2dm hoặc 3dm với các vạch chia thành từng xăng- ti-mét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng làm

50 + 40 = 30 + 10 + 10 = 30 + 20 + 10 = 40 + 20 + 20 = - Gọi hs nx

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1’):

2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet dm ( 13’)

- Yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10cm và hỏi: “ Băng giấy dài mấy xăngtimet?”

- Giáo viên nói tiếp: 10 cm hay còn gọi là 1dm và viết dm.

- Giáo viên nói tiếp dm viết tắt là dm.

- Gọi học sinh nêu lại.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm, 3dm trên một thước thẳng.

3. Thực hành( 10’)

- Bài tập 1:( 5’ ) Xem hình vẽ.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Hoạt động Hs - 2 hs lên bảng làm - Hs nx

- 10 cm

10cm = 1dm 1dm = 10cm

- Học sinh tự làm bài.

(24)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quam sát tranh trong SGK rồi tự trả lời từng câu hỏi.

- Bài tập 2: ( 5’ ) Tính ( theo mẫu ) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra nháp.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét rồi cho học sinh làm vào vở.

C. Củng cố, dặn dò. (1’ ) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Hs nhận xét, gv nx.

- Học sinh làm bài.

2dm + 3dm = 5dm 7dm + 3dm= 10dm 8dm + 10dm = 18dm 10dm – 5dm= 5dm 18dm – 6dm = 9dm

Tập làm văn

TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kỹ năng biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân mình.

- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.

- Biết kể miệng 1 mẩu chuyện theo 4 tranh.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

- Rèn ý thức bảo vệ của công.

*)TH: Mỗi hs đều được giới thiệu về minh và về người khác

- Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.

- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mình.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- Tranh minh hoạ SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Mở đầu: ( 1’ )

- Giới thiệu chung môn TLV: Các em sẽ được học 31 tiết TLV trong cả năm học.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (1’) Tiếp theo bài tập đọc “Tự thuật” đã học, trong tiết TLV này, các em sẽ luyện tập giới thiệu về

Hoạt động Hs - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe

(25)

mình và về bạn mình. Cũng trong tiết học này các em sẽ làm quen với một đơn vị mới là bài; Học cách sắp xếp các câu

thành một bài văn ngắn.

2.Hướng dẫn làm bài tập.

-Bài tập 1: (5’ )Viết tiếp cho hoàn chỉnh các câu sau( kn chia sẻ thông tin)

- Giáo viên lần lượt hỏi từng câu về bản thân để các em trả lời.

- Cho các em thời gian 2 bạn ngồi: (6’) cùng bàn hỏi nhau.

*)TH: Khi giới thiệu về mình là các con đã thực hiện quyền biểu đạt ý kiến

-Bài tập 2: Viết nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành câu chuyện

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giúp học sinh hiểu qua bài tập 1, nói lại những điều em biết về một bạn.

- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét: Em nói về bạn có chính xác không? Cách diễn đạt thế nào?

-Bài tập 3: (22’)

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu bài:

- Em nhớ lại: Hôm trước trong tiết LTVC em đã viết 2 câu kể lại sự việc ở 2 bức tranh.

- Hôm nay ở bài tập này em thấy bốn bức tranh. Bốn bức tranh này kể một câu chuyện gồm nhiều sự việc. Trong đó tranh 1, 2 là hai tranh em đã kể và viết.

- Hãy kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 câu.

Sau đó em kể gộp các câu lại thành một câu chuyện.

- Giáo viên giúp học sinh làm bài miệng theo trình tự:

Kết luận: Ta có thể dùng các từ để đặt thành câu, kể lại 1 sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện.

- Học sinh trả lời.

Em tên là: Nguyễn Mai Phương Quê em ở: Quảng Ninh

Em học lớp: 2A Trường Tiểu học Xuân Sơn.

Em thích môn âm nhạc Em thích được đi du lịch - Học sinh thực hành.

(Hs làm việc theo nhóm).

- Học sinh đọc.

Hs làm việc theo nhóm.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

- Học sinh đọc yêu cầu .

- Học sinh làm việc độc lập.

- 1- 2 học sinh chữa bài trước lớp.( Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể bằng 1 hoặc 2 câu; Kể lại toàn bộ câu chuyện).

(26)

*)TH: Hoàn thành bài tập giúp các em thấy trẻ em có bổn phận giữ gìn mtrường lành mạnh để thực hiện tốt quyền của mình, trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trường lành mạnh.

3. Thực hành

- Hs làm việc theo nhóm.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm - Gọi 2 nhóm lên trình bày.

- Cả lớp nx góp ý.

C. Củng cố, dặn dò.(3’)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.

- Yêu cầu những học sinh chưa hoàn thành bài tập 3 về nhà làm hoàn chỉnh.

- Xây dựng tình huống nói lời chào.

- Xác đinh các nhân vật nói lời chào, lời tự giới thiẹu.

- Xây dưng lời chào , lời tự gt phù hợp.

- Tổ chức đóng vai theo nhóm.

Sinh hoạt TUẦN 1 I. MỤC TIÊU

- GV kiện toàn tổ chức lớp, phân công chức danh.

- GV phổ biến nội quy HS, yêu cầu HS nhớ và thực hiện tốt nội quy.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Đánh giá các hoạt động của tuần 1 1. Nề nếp

………

………

………

………

………

2. Học tập

………

………

………

………

………

3. Các hoạt động khác

(27)

………

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần 2

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

An toàn giao thông

BÀI 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường.

- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố (không có hè đường ,hè bị lấn chiếm ,xe đi lại đông ,xe đi nhanh)

2. Kĩ năng: Biết phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường . - Biết cách đi trong ngõ hẹp ,nơi hè đường bị lấn chiếm,qua ngã tư.

3. Thái độ: Đi bộ trên vỉa hè , không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:Tranh, 5 phiếu học tập 2 bảng chữ: An toàn – Nguy hiểm

III. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A. Ổn định lớp:

B. Dạy bài mới :

Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm

Lắng nghe

- An toàn : Khi đi trên đường

(28)

Giải thích thế nào là an toàn, thế nào là nguy hiểm

- Y/c Hs thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn, hành vi nào là nguy hiểm

Nhận xét kết luận: Đi bộ hay qua đường nắm tay người lớn là an toàn; Đi bộ qua đường phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông là đảm bảo an toàn; Chạy và chơi dưới lòng đường là nguy hiểm; Ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ khác chở là nguy hiểm Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm Chia lớp thành 5 nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu với các tình huống sau:

Nhóm 1: Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trường chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em, lăn xuống đường. Em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không? Làm thế nào em lấy được bóng ? Nhóm 2: Bạn em có chiếc xe đạp mới, muốn ra phố chơi nhưng đường phố lúc đó rất đông xe đi lại. Bạn em muốn chở em trên chiếc xe đạp mới đó ra phố. Em có đi hay không? Em sẽ nói gì với bạn em ? Nhóm 3: Em cùng mẹ chuẩn bị qua

đường, cả hai tay mẹ em đều bận xách túi . Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đường ? Nhóm 4: Em và một số bạn đi học về, đến chổ có vỉa hè rộng. Các bạn rủ em cùng chơi đá cầu. Em có cùng chơi không? Em sẽ nói gì với bạn ?

Nhóm 5: Có mấy bạn ở phía bên kia đường đang đi chơi, các bạn vẫy em sang đi cùng nhưng bên kia đường đang có nhiều xe cộ đi lại .Em sẽ làm gì ? làm thế nào để qua đường đi cùng với bạn em được ? Nhận xét, kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lớn và biết tìm sự giúp đỡ của người lớn khi cần thiết, không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng đá cầu trên vỉa hè, đường phố và nhắc nhở bạn mình không tham gia vào các hoạt động đó .

không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau,...đó là an toàn .

- Nguy hiểm : là các hành vi dễ gây ra tai nạn .

Chia nhóm , thảo luận N1 : Tranh 1

N2 : Tranh 2 N3 : Tranh 3 N4: Tranh 4 N5 : Tranh 5

Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày và giải thích ý kiến của nhóm mình

HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

Chia lớp thành 5 nhóm

Các nhóm thảo luận từng tình huống,tìm ra cách giải quyết tốt nhất

Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình

(29)

Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường

+ Em đến trường trên con đường nào ? + Em đi như thế nào để được an toàn ? Kết luận : Trên đường có nhiều loại xe cộ đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường :

Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải

Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn.

C Củng cố, dặn dò: Để đảm bảo an toàn cho bản thân, các em cần:

+ Không chơi các trò chơi nguy hiểm.

+ Không đi bộ một mình trên các đoạn đường vắng, không lại gần xe máy, ô tô vì có thể gây nguy hiểm cho các em.

+ Không chạy, chơi dưới lòng đường.

+ Phải nắm tay người lớn khi đi trên đường.

HS nói về an toàn trên đường đi học

Từng HS lần lượt trả lời HS nhận xét

Lắng nghe Giáo án buổi 2

TUẦN 1

Ngày soạn: 07/09/2018

Ngày giảng: Thứ tư 12 tháng 9 năm 2018 Tiếng việt

ÔN TẬP CÁC TỪ CHỈ ĐỒ DÙNG, HOẠT ĐỘNG, TÍNH NẾT(TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn:

l/n, c hoặc k

- Biết chọn đúng các từ chỉ đồ dùng học tập, từ chỉ hoạt động, từ chỉ tính nết trong các từ cho trước để ghi theo đúng từng nhóm từ.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: l/n, c hoặc k

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gv gọi 2-3 học sinh đọc bài “ Thần đồng Lương Thế Vinh”

- Gv nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2.Hướng dẫn ôn tập

Hoạt động Hs -2- 3 học sinh đọc.

- Lắng nghe

- 2 Hs đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài.

(30)

Bài (1):a, Điền chữ l hoặc n(10’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.

- Nhấn yêu cầu của bài: Chọn chữ l hoặc chữ n điền vào chỗ trống.

Gọi hs đọc bài làm.

GV nhận xét.

- Đọc lại bài làm hoàn chỉnh.

Bài 2: Điền chữ c hoặc k.(10’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2 - GV nhận xét

- Giới thiệu sơ qua về đặc điểm của loài kiến.

Bài 3: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp: bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu (13’)

- GV gọi 2 nhóm hs chữa bài thi điền .

- GV theo dõi và nhận xét, chốt kết quả đúng.

- HS đọc lại các từ vừa điền.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học

Cầu ao loang vết mỡ Em buông cần ngồi câu Phao trắng tênh tênh nổi Trên trời xanh làu làu.

- Lớp đọc thầm đoạn văn và chọn chữ điền - Hs chữa bài.

- Dưới những lùm cây dại, đàn kiến vẫn nhanh nhẹn, vui vẻ và kiên nhẫn với công việc kiếm ăn.

- HS đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - HS nêu yêu cầu của bài

- Lớp làm bài tập.

Từ chỉ đồ dùng

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ tính nết bút, cặp

sách, vở, bảng, thước kẻ

đọc, hát, vẽ, viết, lăn, viết, phát biểu

ngoan ngoãn, tinh nghịch, dịu hiền, chăm chỉ.

- Nhắc lại nội dung luyện tập

Bồi dưỡng Toán

ÔN LUYỆN ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ ĐẾN 100

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về đọc viết các số đến 100.

- Củng cố về thứ tự các số, cách tìm số liền trước, liền sau của một số.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng về đọc viết các số đến 100.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài luyện tập, vở ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Ktra vở ôn luyện

- GV nhắc nhở học sinh còn thiếu sách vở bổ sung đầy đủ.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập

-Học sinh chuẩn bị

(31)

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài.(5’) - GV yc hs nêu cách tìm số: Liền sau số 0 là số mấy?.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi 2 hs lên thi điền.

- GVnhận xét, hs đọc lại các số

Bài 2: Viết (theo mẫu)(6’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

- Số 89 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?

- Ta viết 89 bằng mấy chục cộng với mấy đơn vị?

- HS làm phần tiếp theo tương tự - Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: >, <, = ?(5’) - Bài tập yêu cầu gì?

- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4: Các số 82, 50, 74, 39, 91 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là(5’)

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài, 2 hs lên bảng chữa, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 5: Đố vui(7’)

- Cho học sinh thi viết - Lưu ý HS không viết số 00 C. Củng cố, dặn dò(1’)

GV nhận xét tiết học.

Bài 1: Viết các số thích hợp a, Viết các số có hai chữ số vào dưới mỗi vạch của tia số:

10 11 ... ... ... ... ... ... 18 b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Số lớn nhất có 1 chữ số là: ….

- Số liền sau của 9 là: ....

- Số trón chục lớn nhất có 2 chữ số là: ...

- Số liền trước của 90 là: ....

Bài 2: Viết (theo mẫu) Mẫu: 89 = 80 + 9

- Số 89 gồm 8 chục và 9 đơn vị - Ta viết 89 = 80 + 9

89 = 60 + 9 78 = 70 + 8 35 = 30 + 5 65 = 60 + 5 95 = 90 + 5 26 = 20 + 6 Bài 3: >, <, = ? - So sánh 2 số, chọn dấu điền thích hợp - HS làm bài

36 > 22 36 < 81 90 + 5 = 95 85 < 92 75 > 57 50 + 9 < 60 Bài 4: Các số 82, 50, 74, 39, 91 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

- Thứ tự từ bé đến lớn của các số trên là:

- 39, 50, 74, 82, 91

- Viết các số có 2 chữ số giống nhau nhỏ hơn 70:

Các số có 2 chữ số giống nhau là: 11, 22, 33, 44, 55, 66

Ngày soạn: 08/09/2018

Ngày giảng: Thứ năm 13 tháng 9 năm 2018 Tiếng việt

ÔN TẬP VIÊT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẠN CỦA MÌNH ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1) Sắp xếp lại thứ tự các tranh dưới đây. Dựa theo nội dung các tranh ấy, kể lại câu chuyện:Gọi bạn... 2) Đọc danh sách các bạn trong tổ em... Nói lời cảm ơn của

Kĩ năng: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn; Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của

+ Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu BẰNG LỜI KỂ CỦA MÌNH chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.. + Rèn kĩ năng chăm chú

Kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình,hiểu câu chuyện và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện       - GDHS theo dõi nghe bạn kể và nhận xét lời kể

Câu 23: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện

Em sẽ nói với Hồng là bạn không nên làm vậy trong giờ kiểm tra mà ta nên giúp bạn trong giờ học bình thường, nhưng phải giảng cho bạn hiểu để bạn

Qua hôm sau, khi hai cha con đang ăn cơm ở công quán, bỗng có sứ nhà vua mang tới một con chim sẻ, với lệnh bắt họ phải dọn thành ba cỗ thức ăn.. Em bé nhờ cha lấy cho

tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp