• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 8: The world of work | Sách bài tập Tiếng Anh 12 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 12 Unit 8: The world of work | Sách bài tập Tiếng Anh 12 mới"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

UNIT 8: THE WORLD OF WORK

PRONUNCIATION (trang 19 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Read the following exchanges and underline the stressed words. Then practise in pairs. (Đọc những trao đổi sau đây và gạch dưới những từ được nhấn mạnh. Sau đó, thực hành theo cặp.)

1. A: Are you ready for the interview?

B: Yes, I am.

2. A: Are these students really interested in the job?

B: Of course, they are.

3. A: Is your mother a doctor?

B: She was, but she's retired now.

4. A: Have you contacted the candidates for the interview yet?

B: Yes, I have.

5. A: Do you want to follow in your parents' footsteps to be a teacher?

B: No, I don't. But my sister does.

6. A: Can you stay up late?

B: Not now. I could when I was younger 7. A: You were late for work this morning B: I wasn't late this morning.

8. A: Where's my CV?

B: It was on the table, but it isn't there now.

Đáp án:

1. A: Are you ready for the interview?

B: Yes, I am.

2. A: Are these students really interested in the job?

(2)

B: Of course, they are.

3. A: Is your mother a doctor?

B: She was, but she's retired now.

4. A: Have you contacted the candidates for the interview yet?

B: Yes, I have.

5. A: Do you want to follow in your parents'footsteps to be a teacher?

B: No, I don't. But my sister does.

6. A: Can you stay up late?

B: Not now. I could when I was younger 7. A: You were late for work this morning B: I wasn't late this morning.

8. A: Where's my CV?

B: It was on the table, but it isn't there now.

Task 2. Practise the following conversation in pairs, using the correct sentence stress. (Thực hành cuộc đối thoại sau đây theo cặp, sử dụng nhấn mạnh câu đúng.)

Mrs. Ha: Have you decided on the courses to attend during your summer holiday?

Giang: Yes, I have. T want to take up short courses on soft skills.

Mrs. Ha: That sounds good. You may attend the courses on working in groups or giving presentation.

Giang: Are they practice and useful?

Mrs. Ha: Yes, they are. You always need to collaborate with others and give presentations in your future jobs.

Giang: Thank you for your advice. I'll enrol on them soon.

Lời giải chi tiết:

Mrs. Ha: Have you decided on the courses to attend during your summer holiday?

(3)

Giang: Yes, I have. I want to take up short courses on soft skills.

Mrs. Ha: That sounds good. You

may attend the courses on working in groups or giving presentation.

Giang: Are they practice and useful?

Mrs. Ha: Yes, they are. You always need to collaborate with others and give presentations in your future jobs.

Giang: Thank you for your advice. I'll enrol on them soon.

VOCABULARY & GRAMMAR (trang 20 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Do the following crossword puzzle. Solve the clues going left to right across the grid reveal the 'mystery word’ running from top to bottom. (Giải câu đố ô chữ dưới đây. Giải quyết các manh mối từ trái sang phải trên toàn bộ ô chữ để tiết lộ 'từ bí ẩn' chạy từ trên xuống dưới.)

ACROSS (hàng ngang)

1. adapt something for a particular purpose (v) thích nghi với một cái gì đó vì một mục đích cụ thể 2. make a formal application or request (v)

tạo một ứng dụng hoặc yêu cầu chính thức

3. a small piece of advice about something practical (n) một mẫu nhỏ của lời khuyên về một cái gì đó thiết thực

4. put tasks or problems in order of importance so that you can deal with the most important first (v)

đặt nhiệm vụ hoặc các vấn đề ở thứ tự quan trọng để bạn có thể đối phó với những điều quan trọng nhất đầu tiên

5. choose from a list of all the people applying (v) chọn từ một danh sách của tất cả những người nộp đơn

(4)

6. an exam that you have passed or a course of study that you have successfully completed (n)

một kỳ thi mà bạn đã thông qua hay một khóa học mà bạn đã hoàn thành thành công

7. find new people to join a company or organisation (v) tìm người mới để tham gia vào một công ty hoặc tổ chức

8. a thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill (n)

một điều mà ai đó đã thực hiện thành công, đặc biệt là sử dụng nỗ lực và kỹ năng của mình

9. a person whose job is to manage and organise the public or business affairs of a company or, institution (n)

người có công việc là quản lý và tổ chức công việc xã hội, kinh doanh của một công ty hay tổ chức

10. a period of time during which an employer can see if you are suitable for the job (n)

một khoảng thời gian mà một nhà tuyển dụng có thể biết bạn có phù hợp với công việc hay không

11. become an expert in a particular area of work or business (v)

trở thành một chuyên gia trong một lĩnh vực cụ thể của công việc, kinh doanh 12. appropriate or closely connected to the matter at hand (adj)

thích hợp hoặc kết nối chặt chẽ với vấn đề trong tầm tay DOWN (hàng dọc)

What's the 'mystery word'? What does it mean?

Từ bí ẩn là gì? Nó có nghĩa là gì?

Đáp án:

(5)

Từ bí ẩn là APPROACHABLE.

Nó có nghĩa là dễ tiếp cận (thân thiện hoặc dễ nói chuyện)

Task 2. Use the correct form of the words in the box to complete each sentence. (Sử dụng hình thức đúng của các từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu.) tailor prioritize specialize

relevant shortlist approach Đáp án:

1. If you have relevant job experience, it will be an advantage when applying for a job.

(Nếu bạn có kinh nghiệm làm việc có liên quan, nó sẽ là một lợi thế khi xin việc.) 2. A beauty salon specializing in hair and beauty treatment is looking for part-time shop assistants.

(Một salon thẩm mỹ chuyên điều trị tóc và sắc đẹp đang tìm kiếm trợ lý cửa hàng bán thời gian.)

3. You don't have to change all the information in your CV. You just have to tailor some of the information to make your CV suitable for the job requirements.

(6)

(Bạn không cần phải thay đổi tất cả thông tin trong CV của bạn. Bạn chỉ phải chỉnh một số thông tin để làm cho CV của bạn phù hợp với yêu cầu công việc.) 4. Being friendly and easy to talk to, he is seen as a/an approachable manager.

(thân thiện và dễ nói chuyện, anh ấy được coi là một người quản lý dễ tiếp xúc.) 5. You can prioritize tasks when you deal with the most important task first.

(Bạn có thể ưu tiên nhiệm vụ khi bạn đối phó với nhiệm vụ quan trọng nhất đầu tiên.)

6. Don't be pessimistic if you are not shortlisted the first time you apply for a job.

Look for other opportunities.

(Đừng bi quan nếu bạn không lọt vào danh sách lần đầu tiên bạn nộp đơn cho một công việc. Tìm kiếm cơ hội khác.)

Task 3. Complete the sentences, reporting what has been said. (Hoàn thành các câu, tường thuật những gì đã được nói.)

1. ‘You should find out more information about the company offering the job."

=> My best friend advised me ___________________ .

2. ‘I'll cook dinner and do the washing-up when you work night shifts."

=> Her roommate offered ___________________ .

3. ‘Don't waste time on the Internet. Find a job to see how hard real life is."

=> His father told him ___________________ .

4. ‘Would you like to work in a big city or in the countryside?"

=> Our teacher asked us ___________________ . 5. ‘At what age should a young person get a job?'

=> He asked the career adviser ___________________ .

6. ‘Don't idealise all jobs in big cities because some of them are quite hard and badly paid.’

=> Our teachers told us ___________________ .

(7)

Lời giải chi tiết:

1. My best friend advised me to find out more information about the company offering the job.

(Bạn thân của tôi khuyên tôi nên tìm hiểu thêm thông tin về công ty cung cấp công việc.)

2. Her roommate offered to cook dinner and do the washing-up when she worked night shifts.

(Bạn cùng phòng của cô đề nghị nấu bữa tối và rửa bát khi cô làm ca đêm.)

3. His father told him not to waste time on the Internet and to find a job to see how hard real life is.

(Cha anh bảo anh không lãng phí thời gian trên Internet và tìm một công việc để xem cuộc sống thực khó khăn thế nào.)

4. Our teacher asked us whether we would like to work in a big city or in the countryside.

(Giáo viên của chúng tôi hỏi chúng tôi liệu chúng tôi muốn làm việc tại một thành phố lớn hay ở nông thôn.)

5. He asked the career adviser at what age a young person should get a job.

(Anh ta hỏi cố vấn nghề nghiệp một người trẻ tuổi tại bao nhiêu tuổi nên có được một công việc.)

6. Our teachers told us not to idealize all jobs in big cities because some of them are quite hard and badly paid.

(các giáo viên của chúng tôi nói chúng tôi không nên lý tưởng hoá tất cả các công ăn việc làm ở các thành phố lớn, vì một số trong số đó khá khó khăn và trả công rất thấp.)

Task 4. Choose the correct verbs to complete the following sentences. (Chọn các động từ chính xác để hoàn thành câu sau đây.)

(8)

1. The career adviser spoke/told us to write impressive CVs.

=> The career adviser told us to write impressive CVs.

(Các cố vấn nghề nghiệp nói với chúng tôi để viết CV ấn tượng.)

2. The student asked the career adviser to tell/telling him about job search skills.

=> The student asked the career adviser to tell him about job search skills.

(Sinh viên yêu cầu cố vấn nghề nghiệp nói với anh ta về các kỹ năng tìm kiếm việc làm.)

3. I offered to pick/picked up my nephews and nieces from the nursery.

=> I offered to pick up my nephews and nieces from the nursery.

(Tôi đề nghị đón cháu trai và cháu gái của tôi từ nhà trẻ.) 4. He encouraged me to apply/apply for the job.

=> He encouraged me to apply for the job.

(Anh ấy khuyến khích tôi xin việc)

5. The interviewer refused/agreed to tell me the salary of the sales staff because it is confidential.

=> The interviewer refused to tell me the salary of the sales staff because it is confidential.

(Người phỏng vấn từ chối cho tôi biết mức lương của nhân viên bán hàng vì đó là bí mật.)

READING (trang 22 SBT tiếng Anh 12)

Task 1: Read the text and choose the best title for it. (Đọc văn bản và chọn tiêu đề phù hợp nhất cho nó.)

A. The importance of interpersonal skills. Tầm quan trọng của kỹ năng tạo mối quan hệ giữa các cá nhân

B. The importance of communication skills. Tầm quan trọng của kỹ năng giao tiếp

C. Some important employability skills. Một số kỹ năng việc làm quan trọng.

(9)

In a society where the unemployment rate is relatively high, employers usually have greater choice of applicants. They tend to favor the candidates with more employability skills - the skills necessary for getting, keeping, and being successful in a job. These skills are varied, ranging from basic ones such as searching for job adverts, writing CVs and covering letters, and coming across well in interviews, to the more advanced skills which are required in order to keep a job for a long time.

Among the long list of more advanced employability skills, it is very important for all job seekers to equip themselves with interpersonal skills, communication skills, and leadership ability in order to keep and be successful in a job.

Interpersonal skills are really crucial when seeking employment. They are the skills that people use to interact with each other. People with good interpersonal skills often co-operate and work well with the others in a team. They are also good at negotiating and satisfying the expectations of the people involved. In their daily work, interpersonal skills allow them to empathize with colleagues as well as clients, thereby building better working relationships.

This, as a result, leads to a better working environment with little or no stress.

Communication skills are also important for people who are seeking employment or looking for a promotion in their current career because employers nowadays want to find employees who communicate well both verbally and in writing wi a wide variety of people. Good communicators can speak and write clearly and succinctly, getting their messages across with less chance of misunderstanding. They can also demonstrate a varied vocabulary and tailor their language to different audiences.

Besides interpersonal and communication skills, having leadership ability is also an advantage in seeking and keeping employment. The people with leadership ability tend to influence others toward the achievement of a goal. Thus, they often make

(10)

great team players, allowing them to work in a group to achieve the best results for their employee

It is hard to get a job. It is even harder to keep it, succeed in it, and gain a promotion.

However, if people know how to interact properly and communicate well with others, and if they possess leadership ability, they can increase their chance o getting and keeping the job they want.

Tạm dịch:

Ở một xã hội mà tỉ lệ thất nghiệp khá cao, người tuyển dụng thường có nhiều lựa chọn ứng viên hơn. Họ thường thích những ứng viên với nhiều kĩ năng lao động hơn – những kĩ năng cần thiết để trở nên và giữ vững sự thành công trong công việc.

Những kĩ năng này khác nhau, từ cơ bản như tìm kiếm quảng cáo công việc, viết CV và thư giới thiệu, và vượt qua vòng phỏng vấn đến những kĩ năng cao hơn được yêu cầu để làm công việc lâu dài. Giữa danh sách dài những kĩ năng lao động cao, điều quan trọng đối với tất cả những người tìm việc là trang bị cho mình kĩ năng cá nhân, giao tiếp và khả năng lãnh đạo để trở nên và giữ được sự thành công trong một việc.

Những kĩ năng cá nhân rất quan trọng khi tìm kiếm công việc. Chúng là những kĩ năng mà mọi người dùng để tương tác với người khác, Những người có kĩ năng cá nhân tốt thường cộng tác và làm việc tốt với những người khác trong một nhóm. Họ cũng giỏi việc thương lượng và làm hài lòng những người tham gia. Trong công việc hàng ngày, kĩ năng cá nhân cho phép họ thông cảm với đồng nghiệp cũng như khách hàng, từ đó xây dựng quan hệ công việc tốt.

Đó, như là một kết quả, đưa đến một môi trường làm việc tốt hơn với ít hơn hoặc thậm chí không có căng thẳng.

Kĩ năng giao tiếp cũng quan trọng với người tìm việc hoặc người muốn được thăng tiến trong sự nghiệp hiện tại của họ vì những ông chủ hiện nay muốn tìm những nhân viên có thể giao tiếp tốt cả về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết với nhiều người. Những người giao tiếp tốt có thể nói và viết một các rõ ràng và súc tích, truyền tải thông

(11)

điệp của họ mà ít bị hiểu nhầm. Họ cũng có thể sử dụng từ vựng phong phú và dùng ngôn ngữ sao cho phù hợp với từng đối tượng.

Bên cạnh kĩ năng cá nhân và kĩ năng giao tiếp, có khả năng lãnh đạo cũng là một lợi thế khi tìm việc và giữ việc. Những người có khả năng lãnh đạo có xu hướng gây ảnh hưởng đến người khác qua những thành quả đạt được. Vì vậy, họ thường tạo ra những thành viên tốt trong đội và làm cho họ làm việc trong nhóm để đạt được kết quả tốt nhất.

Thật khó để có một công việc. Và còn khó hơn để giữ công việc đó, thành công và có được sự thăng tiến trong công việc. Tuy vậy, nếu moi người biết các tương tác đúng và giao tiếp tốt với người khác, và nếu họ có được khả năng lãnh đạo, họ có thể gia tăng cơ hội có được công việc mà họ muốn.

Đáp án:

Tiêu đề phù hợp nhất là C. Some important employability skills. Một số kỹ năng việc làm quan trọng.

Task 2. Look for the words or phrases in the text which mean the following: (Tìm từ hoặc cụm từ trong bài mà có nghĩa như sau)

1. prefer (v) thích

2. including (v-ing) bao gồm

3. provide somebody with the things that are needed for a particular purpose or activity (v) cung cấp cho ai đó những thứ mà cần thiết cho một mục đích hoặc hoạt động cụ thể

4. understand another person's feeling and experiences, possibly because you have been in a similar situation (v) hiểu cảm giác và kinh nghiệm của người khác, có thể là vì bạn đã ở trong một tình huống tương tự

(12)

5. people that you work with, especially in a profession or a business (n) những người mà bạn làm việc với, đặc biệt là trong một nghề hoặc một doanh nghiệp 6. a move to a more important job or position in a company or organisation (n) một sự di chuyển đến một công việc quan trọng hơn hoặc vị trí trong một công ty hoặc tổ chức

Đáp án:

1. favour: prefer (v) thích

2. ranging (from ... to ...): including (v-ing) bao gồm

3. equip: provide somebody with the things that are needed for a particular purpose or activity (v) cung cấp cho ai đó những thứ mà cần thiết cho một mục

đích hoặc hoạt động cụ thể

4. empathise: understand another person's feeling and experiences, possibly

because you have been in a similar situation (v) hiểu cảm giác và kinh nghiệm của người khác, có thể là vì bạn đã ở trong một tình huống tương tự

5. colleagues: people that you work with, especially in a profession or a business (n) những người mà bạn làm việc với, đặc biệt là trong một nghề hoặc một doanh nghiệp

6. promotion: a move to a more important job or position in a company or organisation (n) một sự di chuyển đến một công việc quan trọng hơn hoặc vị trí trong một công ty hoặc tổ chức

Task 3. Based on the information in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Căn cứ vào thông tin trong văn bản, quyết định xem các nhận định sau đây là

đúng (T), sai (F), hoặc không xác định (NG). Đánh dấu vào ô thích hợp.)

(13)

T F NG 1. When a lot of people are unemployed, there are more

applicants for employers to choose from. (Khi rất nhiều người bị thất nghiệp, có nhiều ứng viên cho nhà tuyển dụng lựa chọn.)

2. People with good interpersonal skills are often loyal employees. (Những người có kỹ năng giao

tiếp tốt thường là nhân viên trung thành.)

3. It is difficult for employees with good interpersonal skills to empathise with other colleagues. (khó khăn đối với người lao động có kỹ năng giao tiếp tốt để thông cảm với các đồng nghiệp khác.)

4. Good communicators can get their messages across easily. Những người giao tiếp tốt có thể truyền tải thông điệp của họ một cách dễ dàng

5. Good communicators use the same language to communicate with different audiences. Những người giao tiếp tốt sử dụng loại ngôn ngữ giống nhau với những người nghe khác nhau

6. Leadership ability is the only quality that employers are looking for in a job seeker. (Khả năng lãnh đạo là phẩm chất duy nhất mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm ở một người tìm việc.)

(14)

7. Employees with interpersonal skills, communication skills, and leadership ability are more favoured than those who don't have these skills. (Nhân viên có kỹ năng tạo mối quan hệ, kỹ năng giao tiếp, khả năng lãnh đạo và được nhiều tối huệ hơn so với những người không có những kỹ năng này.)

Đáp án:

1. T 2. NG 3. F 4. T 5. F 6. F 7. T

SPEAKING (trang 23 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. The tables give information about different jobs. Work in pairs. One student looks at table A on page 24 and one student looks at table B on page 26.

Practise asking and answering questions about these jobs and complete the missing information in your table. (Các bảng cung cấp thông tin về công việc khác nhau. Làm việc theo cặp. Một học sinh nhìn vào bảng A ở trang 24 và một học sinh nhìn vào bảng B ở trang 26. Thực hành hỏi và trả lời các câu hỏi về những công việc và hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng.)

Table A

Jobs Skills Qualities

Teacher - communication skills - lesson planning skills - having good knowledge about the subject to be taught

- sociable and friendly - enthusiastic

- enjoy being around children

- patient

(15)

Police officer Doctor - working in a team

- working under pressure - communication skills - problem solving skills

- sympathetic - patient - empathetic

Flight attendant

Đáp án:

Jobs Skills Qualities

Teacher - communication skills - lesson planning skills - having good knowledge about the subject to be taught

- sociable and friendly - enthusiastic

- enjoy being around children

- patient Police officer - problem solving skills

- working under pressure - following orders

- working in a team

- brave

- loyal to the country - trustworthy

Doctor - working in a team - working under pressure - communication skills - problem solving skills

- sympathetic - patient - empathetic

(16)

Flight attendant

- working in a team - working under pressure - problem solving skills

- polite - confident - energetic

Task 2. Choose one of the jobs in and practise talking about that job. (Chọn một trong các công việc trong bài 1 và tập nói chuyện về công việc đó.)

Example The job of a doctor is very challenging and demanding. He/She has to work in a team and is always under a lot of pressure. The job also requires the doctor to have good communication skills as well as problem solving skills. Additionally, people always expect a doctor to be patient, sympathetic, and empathetic all th time. In spite of the challenges, I think it is a very rewarding job!

Hướng dẫn dịch:

Công việc của một bác sĩ rất khó khăn và đòi hỏi cao. Anh / Chị phải làm trong một đội và luôn luôn chịu rất nhiều áp lực. Công việc cũng đòi hỏi bác sĩ phải có kỹ năng giao tiếp tốt cũng như kỹ năng giải quyết vấn đề. Ngoài ra, mọi người luôn mong đợi một bác sĩ phải kiên nhẫn, thông cảm và đồng cảm mọi lúc. Bất chấp những thách thức, tôi nghĩ rằng đó là một công việc rất đáng làm!

WRITING (trang 25 SBT tiếng Anh 12)

Task 1. Read the following job advertisement. Answer the questions about it. (Đọc quảng cáo công việc sau đây. Trả lời các câu hỏi về nó.)

(17)

1. What job is being offered?

2. What are the responsibilities of a waiter/waitress? Tick (√) the correct option(s).

_ Setting up tables

_ Buying food and beverages _ Cooking food

_ Clearing tables

_ Putting take-away orders in bags for customers

3. Do applicants need prior experience to apply for this job?

4. What are the benefits for successful candidates?

5. Will all applicants be contacted?

Đáp án:

(18)

1. A waiter/waitress

2. Tick: setting up tables, clearing tables, putting take-away orders in bags for customers

3. No, they don't.

4. They can get great rates of payment and work in a professional, fun, and safe environment

5. No, only shortlisted candidates will be contacted.

Task 2. You think that the job of waiter/waitress advertised in is exactly the one you are looking for. Write a CV of your own to apply for it. Remember to tailor your CV to the job requirements so that you have a better chance of being shortlisted for an interview.

Bạn nghĩ rằng công việc bồi bàn quảng cáo ở bài 1 chính là việc bạn đang tìm kiếm. Viết CV của riêng bạn để đăng ký cho nó. Hãy nhớ điều chỉnh CV của bạn để phù hợp yêu cầu công việc để bạn có một cơ hội được lọt vào danh sách phỏng vấn.

Gợi ý:

(19)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc.. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy

Với những tiến bộ gần đây trong khoa học và công nghệ, bao gồm các phương pháp nông nghiệp cải tiến và tiến bộ lớn trong y học, một số yếu tố hạn chế trong tăng trưởng

Khi những người Mỹ chuẩn bị đưa những người đầu tiên lên mặt trăng, một người Ireland cổ đã theo dõi họ trên truyền hình trong quán bar của một khách sạn.. Có một

Các loài động vật như khỉ đầu chó và các loài chim lấy những loại hạt chưa tiêu hóa được từ đó để làm thức ăn.. Loại chất thải này cũng được coi là một loiạ phân

(Nhà tuyển dụng sẽ hỏi học sinh về CV, nên học sinh nên nói chuyện với giáo viên, gia đình hoặc bạn bè để có những mẹo viết CV. Họ có thể liên hệ với nhà tư vấn tuyển

Để đứa trẻ tự phát hiện ra, với sự giúp đỡ của những đứa trẻ khác nếu nó muốn, điều này có nghĩa là gì, câu trả lời là dành cho vấn đề đó, liệu đây có phải là một cách tốt

Đến năm 2030, các nhà khoa học sẽ sản xuất nhân bản con người, và quyết định họ trông như thế nào, họ cư xử như thế nào và họ có bao nhiêu trí tuệ...

Tiến sĩ Lynn Rogers đã phát hiện ra rằng, ngược lại với nhận định của nhiều người, gọi là gấu rác - những loài đến các bãi rác ở thị trấn và các điểm cắm trại – không